Bảng Tính Khấu Hao Tscđ Công Ty Cổ Phần Du Lịch Dmz.


Chi phí tiền điện, nước là chi phí mà công ty phải trả cho nhà cung cấp điện, nước về số đã dùng trong tháng trước liền kề. Kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện, tiền nước và phiếu chi để hạch toán và ghi vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Ta có phiếu chi tiền điện, tiền nước trong tháng như sau:

- Phiếu chi tiền điện:


Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế

Mẫu số 02-TT

(Ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)


PHIẾU CHI

Ngày 18 tháng 09 năm 2014

Số: CM015/09

Nợ 1543: 7,807,068

Nợ 1331: 780,707

Có 1111: 8,587,775

Họ, tên người nhận tiền: Công ty Điện lực TTH Địa chỉ:

Lý do: Điện lực/ TT tiền điện T8/2014

Số tiền: 8,587,775 Số chứng từ gốc kèm theo:

Viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm tám bảy ngàn bảy trăm bảy lăm đồng chẵn.

Ngày 18 tháng 09 năm 2014

Giám đốc

Lê Xuân Phương

Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân

Thủ quỹ

Phan Thị Giỏ

Người lập

phiếu

Người nhận

tiền

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ - 9


- Phiếu chi tiền nước:


Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế

Mẫu số 02-TT

(Ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)


PHIẾU CHI

Ngày 1 tháng 9 năm 2014

Số: CM002/09

Nợ 1543: 6,863,862

Nợ 1331: 686,386

Có 1111: 7,550,248

Họ, tên người nhận tiền: Công ty Cấp nước TTH

Địa chỉ:

Lý do: Thanh toán tiền nước T8/2014

Số tiền: 7,550,248 Số chứng từ gốc kèm theo:

Viết bằng chữ: Bảy triệu năm trăm năm mươi ngàn hai trăm bốn tám đồng chẵn.

Ngày 01 tháng 09 năm 2014

Giám đốc

Lê Xuân Phương

Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân

Thủ quỹ

Phan Thị Giỏ

Người lập

phiếu

Người

nhận tiền


Chi phí giặt là, điện, nước, Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627 – Chi phí SXC 21,930,930‌

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào 2,193,093

Có TK 1111 – Tiền mặt đồng Việt Nam 24,124,023

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

1,819,000

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào

181,900

Có TK 331 – Công ty Fanny Việt Nam

2,000,900

Ngoài chi phí giặt là, chi phí điện, nước phát sinh tại Nhà hàng, còn có thêm chi phí đi thuê tủ đông lạnh được phân bổ hàng tháng. Tủ đông lạnh được thuê sử dụng cho 3 tháng là tháng 8, tháng 9 và tháng 10. Kế toán định khoản như sau:


Phân bổ chi phí thuê tháng 9:‌‌‌

Nợ TK 627 – Chi phí SXC 606,334

Có TK 142 606,334

Kinh doanh dịch vụ ăn uống là hoạt động kinh doanh sử dụng tài sản cố định tương đối cao do vậy hàng tháng kế toán phải tiến hành tính khấu hao tài sản cố định và phân bổ cho từng bộ phận kinh doanh. Tài sản cố định được sử dụng ở công ty CP Du lịch DMZ rất đa dạng. Để tính được mức khấu hao tài sản cố định, kế toán phải dựa vào phương pháp khấu hao và định mức thời gian sử dụng của tài sản để tính khấu hao cho tài sản. Công thức kế toán áp dụng để trích khấu hao TSCĐ như sau:


Mức trích khấu hao hàng năm


=

Nguyên giá của TSCĐ

Thời gian trích khấu hao


Mức trích khấu hao hàng tháng


=

Mức trích khấu hao hàng

năm

12 tháng


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


Bảng 2.12. Bảng tính khấu hao TSCĐ Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.

Công ty CPDL DMZ

Đại học Kinh tế

ế

Hu

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế


BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 9 năm 2014


STT


Diễn giải


SL


Nguyên giá TSCĐ

Thời gian đưa vào sử dụng

Thời gian dự tính trích

khấu hao

Giá trị còn lại tháng trước chuyển sang


Cộng dồn lũy kế


Trích KH tháng này


GTCL

1

Tivi LG 54

inches

2

64,454,565

T5/2014

5 năm

60,157,594

4,296,971

1,074,243

59,083,351

2

Điều hòa KF

70LW/A21K

3

31,040,800

T1/2014

4 năm

25,867,333

5,173,467

646,683

20,693,866

3

Xe máy

3

12,500,000

T9/2012

5 năm

10,000,000

2,500,000

208,333

9,791,667

4

Xe ô tô HuynDai

37 chỗ

1

2,685,000,000

T2/2014

12 năm

2,554,479,167

130,520,833

18,645,833

2,423,958,334

5

Máy vi tính Sony

4

13,400,000

T12/2010

7 năm

6,380,952

7,019,048

159,525

6,221,427

6

Nhà A1

1

4,725,000,000

T10/2002

30 năm

2,887,500,000

1,837,500,000

13,125,000

2,874,375,000

Tổng cộng


7,531,395,365



5,544,385,045

1,987,010,319

33,859,617

2,880,596,427



Căn cứ vào bảng tính khấu hao, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627 – Chi phí SXC 33,859,617

Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ 33,859,617

Và ghi vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng bộ phận kinh doanh.

Ngoài việc tính và phân bổ khấu hao kế toán còn tiến hành lập và tính giá trị công cụ dụng cụ phân bổ vào chi phí kinh doanh hàng tháng. Công cụ dụng cụ khi đưa vào sử dụng, kế toán chuyển toàn bộ giá trị vào tài khoản 627- chi phí sản xuất chung, cuối kỳ kết chuyển vào TK 1543 – chi phí SXC. Căn cứ vào thời gian sử dụng theo thiết kế, đặc tính kỹ thuật để phân bổ giá trị vào chi phí hàng tháng. Công cụ dụng cụ tại công ty được chia làm 4 nhóm sau:

Nhóm thứ nhất là đồ gỗ bao gồm bàn, ghế, đũa ăn, kệ tivi. Nhóm thứ hai đồ sứ và thuỷ tinh: ly uống nước, ấm trà, bát ăn cơm, lọ hoa, bể nuôi hải sản. Nhóm thứ ba là đồ inox, máy móc như nồi lẩu, bàn nấu kệ bếp, khay đựng đồ, bếp gas du lịch, nồi cơm điện, điều hòa, hệ thống Camera quan sát…Nhóm thứ tư là khí gas, xăng dầu…

VD: Trích Thẻ Công cụ dụng cụ Công ty Cổ phần Du lịch DMZ:


Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế




Mẫu số S12-DNN (Ban hành theo QĐ

48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

THẺ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Số: 0012064

Ngày 10 tháng 9 năm 2014

Căn cứ vào biên bản giao nhận số:

Tên, quy cách CCDC: Nồi cơm điện Sunhouse Nước sản xuất:

Bộ phận quản lý, sử dụng: BP. Bếp Công suất, diện tích thiết kế:

Số hiệu CCDC: CDNL Năm sản xuất:

Năm đua vào sử dụng: 10/9/2014 Năm ngừng sử dụng: 9/8/2015

Chứng từ

Diễn giải

Nguyên

giá

Giá trị phân bổ

GTCL

Số hiệu

Ngày



Giá trị phân bổ

Giá trị

phân bổ lũy kế


A

B

C

1

2

3

4

PB0650914

30/9/2014

Phân bổ CDNL

tháng 9/2014

308,182

25,682

25,682

282,500

Người lập

Kế toán trưởng

Trần Thị Xuân

Giám đốc

Lê Xuân Phương


Trong tháng 9/2014, chi phí CCDC xuất dùng tổng cộng là 31,739,145 đồng. Như vậy, căn cứ vào các chứng từ liên quan nêu trên, chi phí SXC của Nhà hàng cần phân bổ trong tháng là 96,266,526 đồng.

Hạch toán kế toán chi phí SXC dịch vụ ăn uống

Chi phí SXC cuối kỳ được kế toán tính toán, phân bổ, và kết chuyển để tính giá thành sản phẩm. Công việc hạch toán nhẹ nhàng hơn khi phần mềm kế toán Smile là công cụ hỗ trợ đắc lực cho kế toán. Vì thế, kế toán chỉ cần vào phần mềm và tiến hành nhập dữ liệu, phân bổ, kết chuyển và kết xuất báo cáo cần thiết. Việc phân bổ CPSXC cho 2 loại tiệc khách lẻ và khách đoàn ở công ty được căn cứ trước tiên vào bảng tổng hợp số lượng tiệc xuất bán trong tháng và theo tiêu thức phân bổ là CPNVLTT dự toán. Dựa vào đó, kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí SXC căn cứ vào các số liệu tính toán trên bảng phân bổ chi phí NVLTT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ CCDC xuất dùng…Kế toán lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng như sau:

Bảng 2.13. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty CPDL DMZ



Công ty CPDL DMZ

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế

Mẫu số S12-DNN (Ban hành theo QĐ

48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Tháng 9 năm 2014

Tên tiệc

Tiêu thức phân bổ

Chi phí SXC phân bổ

TK 6271-Tiệc

khách lẻ

60,000,000

32,088,842

TK 6272-Tiệc

khách đoàn

120,000,000

64,177,684

Cộng

180,000,000

96,266,526

Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại tiệc như sau:

+ Tiệc khách lẻ:


- Nơ TK1541

54,040,529

Có TK 6211

54,040,529

- Nợ TK 1542

10,646,449

Có TK6221

10,646,449


- Nợ TK 1543

32,088,842

Có TK627

32,088,842

+ Tiệc khách đoàn:


- Nợ TK 1541

108,256,890

Có TK 6212

108,256,890

- Nợ TK1542

21,292,900

Có TK6222

21,292,900

- Nợ TK 1543

64,177,684

Có TK627

64,177,684

Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán kết chuyển vào sổ cái TK 1541, TK 1542, TK 1543.

SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN CPNVLTT, CPSXC, CPNCTT


TK 621

162,297,419

TK 154


162,297,419


TK 622

31,939,348


31,939,348


TK 627

96,266,526

96,266,526


290,503,293

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC


2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm

Công ty CPDL DMZ tính giá thành sản phẩm theo tổng chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến dịch vụ ăn uống do tính chất kinh doanh của công ty là NVL tươi sống, không có sản phẩm dở dang.Từ những số liệu tính toán ở trên, ta có bảng tính giá thành dịch vụ như sau:


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


Công ty CPDL DMZ

ế

Hu

Số 21, Đội Cung, Tp. Huế


BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Tháng 9 năm 2014

Chỉ tiêu

Tổng cộng

Tiệc khách lẻ

Tổng cộng

Tiệc khách đoàn

TK6211

TK6221

TK6271

TK 6212

TK 6222

TK 6272

CPSXKD DD

đầu kỳ

0

0

0

0

0

0

0

0

CPSXKD phát

sinh trong kỳ

96,775,820

54,040,529

10,646,449

32,088,842

193,727,474

108,256,890

21,292,900

64,177,684

CPSXKD DD

cuối kỳ

0

0

0

0

0

0

0

0

Khoản giảm giá

thành

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng giá thành

thực tế sản phẩm


96,775,820


54,040,529


10,646,449


32,088,842


193,727,474


108,256,890


21,292,900


64,177,687,

Số lượng sản

phẩm

900

900

900

900

650

650

650

650

Giá thành đơn

vị sản phẩm

107,529

60,045

11,829

35,654

298,042

166,549

32,758

98,735

Đại học Kinh tế

Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014

Kế toán trưởng Trần Thị Xuân



Tổng giá thành được tính như sau: Z=CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC

+ Loại tiệc khách lẻ

Ztt = 54,040,529 + 10,646,449 + 32,088,842 = 96,775,820 (đồng).

Giá thành đơn vị sản phẩm: z = Z/SL tiệc xuất trong tháng

ztt = 96,775,820 / 900 = 107,529 (đồng).

+ Loại tiệc khách đoàn

Ztt = 108,256,890 + 21,292,900 + 64,177,687 = 193,727,477 (đồng).

Giá thành đơn vị sản phẩm: z = 193,727,477 / 650 = 298,042 (đồng).

Căn cứ vào bảng tính giá thành kế toán ghi sổ chi tiết TK 154, sổ nhật ký chung và sổ cái TK liên quan.

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 07/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí