Đất rừng phòng hộ | RPH | 40,82 | 0,05 | |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | - | - |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 229,51 | 0,28 |
1.4 | Đất làm muối | LMU | - | - |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 102,46 | 0,12 |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 7.751,57 | 9,40 |
2.1 | Đất ở | OCT | 1.340,16 | 1,63 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.101,92 | 1,34 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 238,24 | 0,29 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 5.260,56 | 6,38 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 14,58 | 0,02 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 73,63 | 0,09 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 1.053,58 | 1,28 |
2.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 167,44 | 0,20 |
2.2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 133,80 | 0,16 |
2.2.6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 3.817,52 | 4,63 |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 6,44 | 0,01 |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,06 | 0,0001 |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 193,45 | 0,23 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 950,91 | 1,15 |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | - | - |
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | - | - |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD | 42,20 | 0,05 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 31,69 | 0,04 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 10,51 | 0,01 |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | - | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hiện chính sách quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk - 2
- Lý Luận Liên Quan Đến Việc Thực Hiện Chính Sách
- Tiêu Chí Đánh Giá Về Thực Hiện Chính Sách Quản Lý Trật Tự Xây Dựng
- Quy Trình Thực Hiện Chính Sách Quản Lý Trật Tự Xây Dựng Trên Địa Bàn Huyện Cư M’Gar
- Thực hiện chính sách quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk - 7
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quá Trình Thực Hiện Chính Sách Quản Lý Trật Tự Xây Dựng
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tài nguyên môi trường huyện Cư M’gar)
Từ số liệu Bảng 2.1 ta thấy cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn 90,55%, vì huyện chủ yếu là trông cây công nghiệp; tuy nhiên những năm gần đây cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ 9,4% cho thấy huyện Cư M’gar, trong đó đô thị trung tâm là thị trấn Quảng Phú và Ea Pốk có diện tích đất đô thị cao.
- Về kinh tế
Hình 2.7. Biểu đồ tốc độ tăng dân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư M’gar
Tổng giá trị sản xuất năm 2017 là 10.463,76 tỷ đồng đến năm 2020 giá trị sản xuất đạt giá trị lên đến 15.395,60 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng năm 2017 là 9,12% đến năm 2020 đạt 14,33%. Nhìn chung, kinh tế của huyện Cư M’gar đạt tốc độ tăng trưởng cao.
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất theo giá so sánh năm 2010 và tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn huyện CưM'gar
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tốc độ tăng (%) | ||||
2017/2016 | 2018/2017 | 2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | GTSX theo giá so sánh 2010 | 10.463,76 | 11.460,87 | 12.829,66 | 15.395,60 | 9,12 | 9,53 | 11,94 | 14,33 |
1.1 | Dịch vụ | 4.116,39 | 4.779,13 | 5.663,27 | 6.796 | 15,80 | 16,10 | 18,50 | 22,20 |
1.2 | Công nghiệp và xây dựng | 1.584,71 | 1.715,68 | 1.960,57 | 2.353 | 7,17 | 8,26 | 14,27 | 17,13 |
1.3 | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 4.762,66 | 4.966,06 | 5.205,82 | 6.247 | 4,55 | 4,27 | 4,83 | 5,79 |
2 | GTGT theo giá so sánh 2010 | 963,4 | 48.468,1 | 51.590,8 | 61.909,0 | 10,86 | 9,60 | 13,92 | 16,71 |
2.1 | Dịch vụ | 504,43 | 577,03 | 693,99 | 833 | 18,88 | 14,39 | 20,27 | 24,32 |
2.2 | Công nghiệp và xây dựng | 163,16 | 17.965,65 | 20.569,20 | 24.683 | 8,46 | 10,11 | 14,49 | 17,39 |
2.3 | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 295,83 | 29.925,46 | 30.327,64 | 36.393 | 0,52 | 1,16 | 1,34 | 1,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Cư M’gar năm 2020)
26
2.1.2. Nhu cầu về xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar
* Dân số
Bảng 2.3. Thống kê lao động việc làm trên toàn huyện và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp giai đoạn 2017 -2020
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Dân số toàn huyện | người | 172.950 | 175.880 | 178.820 | 180.608 | |
2 | Số người có khả năng lao động (gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động) | người | 110.110 | 110.790 | 113.490 | 114.625 | |
3 | Lao động làm việc trong các ngành kinh tế toàn huyện | người | 89.680 | 90.800 | 91.450 | 92.365 | |
4 | Lao động phi nông nghiệp toàn huyện | người | 30.105 | 30.840 | 33.145 | 36.824 | |
5 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn huyện | % | 17,41 | 17,53 | 18,54 | 20,39 |
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Cư M’gar năm 2020)
Hình 2.8. Biểu đồ tốc độ tăng dân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư M’gar
Dân số năm 2017 là 172.950 người đến năm 2020 dân số tăng 180.608 người. Nhu cầu nhà ở đặc biệt nhóm nhà ở riêng lẻ và công trình xây dựng cho tư nhân sẽ tăng; đây cũng là một thách thức cho công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar.
* Biến động sử dụng đất:
Bảng 2.4. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất năm 2020 so với năm 2017 trên địa bàn huyện Cư M’gar
Đơn vị tính: ha
Tên các loại đất | Ký hiệu | Tổng diện tích năm 2020 | So với năm 2017 | ||
Diện tích năm 2017 | Tăng (+) | ||||
Giảm (-) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) | 82.450,14 | 82.450,14 | - | |
1 | Nhóm đất nông nghiệp | NNP | 74.656,37 | 76.016,50 | -1.360,1 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 66.345,22 | 66.345,22 | - |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 7.676,98 | 7.676,98 | - |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 2.725,18 | 2.725,18 | - |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4.951,80 | 5.631,87 | -680,07 |
1.1.2.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 58.668,25 | 59.348,32 | -680,07 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 7.979,18 | 7.979,18 | - |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 7.938,35 | 7.938,35 | - |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 40,82 | 40,82 | - |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | - | - | - |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 229,51 | 229,51 | - |
1.4 | Đất làm muối | LMU | - | - | - |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 02,46 | 02,46 | - |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 7.751,57 | 6.391,44 | 1.360,13 |
2.1 | Đất ở | OCT | 1.340,16 | 1.072,13 | 268,03 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.101,92 | 881,53 | 220,38 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 238,24 | 190,59 | 47,65 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 5.260,56 | 4.208,44 | 1.052,11 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ | TSC | 14,58 | 11,67 | 2,92 |
quan | |||||
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 73,63 | 58,90 | 14,73 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 1.053,58 | 842,87 | 210,72 |
2.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 167,44 | 133,95 | 33,49 |
2.2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 133,80 | 107,04 | 26,76 |
2.2.6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 3.817,52 | 3.054,02 | 763,50 |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 6,44 | 5,15 | 1,29 |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,06 | 0,05 | 0,01 |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 193,45 | 154,76 | 38,69 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 950,91 | 950,91 | - |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | - | - | - |
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | - | - | - |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD | 42,20 | 42,20 | - |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 31,69 | 31,69 | - |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 10,51 | 10,51 | - |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | - | - | - |
(Nguồn: Phòng Tài nguyên môi trường huyện Cư M’gar)
Diện tích đất nông nghiệp năm 2020 giảm 74.656,37ha so với năm 2017 và giảm 76.016,50ha; đất phi nông nghiệp luôn luôn tăng so với năm 2017 là 1.360,13ha. Điều này cho thấy tốc độ đô thị hóa tại trung tâm các xã cũng như ở các thị trấn Quảng Phú và thị trấn Ea Pốk huyện Cư M’gar tăng đáng kể; các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ, trung tâm thương mại, trang trại nông nghiệp và công trình công cộng cũng sẽ tăng, điều này ảnh hưởng đến công tác quản lý trật tự xây dựng.
Trong thời gian gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp, điện gió, điện mặt trời, … làm cho các dự án đầu tư xây dựng về lĩnh vực này đang tiếp tục được xây dựng đây cũng là thách thức lớn trong việc thực hiện chính sách quản lý trật tự xây dựng.
2.2. Thực hiện chính sách quản lý trật tự xây dựng của huyện Cư M’gar
2.2.1. Mục đích
Thực hiện chính sách quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar, nhằm hướng đến việc phát triển hợp lý của đô thị trong thị trấn Quảng Phú và Ea Pốk cũng như ở trung tâm xã trong từng giai đoạn, đặc biệt là định hướng phát triển lâu dài cho huyện Cư M’gar về tổng thể các mặt như:
- Từ khái niệm quản lý trật tự xây dựng là hoạt động thanh tra, kiểm tra, đề xuất, kiến nghị, xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền và đúng trình tự của pháp luật về các vấn đề liên quan đến trật tự xây dựng nhằm đảm bảo xây dựng quản lý đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; giữ gìn và phát triển đô thị, cũng như trung tâm cụm xã, cải tạo chỉnh trang bộ mặt phát triển ở nông thôn theo đúng quy hoạch được duyệt, tạo điều kiện cho nhân dân xây dựng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của nhân dân;
- Ngăn chặn và tiến tới chấm dứt tình trạng lấn chiếm đất công, hành lang an toàn giao thông, sử dụng đất sai mục đích, xây dựng không có giấy phép xây dựng, sai nội dung giấy phép xây dựng giữ gìn và đảm bảo các quy định của pháp luật về xây dựng được thi một cách hiệu quả, hiệu lực;
- Nhận thấy rằng mục đích của việc thực hiên chính sách quản lý trật tự xây dựng là: Tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng cho việc sản xuất nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân cũng như tiếp cận được các phúc lợi xã hội, văn hóa tinh thần, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và cảnh quan trong đô thị cũng như trung tâm kinh tế của xã; trong Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cư M’gar lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định các mục tiêu chung trong phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020; các mục tiêu này vừa là mục tiêu chung, vừa là mục tiêu chính sách quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Cư M’gar đó là: Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức
chiến đấu của Đảng bộ; phát huy truyền thống anh hùng, đoàn kết, thống nhất, xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh. Khai thác tiềm năng lợi thế, nỗ lực phấn đấu hoàn thành cơ bản công tác chỉnh trang, phát triển đô thị tại thị trấn Quảng Phú và Ea Pốk cũng như các trung tâm kinh tế tại xã tạo đà cho sự phát triển kinh tế, xã hội nhanh và bền vững; thực hiện tốt chương trình an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh; phấn đấu xây dựng huyện Cư M’gar sớm trở thành một huyện phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Đắk Lắk; đặc biệt, Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND huyện Cư M’gar về việc thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại IV.
2.2.2. Yêu cầu
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05/2013/CT-UBND, ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc tăng cường công tác lập quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; trách nhiệm UBND cấp huyện, cụ thể như sau:
a) Tăng cường công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quan tâm đến việc nâng cao chất lượng công tác quy hoạch xây dựng, phải lựa chọn được đơn vị tư vấn có điều kiện năng lực thực sự để tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng; quy hoạch xây dựng phải sát với tình hình thực tế của địa phương, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch theo quy định để nâng cao tính khả thi của đồ án quy hoạch;
b) Ưu tiên bố trí vốn từ nguồn ngân sách và huy động, đề xuất các nguồn vốn đầu tư khác để lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch chi tiết trung tâm xã, thôn, buôn), đảm bảo quy hoạch xây dựng phải đi trước một bước để làm cơ sở cho