Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức “Nhật Ký Chung”


Các giai đoạn trên có nội dung cụ thể như sau:

Khách đến: đây là giai đoạn gặp gỡ, đón tiếp, mời món ăn, bố trí phòng ăn cho khách. Giai đoạn này đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình phục vụ khách vì đây là bước đầu tiên tạo thiện cảm với khách.

Bộ phận lễ tân: Khách đến được lễ tân đón và đưa khách vào trong gặp bộ phận bàn, bộ phận bàn xếp bàn và ghi order các món ăn theo yêu cầu của khách, chuyển tới cho bộ phận bếp chế biến, đồng thời phục phụ khách tận tình cho đến khi khách ăn xong thanh toán ra về. Số tiền khách thanh toán căn cứ vào các món mà khách đã dùng. Còn đối với khách đến đặt tiệc trước thì bộ phận lễ tân sẽ đón và đưa khách vào gặp bộ phận quản lý để chọn thực đơn, sắp xếp bàn ăn và thời gian theo yêu cầu của khách hàng. Đa số khách tại công ty là khách theo đoàn, do đó thực đơn được đặt trước theo kiểu Set Menu, tức là thực đơn có sẵn. Đến ngày khách đến theo như thỏa thuận thì bộ phận Bếp và bàn chỉ cần phục vụ như yêu cầu của khách đã thỏa thuận trước đó.

2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty


Nội dung

ĐVT

Năm trước

Thực hiện hiện nay

Tăng/giảm (tỷ lệ %)

Xếp loại

1.Tăng trưởng lợi nhuận

Triệu đồng

1,109.140

1,220.054

10%


2.Doanh thu (bao gồm kim ngạch

xuất khẩu nếu có)

Triệu đồng

2,630.855

3,721.741

41,5%

A

3.Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất

lợi nhuận trên vốn

%

14

33

43%

A

4.Đóng góp ngân sách; Thực hiện

nghĩa vụ thuế

Triệu đồng

69,864

102,735

32%

A

5. Thu nhập bình quân của người

lao động

Triệu đồng

2,376

2,920

22.9%

A

6. Số người lao động mới được

giải quyết việc làm

Người

15

25

67%

A

7. Tổng số tiền đóng góp từ

thiện, nhân đạo xã hội

Triệu đồng

45

50


A

8. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật

Không vi phạm (XL

A)

Không vi phạm

Không vi phạm


100%


A


9. Hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể


Đạt “TSVM”

(XL A)


Đạt tổ chức Công đoàn vững mạnh

Đạt tổ chức Công đoàn vững mạnh, Công đoàn xuất sắc năm 2014.

Được UBND tặng thưởng 1

trong 10 doanh nghiệp xuất sắc toàn diện của tỉnh

năm 2014.


100%


A

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ - 5

(Nguồn: Báo cáo thành tích cuối năm 2014 của công ty DMZ)


Qua bảng trên ta thấy rằng, doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng qua hai năm nghiên cứu. Cụ thể, doanh thu tăng 41.5%, lợi nhuận tăng 10%, đồng nghĩa với việc thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng là 22.9%. Điều này cho thấy rằng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty càng ngày càng tiến triển được thể hiện rõ nét qua các thành tích mà công ty đạt được nêu trên. Có được thành tích như vậy là do sự quan tâm của ban lãnh đạo, sự nỗ lực cố gắng của tập thể nhân viên trong công ty.

2.1.8. Tổ chức công tác kế toán của công ty

2.1.8.1. Bộ máy kế toán

- Giám đốc tài chính: Phân tích và quản lý rủi ro tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính; chuẩn bị các báo cáo đặc biệt; dự báo những yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm…

- Kế toán trưởng: Quản lý và chỉ đạo công tác kế toán trên công ty, kiểm tra tình hình hạch toán, xác định kết quả trong hoạt động quả kinh doanh cùng với Giám Đốc tài chính, là người đại diện cho công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, các hóa đơn, chứng từ; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về toàn bộ hoạt động kế toán của công ty.

- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán công nợ: Quản lý, ghi chép về mua bán, sửa chữa, thanh lý tài sản cố định của khách sạn, đồng thời tính và trích khấu hao hàng tháng. theo dõi và đôn đốc việc thu hồi nợ, khoản phải trả…

-Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư, thực phẩm: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty và kế toán trưởng về tiền mặt tồn quỹ hàng ngày, có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt, lập báo cáo quỹ mỗi tháng …

- Thủ kho: Quản lí kho vật phẩm, NVL, chịu trách nhiệm nhập xuất tồn NVL trong kho cơ sở và kho tổng.

- Kế toán cơ sở và nguyên vật liệu phụ: Quản lý, ghi chép thu chi của cơ sở, sau đó chuyển lại cho kế toán tiền mặt hoặc kế toán trưởng, đồng thời quản lý về các loại NVL phụ của cơ sở.





Giám đốc tài chính


Kế toán trưởng



Kế toán TSCĐ

kiêm kế toán công nợ.




Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư, thực phẩm.




T


hủ kho.


Kế toán cơ sở và nguyên vật liệu phụ




Quan hệ quản lý: Quan hệ chức năng:


Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Bộ máy Kế toán Công ty CPDL DMZ


(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính của Công ty)


Bộ phận mua hàng Bộ phận nhận hàng Kế toán nợ phải trả

BP sdng


PYC hàng

NCC


Phiếu đóng gói

óaập

Hóa đ ơn



Nhp YCH

Kim hàng và ghi

Ch ươ

Đt hàng

Ch

ư

sgiao nhn hàng

Nhp dliu



Gi

đin


Phiếu YCH

Nhp dliu nhn hàng


Ch ư

nhn hàng


nhn HĐ


Hóa đ ơ


NCC

N


Phiếu nhn


A


Phiếu

đóng

Tp tin NCC

Tp tin PYC

hàng

gói

Tp tin


Thkho N


Kim hàng và

ký nhn



Nhp

kho

Phiếu nhn

hàng đã ký

N

Tp tin phiếu nhn hàng


Lưu đồ 1.1: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ chu trình mua NVL nhập kho tại Công ty CPDL DMZ


Bộ phận kế hoạch SX, BP. Yêu cầu

Thủ kho

Kế toán vật tư

Bt đu

Thông báo bsung

Lp PYC xut vt t ư

PYC


PYC xut vt t ư


Kim tra


PXK

PXK

HTK

Nhp liu



PYC xut vt t ư


Tp tin HTK

Nhp liu


Tp tin

HTK N


N


Bên nhn

hàng


PYC

PYC xut

vt t ư


Lp PXK


NN PXK K

PX PXK


Lưu đồ 1.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ chu trình xuất kho NVL tại Công ty CPDL DMZ


2.1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng

4

Hiện tại, Công ty đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán máy Smile.


1

1

2

2

Nht ký chuyên dùng

Chng tgc

Nht ký chung

1

S, thhch toán

chi tiết



3


5

Báo cáo kế toán

Bng cân đi tài khon

3

Scái


Bng tng hp chi tiết


4


5

Ghi chú:


1,2: Ghi hàng ngày

3,5: Ghi cuối kỳ

4: Quan hệ đối chiếu số liệu


Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”


Công ty sử dụng các báo cáo sau:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính. Các loại báo cáo lập theo kỳ:

- Báo cáo xuất, nhập, tồn nguyên vật liệu

- Báo cáo quỹ

- Báo cáo thu chi


- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

- Báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ.

Bằng phần mềm Smile hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ nhật ký chung và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

2.1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng

Theo bản Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty Cổ phần DMZ thì các chính sách kế toán áp dụng tại công ty được thể hiện như sau:

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của BTC ngày 14/09/2006)

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá trị thực tế

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.


- Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh không gây ảnh hưởng quá lớn tới lợi nhuận của Công ty.

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi phát sinh doanh thu bán hàng (đã thu tiền hoặc chưa thu tiền).

2.1.2.4. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng

Do sản phẩm là dịch vụ du lịch nên để đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch cũng khác nhau. Do vậy, việc hạch toán tập hợp chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí cũng khá phức tạp. Sản phẩm tạo ra tại Công ty bao gồm các chi phí sau:

+ Tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp.

+ Tài khoản 627 chi phí sản xuất chung.

Cuối kỳ, kế toán tập hợp vào TK 1541 chi phí NVLTT, 1542 chi phí NCTT và 1543 chi phí SXC.

Và các tài khoản chi tiết hơn cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ

2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành dịch vụ ăn uống của công ty

Ở Công ty Cổ phần Du lịch DMZ, do tính chất là một công ty kinh doanh dịch vụ nên có nhiều hoạt động dịch vụ diễn ra. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí ở đây là hoạt động kinh doanh ăn uống. Và để tiện theo dõi thì đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm ăn uống đã hoàn thành và đã tiêu thụ, cụ thể là các sản phẩm dành cho khách lẻ và các sản phẩm dành cho khách đoàn.

2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí dịch vụ ăn uống tại công ty

2.2.2.1. Tập hợp và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Vì Công ty Cổ phần Du lịch DMZ tính đơn giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này thì hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 07/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí