Hệ Thống Tài Khoản Tại Công Ty.


vậy, hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty đó là phục vụ sản phẩm cho khách có xuất phát nguyên liệu là rau, củ, quả…- những loại nguyên vật liệu đòi hỏi không thể để lâu ngày được nếu không bảo quản tốt- hơn nữa giá cả nguyên vật liệu mà công ty mua là tương đối ổn định vì mua nhà cung cấp quen thuộc, nên phương pháp nhập trước xuất trước là phù hợp.

Theo đó, trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu, Kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng, đơn giá nhập, xuất. Căn cứ vào đó, kế toán tính ra giá vốn vật liệu xuất dùng và lên Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật liệu, sau đó lên Bảng phân bổ nguyên vật liệu.

Để tập hợp chi phí NVLTT, kế toán chi phí, giá thành căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu.

Ở Công ty Cổ phần Du lịch DMZ phục vụ khách chủ yếu theo khách lẻ và khách đoàn. Khách lẻ ở đây là từng khách đến riêng lẻ, khoảng 4 người trở xuống, còn khách đoàn là công ty, tập thể hay là một lữ đoàn du lịch khác. Do đó, để dễ quản lý và chi tiết hơn, Công ty tập hợp chi phí lên hai đối tượng này, và mở TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi tiết cho từng đối tượng.

TK 6211: Chi phí NVLTT cho khách lẻ. TK 6212: Chi phí NVLTT cho khách đoàn.

Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống rất phong phú. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí thực phẩm chế biến như: Thực phẩm khô, Thực phẩm đông lạnh, Thực phẩm chợ.

Hàng ngày, Kế toán vật tư theo dõi tình hình nhập xuất các loại NVL cụ thể, sau đó cuối tháng tiến hành phân loại NVL thành Thực phẩm khô, thực phẩm đông lạnh, thực phẩm chợ bằng cách tính bình quân đơn giá nhập của các loại NVL cụ thể xuất dùng. Cuối tháng, Kế toán sẽ lập Bảng phân bổ chi phí NVL xuất dùng cho từng loại tiệc theo dự toán chi phí NVLTT xuất dùng. Để hạch toán các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ ăn uống, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu. Do tính chất kinh doanh của công


ty nên vật liệu tồn đầu tháng không có, trong tháng công ty xuất nguyên vật liệu để chế biến sản phẩm, dựa theo các phiếu nhập nguyên vật liệu phát sinh trong tháng.

Ví dụ: (Trích). Tình hình nhập xuất nguyên vật liệu trong tháng 9/2014 của Công ty như sau (giá trên HĐ GTGT chưa bao gồm thuế suất Thuế GTGT):


Ngày


Hoạt động

Nhà cung cấp


NVL


Số lượng


Đơn giá


HĐ GTGT

Thuế suất Thuế

GTGT


1/9


Nhập


Siêu thị Coop Mart

Thịt ba chỉ

4kg

95,000đ/1kg


AB/14P 0006975


5%

Gan ngỗng

5kg

185,000đ/1kg

Cá hồi

4kg

330,000đ/1kg

Bò File đông lạnh

5kg

250,000đ/1kg

Ức gà File đông lạnh

4kg

87,000đ/1kg

AB/14P

0007428

5%

Tôm 80

1.5kg

180,000đ/1kg


Doanh nghiệp tư nhân Thành Mai

Cheese Lad

2 gói

3500đ/1gói


AA/14P 0000182


10%

Ham

2kg

144,100đ/1kg

Nấm rơm

4kg

140,000đ/1kg

Spaghetty

2gói

32,500/1gói

Khoai tây

5kg

18,000đ/1kg

Mỳ dài

40ổ

1,500đ/1ổ

Xuất chế

biến cho khách đoàn Lữ hành HG


Khoai tây

4.5kg




Ức gà File đông lạnh

3kg




Bò File đông lạnh

3.8kg




Thịt ba chỉ

2.7kg




Mỳ dài

35ổ




Ham

1.2kg





2/9


Nhập


Siêu thị Coop Mart

Mayonnaise

4hủ

75,000đ/1hủ

AB/14P 0009410

10%

Cheese lad

2 gói

3500đ/1gói

Ức gà File đông lạnh

1.5kg

87,500đ/kg

AB/14P000

9411

5%

Công ty

DV TM

Hoàng Phan

Rau các loại

10kg

15,000đ/1kg


HD0000136



Muối


3gói


2,500đ/1gói


Xuất cho khách lẻ


Úc gà File đông lạnh

1.5kg




Mỳ dài

5ổ




Mayonaise

2 hủ




Thịt ba chỉ

0.7kg




Khoai tây

0.5kg




Muối

0.2gói




Ham

0.7kg




Nấm rơm

2kg




Cá Hồi

2kg




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ - 6


Tính giá xuất kho trong kỳ:

Trước hết, căn cứ số lượng xuất kho để tính giá thực tế hàng xuất kho theo nguyên tắc lấy hết số lượng và đơn giá nhập kho lần trước, xong mới lấy đến số lượng và đơn giá lần sau làm giá thực tế của từng lần xuất.

Như vậy, giá trị vật liệu xuất trong kỳ:


Ngày

Tên NVL

Cách tính

Thành tiền


1/9

Khoai tây

4.5*18,000

81,000

Ức gà File đông lạnh

3*87,000

261,000

Bò File đông lạnh

3.8*250,000

950,000

Thịt ba chỉ

2.7*95,000

256,500

Mỳ dài

35*1,500

52,500

Ham

1.2*144,100

172,920


2/9

Ức gà File đông lạnh

1*87,000+0.5*87,500

130,750

Mỳ dài

5*1,500

7,500

Mayonaise

2*75,000

150,000

Thịt ba chỉ

0.7*95,000

66,500

Khoai tây

0.5*18,000

9,000

Muối

0.2*2,500

500

Ham

0.7*144,100

100,870

Nấm rơm

2*140,000

280,000

Cá Hồi

2*330,000

660,000


Các chứng từ như Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho phản ánh tình hình nhập xuất NVL, Hàng hóa hàng ngày của Công ty, là căn cứ để kế toán ghi sổ và lập Báo cáo. Sau đây là các Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho tại Công ty, số liệu từ Phòng kế toán – tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.


(Trích). Phiếu nhập kho chiều ngày 1/9/2014 Công ty Cổ phần Du lịch DMZ:



Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế



Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ

Trưởng BTC)




PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 01 tháng 09 năm 2014

Số: NH2014/0902 Nợ: 152, 1331

Có: 331


Họ, tên người giao hàng: DNTN Thành Mai

Địa chỉ: 39 Trần Nhật Duật, Phường Tây Lộc, Tp. Huế Lý do: Nhập NVL theo HĐ AA/14P số 0000182

Kho nhập: Công ty Địa điểm: Huế


STT

Tên vật tư-hàng hóa

ĐVT

Số

lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3

01

Cheese Lad

Gói

2

3,500

7,000

02

Ham

Kg

2

144,100

288,200

03

Nấm rơm

Kg

4

140,000

560,000

04

Spaghetty

Gói

2

32,500

65,000

05

Khoai tây

Kg

5

18,000

90,000

06

Mỳ dài

40

1,500

60,000

Tổng cộng

-

-

-

1,070,200

Số tiền phải thanh toán: (Viết bằng chữ) Một triệu không trăm bảy mươi ngàn hai trăm

đồng chẵn.

Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 01 tháng 09 năm 2014


Người lập phiếu


Người giao hàng


Thủ kho

Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân


(Trích). Phiếu nhập kho trưa ngày 2/9/2014 Công ty Cổ phần Du lịch DMZ:


Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế


Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2009 của Bộ Trưởng BTC)




PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 02 tháng 09 năm 2014

Số: NH2014/09/04 Nợ: 152

Có: 331

Họ, tên người giao hàng: Công ty DV TM Hoàng Phan

Địa chỉ: 19, Đoàn Thị Điểm, Phường Thuận Thành, Tp.Huế Lý do: Nhập NVL theo HĐ 0000136

Kho nhập: Công ty

STT

Tên vật tư-hàng

hóa

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3

01

Rau các loại

Kg

10

15,000

150,000

02

Muối

Gói

3

2,500

7,500

Tổng cộng:

-

-

-

157,500

Số tiền phải thanh toán: Một trăm năm bảy ngàn năm trăm đồng chẵn.

(Viết bằng chữ)

Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 02 tháng 09 năm 2014


Người lập phiếu


Người giao hàng


Thủ kho

Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân


(Trích). Phiếu xuất kho ngày 2/9/2014 Công ty Cổ phần Du lịch DMZ cho khách lẻ.

Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế


PHIẾU XUẤT KHO

Số 02-VT

(Ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Số: XH2014/0902

Nợ: 621

Ngày 02 tháng 09 năm 2014


Họ tên người nhận hàng: Phan Thị Lài Địa chỉ: Tổ chế biến

Lý do: Xuất chế biến Xuất tại kho: Công ty

Có: 152

Số lượng

STT Tên vật tư-hàng hóa ĐVT

Yêu cầu

Thực xuất

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 4

01 Ức gà File đông lạnh Kg 1.5 1.5 108,958 130,750

02 Mỳ dài Ổ 5 5 1,500 7,500

03 Mayonaise Hủ 2 2 75,000 150,000

04 Thịt ba chỉ Kg 0.7 0.7 95,000 66,500

05 Khoai tây Kg 0.5 0.5 18,000 9,000

06 Muối Gói 0.2 0.2 2,500 500

07 Ham Kg 0.7 0.7 144,100 100,870

08 Nấm rơm Kg 2 2 140,000 280,000

09 Cá Hồi Kg 2 2 330,000 660,000

Tổng cộng - - - 1,383,328 Số tiền phải thanh toán: Một triệu ba trăm tám mươi ba ngàn ba trăm hai mươi tám đồng chẵn. (Viết bằng chữ)

Số chứng từ gốc kèm theo:


Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho

Ngày 02 tháng 09 năm 2014 Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân


Để dễ dàng theo dõi và hạch toán chi phí NVLTT, Kế toán tiến hành hạch toán theo hệ thống Tài khoản như sau:

Bảng 2.4. Hệ thống tài khoản tại Công ty.


Số hiệu TK

Tên Tài khoản

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3


152



Nguyên liệu, Vật liệu


1521


Nguyên liệu, Vật liệu tại Bar DMZ


1522


Nguyên liệu, vật liệu tại Nhà hàng Ý



15221

Thực phẩm khô



15222

Thực phẩm đông lạnh



15223

Thực phẩm mua chợ


1523


Nguyên liệu, vật liệu tại Khách sạn

DMZ

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính, Công ty CPDL DMZ):

Theo đó, Kế toán sẽ tiến hành định khoản một số các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

- Nhập kho chiều ngày 1/9/2014:


Nợ TK 15222 – Cheese Lad

7,000

Nợ TK 15222 – Ham

288,200

Nợ TK 15223 – Nấm rơm

560,000

Nợ TK 15221 – Spaghetty

65,000

Nợ TK 15223 – Khoai tây

90,000

Nợ TK 15223 – Mỳ dài

60,000

Nợ TK 1331

107,020

Có TK 331 - DNTN Thành Mai

1,117,220

- Nhập kho trưa ngày 2/9/2014:


Nợ TK 15223 – Chi tiết cho từng loại NVL

157,500

Có TK 331 – Công ty DV TM Hoàng Phan

157,500


- Xuất kho ngày 2/9/2014:


Nợ TK 6211 – Chi phí NVLTT cho khách lẻ

1,383,328

Có TK 15225 – Ức gà File đông lạnh

130,750

Có TK 15221 – Mỳ dài

7,500

Có TK 15223 – Mayonaise

150,000

Có TK 15221 – Thịt ba chỉ

66,500

Có TK15222 – Khoai tây

9,000

Có TK 15224 – Muối

500

Có TK 15225 – Ham

100,870

Có TK 15225 –Nấm rơm

280,000

Có TK 15221 – Cá hồi

660,000

Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất phát sinh trong tháng để lập Bảng kê và Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL như sau:

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 07/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí