Thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất của người sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay - 1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT


VŨ THỊ HỒNG XUYÊN


THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG, GÓP VỐN, THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY


LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT


VŨ THỊ HỒNG XUYÊN


THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG, GÓP VỐN, THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY


Chuyên ngàn :Lý luận và lịch sử Nhà nước và Pháp luật Mã số: 60 38 01 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HOÀNG ANH

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.

Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


NGƯỜI CAM ĐOAN


Vũ Thị Hồng Xuyên

DANH MỤC TÀI LIỆU VIẾT TẮT


1.

CNH

: Công nghiệp hóa

2.

HĐH

: Hiện đại hóa


3.


ISO

: International Organization for Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

4.

XH

: Xã hội

5.

NQ

: Nghị quyết

6.

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

7.

NSNN

: Ngân sách nhà nước

8.

XHCN

: xã hội chủ nghĩa

9.

TTHC

: Tố tụng hành chính

10.

UBND

: Ủy ban nhân dân

11.

BLDS

: Bộ luật dân sự

12.

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

13.

CT

: Chính trị

14.

QH

: Quốc hội

15.

CLB

: Câu lạc bộ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất của người sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay - 1

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN 8

PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG, GÓP VỐN, 8

THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 8

1.1. Khái quát chung về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 8

1.1.1. Các khái niệm về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất. 8

1.1.2. Nội dung và hình thức thực hiện quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 13

1.2. Chính sách pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành đến nay 25

1.3. Thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 28

1.3.1. Khái niệm thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 28

1.3.2. Đặc điểm của thực hiện pháp luật về chuyển nhượng quyền, góp vốn, thế chấp sử dụng đất 30

1.3.3. Hình thức thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 35

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG, GÓP VỐN, THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT HIỆN NAY 39

2.1. Thực trạng người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 39

2.1.1. Thực trạng hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền chuyển nhượng, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất 39

2.1.2. Thực trạng doanh nghiệp thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn và thế chấp bằng quyền sử dụng đất 40

2.2. Thực trạng thực hiện pháp luật trong lĩnh vực tài chính khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất... 42

2.2.1. Tác động của nền kinh tế thị trường đến người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất 42

2.2.2. Thực trạng thực hiện pháp luật về thuế, lệ phí khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng đất 46

2.2.3. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của chính sách thuế, lệ phí khi người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, góp vốn và thế chấp bằng quyền sử dụng đất 47

2.3. Thực trạng thực hiện pháp luật trong lĩnh vực hành chính khi người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 50

2.3.1. Thực trạng về thủ tục hành chính khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất. 50

2.3.2. Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân về thủ tục hành chính liên quan đến thực hiện quyền của người sử dụng đất 53

2.4. Thực trạng về những vi phạm pháp luật của người sử dụng đất khi thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 55

2.4.1. Thực trạng về những vi phạm pháp luật đất đai của hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng đất 55

2.4.2. Thực trạng về những vi phạm pháp luật đất đai của các doanh nghiệp khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng đất 57

2.4.3. Nguyên nhân của những vi phạm pháp luật đất đai khi hộ gia đình, cá nhân và các doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng đất 59

2.5. Một số giải pháp nhằm bảo đảm thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 61

2.5.1. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 61

2.5.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện pháp luật về quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 66

2.5.3. Giải pháp nâng cao năng lực tuyên truyền thực hiện pháp luật khi chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất 68

KẾT LUẬN 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO 76

ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Sự cần thiết thực hiện đề tài

Việt Nam là một trong số ít các nước duy trì đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước đại diện cho toàn dân đứng ra thực thi quyền sở hữu và tiến hành quản lý việc sử dụng đất đai (được quy định tại Hiến pháp 2013 và Luật Đất đai năm 2013), còn việc sử dụng đất đai trên thực tế thì giao cho các chủ thể khác nhau như tổ chức pháp nhân, hộ gia đình, cá nhân... Vì vậy, khi bàn đến việc thực hiện quyền sử dụng đất của các chủ thể được Nhà nước giao đất, cho thuê đất... đó chính là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp... Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu và học tập rút ra kinh nghiệm từ các nước trên thế giới để áp dụng ở Việt Nam, nhưng vấn đề thực hiện quyền của người sử dụng đất vẫn còn nhiều bất cập mang nặng quan hệ hành chính, nếu căn cứ vào pháp luật đất đai hiện nay thì hệ thống pháp luật đất đai chưa thể hiện được một cách cụ thể về yêu cầu của thị trường, lợi ích của người sử dụng đất, của Nhà nước và của cộng đồng dân cư trong thực hiện quyền sử dụng đất. Chính vì thế mà cần phải nghiên cứu một cách cụ thể về tình hình thực hiện pháp luật về quyềnchuyển nhượng, góp vốn và thế chấp bằng quyền sử dụng đất qua đó để có cơ sở về mặt lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật đất đai ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người sử dụng đất và thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Mặc dù, trong thời gian qua, hệ thống chính sách, pháp luật đất đai đã có nhiều qua nhiều lần sửa đổi nhưng vẫn còn bất cập, hiệu quả kinh tế mang lại chưa cao, chưa trở thành một nguồn vốn thực sự cho việc phát triển kinh tế. Pháp luật đất đai và hệ thống pháp luật có liên quan còn nhiều điểm chồng chéo, mâu thuẫn, làm cho việc thi hành còn gặp khó khăn lúng túng và trong

Ngày đăng: 06/10/2024