- Cách tính lương phải trả và BHXH phải trả cho công nhân viên
Căn cứ vào bảng chấm công ta tính lương tháng của từng nhân viên: Ví dụ:
Tính lương tháng 9/2014 của anh Đỗ Văn Khương. Số ngày làm việc của anh tháng này là 23 ngày và hệ số lương của anh hiện nay là 1.15.
Ta có:
Lương chính
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu x Số ngày làm việc
=
Tháng 9
Số ngày làm việc chế độ tháng
1.15 x 2,400,000
=
26
thực tế
x 23 =
2,441,538
(đồng)
Trong tháng 9/2014, lương tạm ứng của anh Khương
= 1.15 x 2,400,000 x 42% = 1,150,000 (đồng) (1)
Và khoản trích BHXH, BHYT, BHTN anh Khương phải trả = 10.5% x mức lương cơ bản, trong đó:
- BHXH: 1.15 x 2,400,000 x 8% = 220,800 (đồng)
- BHYT: 1.15 x 2,400,000 x 1.5% = 41,400 (đồng)
- BHTN: 1.15 x 2,400,000 x 1% = 27,600 (đồng)
Vậy, tổng khoản trích theo lương anh Khương phải trả
= 220,800 + 41,400 + 27,600 = 289,800 (đồng) (2)
Từ (1) và (2) ta có lương thực nhận của anh Khương tháng 9/2014 = Lương chính – (1) – (2)
= 2,441,538 – (1) – (2)
= 1,001,738 (đồng)
Mà trong tháng anh Khương nghỉ ốm 3 ngày hưởng BHXH lý do ốm đau bình thường áp dụng tại Điều 186 Khoản 2 Bộ luật Lao động 2012 quy định: “Trong thời gian người lao động nghỉ việc được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động”, nên số tiền BHXH anh được hưởng: (trích theo chế độ hưởng trợ cấp BHXH tại Luật Lao động 2012).
75% | x | Mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước liền kề | Số ngày thực tế nghỉ việc theo quy định | |
= | x | |||
26 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức “Nhật Ký Chung”
- Hệ Thống Tài Khoản Tại Công Ty.
- Bảng Kê Nhập Xuất Tồn Nvl Tháng 09 Năm 2014 Công Ty Cp Du Lịch Dmz
- Bảng Tính Khấu Hao Tscđ Công Ty Cổ Phần Du Lịch Dmz.
- Một Số Ý Kiến Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Dịch Vụ Ăn Uống Tại Công Ty Cổ Phần Du
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
75% | x | 2,760,000 | x | 3 | = | 238,846 (đồng) |
26 |
Trong trường hợp nếu có phát sinh làm ca 3 thì một ca 3 hưởng 35% ngày lương.
Giả sử anh Khương làm thêm 5 ngày ca 3 tức là từ 20h hôm nay đến 3h sáng hôm sau thì lương tăng ca trong tháng anh được nhận thêm là:
x | 2,400,000 x 5 = 185,769 đồng | |
26 |
Như vậy, tiền lương thực nhận của anh Khương sau khi tính tiền lương tăng ca là:
= 1,001,738 + 185,769 = 1,187,507 (đồng)
Tương tự với cách tính như trên ta tiến hành tính tiền lương trong tháng của tất cả mọi người trong tổ.
Ngoài việc tính toán tiền lương theo quy định cho người lao động công ty còn thanh toán cho cán bộ công nhân viên các khoản sau:
+ Chi trả tiền lương nghỉ phép cho nhân viên trong công ty
= | Lương một ngày công | x | Số ngày nghỉ phép |
Thực tế công ty thanh toán lương nghỉ phép cho nhân viên là ngày nghỉ nào (theo chế độ quy định) trả ngày đó chứ không được trích trước lương nghỉ phép cụ thể:
VD: Trong tháng 9/2014 anh Nguyễn Thanh Dũng nghỉ 2 ngày, do đó anh được lĩnh thêm tiền lương nghỉ phép 2 ngày của tháng 9 là:
= | 1.2 | x | 2,400,000 | x | 2 | = | 221,538 | (đồng) |
26 |
+ Chi phụ cấp: Đối với phụ cấp lãnh đạo trách nhiệm trong công ty, được tính toán dựa vào hệ số cấp bậc của Nhà nước quy định:
Mức phụ cấp = Mức lương tối thiểu Hệ số phụ cấp quy định
Sau khi đã tính tiền lương, phòng kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương của từng tổ như sau:
Đơn vị: Cty CPDL DMZ Bộ phận : Nhà hàng Ý
Bảng 2.10. Bảng thanh toán tiền lương tháng 9/2014.
Mẫu số: 02- LĐTL
Đại học Kinh tế
ế
Hu
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
stt | Họ và tên | Chức vụ | Hệ số | Lương thời gian | Nghỉ việc ngừng việc được hưởng... % lương | Tổng số | Tạm ứng | Các khoản phải khấu trừ vào lương | Thực lĩnh | ||||||
Số công | Số tiền | Số công | Số tiền | BHXH 8% | BHYT 1.5% | BHTN 1% | Cộng | Số tiền | Ký nhậ n | ||||||
A | B | C | 1 | 5 | 6=(5)*(1) | 7 | 8 | 11 | 12 | 13=(11)* 8% | 14=(11) *1.5% | 15=(11) *1% | 16=(13)+( 14)+(15) | 17=(11)- (12)-(16) | D |
1 | Phan Thị Lài | Bếp trưởng | 1.2 | 26 | 2,880,000 | 2,880,000 | 1,150,000 | 230,400 | 43,200 | 28,800 | 302,400 | 1,427,600 | |||
2 | Nguyễn Thanh Dũng | NV bếp | 1.2 | 24 | 2,658,462 | 2,658,462 | 230,400 | 43,200 | 28,800 | 302,400 | 2,356,062 |
Phan Văn Hiền | Nhân viên bếp | 1.0 | 23 | 2,123,077 | 2,123,077 | 1,000,000 | 192,000 | 36,000 | 24000 | 252,000 | 871,077 | ||||
4 | Đỗ Văn Khương | Bếp phó | 1.1 5 | 26 | 2,760,000 | 2,760,000 | 1,150,000 | 211,200 | 39,600 | 27,600 | 289,800 | 1,320,200 | |||
5 | Phan Thị Cẩm Nhung | NV bếp | 1.0 | 26 | 2,400,000 | 2,400,000 | 192,000 | 36,000 | 24,000 | 252,000 | 2,148,000 | ||||
6 | Nguyễn Quang Dần | NV bếp | 1.1 5 | 26 | 2,760,000 | 2,760,000 | 1,150,000 | 220,800 | 41,400 | 27,600 | 289,800 | 1,320,200 | |||
7 | Lê Xuân Tuấn | NV bếp | 1.0 7 | 26 | 2,568,000 | 2,568,000 | 205,440 | 38,520 | 25,680 | 269,640 | 2,298,360 | ||||
8 | Phan Thị Thu | NV bếp | 1.0 7 | 26 | 2,568,000 | 2,568,000 | 1,000,000 | 205,440 | 38,520 | 25,680 | 269,640 | 1,298,360 | |||
9 | Lê Kim Thảo | NV bếp | 1.1 | 26 | 2,640,000 | 2,640,000 | 211,200 | 39,600 | 26,400 | 277,200 | 2,362,800 | ||||
10 | Phan Trọng Phú | NV bếp | 1.0 | 26 | 2,400,000 | 2,400,000 | 192,000 | 36,000 | 24,000 | 252,000 | 2,148,000 | ||||
Cộng | 25,757,539 | 25,757,539 | 5,450,000 | 2,090,880 | 392,040 | 262,560 | 2,756,880 | 17,550,659 |
Đại học Kinh tế
ế
Hu
Người lập biểu Phan Thị Giỏ
Kế toán trưởng Trần Thị Xuân
Huế, ngày 5 tháng 10 năm 2014 Giám đốc
Lê Xuân Phương
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, kế toán hạch toán chi phí NCTT của dịch vụ ăn uống như sau:
Nợ TK 622 – dịch vụ ăn uống 25,757,539 Có TK 334 – Phải trả công nhân viên 25,757,539
Nợ TK 622 – Dịch vụ ăn uống | 6,181,809 |
Có TK 3382 – KPCĐ | 515,151 |
Có TK 3383 – BHXH | 4,636,357 |
Có TK 3384 – BHYT | 772,726 |
Có TK 3389 – BHTN | 257,575 |
Đồng thời, Chi phí nhân công trực tiếp mà công ty trích để đóng các khoản trích theo lương được hạch toán theo tỷ lệ 24% cụ thể như sau:
Sau khi tập hợp chi phí NCTT, Kế toán sẽ tiến hành phân bổ cho tiệc khách lẻ và tiệc khách đoàn theo chi phí NVLTT dự toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Công ty CPDL DMZ
ế
Hu
Số 21, Đội Cung, Tp. Huế
Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Stt | TK ghi có Đối tượng | TK 334- Phải trả công nhân viên | TK 338- Phải trả, phải nộp khác | Cộng | |||||||
Lương | Phụ cấp | Khoản khác | Cộng có TK 334 | KPCĐ (3382) | BHXH (3383) | BHYT (3384) | BHTN (3389) | Cộng có TK 338 | |||
1 | TK 622– CPNCTT | 25,757,539 | 25,757,539 | 515,151 | 4,636,357 | 772,726 | 257,575 | 6,181,809 | 31,939,348 | ||
TK 6221-Tiệc cho khách lẻ | 8,585,846 | 8,585,846 | 171,717 | 1,545,452 | 257,575 | 85,859 | 2,060,603 | 10,646,449 | |||
TK 6222-Tiệc cho đoàn | 17,171,693 | 17,171,693 | 343,434 | 3,090,905 | 515,151 | 171,717 | 4,121,207 | 21,292,900 | |||
2 | TK 627 - CPSXC (Bp vận chuyển) | 8,050,000 | 8,050,000 | 161,000 | 1,449,000 | 241,500 | 80,500 | 1,932,000 | 8,130,500 | ||
3 | TK 642 – CPQLDN (quản lý nhà hàng) | 12,500,000 | 12,500,000 | 250,000 | 2,250,000 | 375,000 | 125,000 | 3,000,000 | 12,625,000 | ||
Cộng | 72,065,078 | 72,065,078 | 1,441,302 | 12,971,714 | 2,161,952 | 720,651 | 17,295,619 | 84,634,197 |
Đại học Kinh tế
Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Lê Tuấn Anh
Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Trần Thị Xuân
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 9 năm 2014, kế toán vào sổ chi tiết TK 1542 – Chi phí NCTT, nhật ký chung và sổ cái TK 1542- chi phí NCTT, TK 334- phải trả công nhân viên, TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
2.2.2.3. Tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất chung
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống. Chi phí sản xuất chung là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí: tiền lương cho nhân viên quản lý, nhân viên các bộ phận có liên quan, chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí tiền điện, chi phí tiền nước, chi phí giặt là, chi phí thuê, chi phí trông giữ phương tiện...
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân viên quản lý được phản ánh trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của công ty.
Chi phí giặt là: là chi phí cho việc giặt các đồ của phòng ăn như khăn trải bàn một, khăn trải bàn đôi, khăn đỏ, khăn ăn...
Ở Công ty không kinh doanh dịch vụ giặt mà đi thuê giặt. Do đó để theo dõi số lượng giặt là trong tháng của công ty, kế toán đã lập sổ giao nhận đồ giặt là để làm cơ sở phân bổ chi phí và thanh toán đối với nhà cung cấp dịch vụ.
(Trích) Mẫu sổ giao nhận đồ giặt là của công ty Công ty CPDL DMZ
Số 21, Đội cung, TP Huế
Tên nhà cung cấp: Công ty TNHH Giặt là Bình Minh Bộ phận Giao nhận: Tổ trưởng tổ Bàn | |||||||
STT | Ngày | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Kí nhận |
1 | 01/09 | nhận khăn | 70 | 8.500 | 595,000 | ||
2 | 02/09 | nhận khăn | 40 | 8.500 | 340,000 | ||
… | … | … | ... | ……. | ... | …. | |
cộng | x | 855 | x | 7,260,000 |
Công ty thanh toán tiền giặt là cho nhà cung cấp vào cuối tháng. Hàng tháng, chi phí giặt là chiếm một phần không nhỏ trong tổng chi phí của công ty.
(Trích). Phiếu chi Công ty Cổ phần Du lịch DMZ:
Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ 48/2006 ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC) | ||||
PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 9 năm 2014 | Số CM023/09 Nợ 1543: 7,260,000 Nợ 1331: 726,000 Có 1111: 7,986,000 | |||
Họ, tên người nhận tiền: Công ty TNHH Giặt là Bình Minh Địa chỉ: 31/1 Ngô hà, P. Thủy Biều, Tp. Huế Lý do: Bình Minh/ DV giặt là T9/2014 | ||||
Số tiền: 7,986,000 Số chứng từ gốc kèm theo: | ||||
Viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm tám sáu ngàn đồng chẵn. | ||||
Ngày 30 tháng 9 năm 2014 | ||||
Giám đốc Lê Xuân Phương | Kế toán trưởng Trần Thị xuân | Thủ quỹ Phan Thị Giỏ | Người lập phiếu | Người nhận tiền |