Thực hành Nhận thức Đông dược - Trường trung cấp Tây Sài Gòn Dùng đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền - 7


PHÒNG PHONG Bộ phận dùng rễ của cây Phòng phong có tên khoa học Ledebouriella 1

PHÒNG PHONG

Bộ phận dùng: rễ của cây Phòng phong có tên khoa học: Ledebouriella seseloides Wolff. họ Hoa tán (Apiaceae)

Thành phần hóa học: có chứa tinh dầu, Manit, phenol glycosid đắng, đường, acid hữu cơ.

Tính vị - Qui kinh: vị cay ngọt, tính ôn. Qui kinh can, bang quang.

Công năng: phát tán giải biểu, trừ phong thấp.

Công dụng: chữa đau dây thần kinh, co cứng các cơ, đau các khớp, giải dị ứng, chữa ngoại cảm phong hàn.

Cách dùng: 6 – 12 gam/ ngày.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 68 trang tài liệu này.

TANG KÝ SINH Bộ phận dùng toàn cây ký sinh trên cây Dâu tằm tầm gửi cây dâu 2

TANG KÝ SINH

Bộ phận dùng: toàn cây ký sinh trên cây Dâu tằm (tầm gửi cây dâu), cây có tên khoa học : Loranthus parasiticus họ Tầm gửi (Loranthaceae).

Thành phần hóa học: Lá và thân của tang ký sinh có chứa Avicularin và Quercetin. Trong đó lá còn có chứa Quercitrin, d-catechin và Hyperosid.

Tính vị - Qui kinh: vị đắng, tính bình. Qui kinh can, thận.

Công năng: Bổ can thận, kiện cân cốt, lợi sữa, an thai.

Công dụng: chữa gân cốt tê đau, động thai, sản hậu không xuống sữa. Phối hợp cúc hoa và câu đằng chữa cao huyết áp.

Cách dùng: 12 – 20 ga/ngày.


THIÊN NIÊN KIỆN Bộ phận dùng là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Thiên niên 3

THIÊN NIÊN KIỆN

Bộ phận dùng: là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Thiên niên kiện còn được gọi là Sơn thục hay Môn thục có tên khoa học là: Homalomena aromatica Schott., họ Ráy (Araceae).

Đặc điểm: thân rễ thẳng hay cong queo, hình trụ tròn, dài 10 - 30 cm, đường kính 1 - 2 cm. Thể chất cứng chắc, nhiều xơ. Mặt ngoài màu nâu, nhiều vết nhăn dọc, nhiều vết rễ con, sần sùi.

Mặt bẻ màu nâu hồng, nhiều sợi vàng ngà lởm chởm như mũi kim. Mùi thơm đậm, vị cay. Thân rễ màu nâu nhạt, to chắc, sạch rễ con và bẹ lá, mùi thơm đậm là loại tốt.

Thành phần hóa học: tinh dầu, tanin.

Tính vị - Qui kinh: vị đắng, cay hơi ngọt, tính ôn. Qui kinh can, thận.

Công năng: bổ can thận, khử phong thấp.

Công dụng: chữa khớp xương đau nhức, chân tay co quắp tê bại, đau dạ dày, kích thích tiêu hóa

Cách dùng: ngày 5 – 10 gam


THỦY XƯƠNG BỒ Bộ phận dùng dược liệu là thân rễ của cây Thạch xương bồ 4

THỦY XƯƠNG BỒ

Bộ phận dùng: dược liệu là thân rễ của cây Thạch xương bồ có tên khoa học : Acorus gramineus Soland. Họ Ráy (Araceae) và cây Thủy xương bồ (Acorus calamus L. ) cùng họ Ráy.

Thành phần hóa học: thân rễ có tinh dầu, thành phần chính của tinh dầu là asaron, asaryl aldehyd; glycosid đắng là acorin và tanin.

Tính vị - Qui kinh: vị cay, tính ấm. Qui kinh tâm, vị.

Công năng: khu phong, thông khiếu, kiện tỳ, hóa khí, trừ đàm, sát trùng, giải độc.

Công dụng: chữa hôn mê do trúng phong, đau nhức xương khớp do ngoại cảm, tiêu chảy. Cách dùng: 3 – 8 gam/ngày.


LÁ LỐT Bộ phận dùng vị thuốc là toàn cây Lá lốt có tên khoa học Ppiper lolot 5

LÁ LỐT

Bộ phận dùng: vị thuốc là toàn cây Lá lốt có tên khoa học: Ppiper lolot L. họ Hồ tiêu (Piperaceae).

Thành phần hóa học: toàn cây có tinh dầu. Tính vị - Qui kinh: vị cay mùi thơm, tính ôn. Công năng: ôn trung tán hàn, hạ khí, chỉ thống.

Công dụng: chữa đau do phong hàn thấp, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, chảy nước mũi hôi.

Thảo

MẮC CỠ

Cách dùng: 6 – 12 gam/ ngày.

Bộ phận dùng: vị thuốc là toàn cây Mắc cỡ (trinh nữ) có tên khoa học: Mimosa pudica L. họ Đậu (Fabaceae).

Thành phần hóa học: toàn cây chứa alcaloid là minosin và crocetin còn có flavonosid, các loại alcol, acid amin, acid hữu cơ. Hạt chứa chất nhầy, lá chiết ra một chất tương tự adrenalin. Trong lá và quả đều có selen.

Tính vị - Qui kinh: vị ngọt, tính hơi hàn, có ít độc. Qui kinh phế. Công năng: an thần, chỉ thống, trừ phong thấp.

Công dụng: chữa mất ngủ, thấp khớp, hạ nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu. Cách dung: 6 – 12 gam/ ngày.


ĐẠI HOÀNG Bộ phận dùng là thân rễ đã cạo vỏ và phơi khô của hai loài 6

ĐẠI HOÀNG

Bộ phận dùng: là thân rễ đã cạo vỏ và phơi khô của hai loài Đại hoàng có tên khoa học: Rheum officinale Baill. và loài Rheum palmatum L., họ Rau răm (Polygonaceae).

Đặc điểm: thân rễ hình trụ tròn, hình dùi tròn dài, hình móng ngựa hoặc chẻ thành mảnh, một mặt phẳng, một mặt lồi. Dài 10 – 20 cm, đường kính 5 – 15 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu, đôi khi có những đám màu đen nhạt. Trên mặt đôi chỗ thấy rõ những

mạng lưới màu trắng, mắt hình quả trám và những ngôi sao nhỏ. Mặt bẻ màu đỏ cam, có hạt lổn nhổn. Mặt cắt ngang thấy vùng libe - gỗ ở ngoài có tia tuỷ đi qua, ở giữa có vân nhỏ và những ngôi sao nhỏ. Mùi đặc biệt, vị đắng chát.

Thành phần hoá học: anthraglycosid, chủ yếu là emodin, rhein, chyrsophanol, alo-emodin.

Tính vị - Qui kinh: vị đắng, tính hàn. Qui kinh tâm, can, tỳ, vị, đại trường.

Công năng: hạ tích trệ, tả thực nhiệt ở huyết phận.

Công dụng: chữa sốt cao gây táo bón, đầy trướng bụng, đau bụng, đại tiện ra máu, chảy máu cam, bế kinh, thống kinh, mụn nhọt, lở loet61.

Cách dùng: 4 – 6 gam / ngày.


BÀI 5: NHẬN THỨC CÁC VỊ THUỐC BỔ DƯỠNG

MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:

1. Trình bày được tên Việt Nam của các vị thuốc Bổ dưỡng

2. Trình bày đúng bộ phận dùng của các vị thuốc Bổ dưỡng

3. Liệt kê được tính vị, qui kinh và các công năng, chủ trị của các vị thuốc Bổ dưỡng


NỘI DUNG:

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Thuốc bổ khí:

Thuốc bổ khí dùng trong trường hợp khí hư, khí kém, cơ thể suy nhược, yếu mệt, mới bị ốm dậy, người già hoặc những người tỳ và phế hư. Như vậy, về thực chất thuốc bổ khí là thuốc kiện tỳ và bổ phế.

Khi dùng thuốc bổ khí thường dùng kèm với thuốc bổ huyết.

Nhóm này bao gồm: Nhân sâm, Đảng sâm, Bạch truật, Hoài sơn, Hoàng kỳ, Cam thảo, Đinh lăng, Gấc…

2. Thuốc bổ dương:

Thuốc bổ dương có tác dung bổ thận tráng dương, mạnh gân cốt. Thuốc được dùng trong các trường hợp thận dương hư, xương cốt và một số phủ kỳ hằng (tủy, tử cung…) có biểu hiện của hư chứng: dương hư gây ngoại hàn, thận dương hư gây liệt dương, di tinh… hoặc đau nhức xương, suy tủy…

Khi dùng thuốc bổ dưỡng, thường phối hợp với các thuốc bổ khí, ôn trung để tăng tác dụng điều trị, làm ấm cơ thể.

Các thuốc bổ dương thường sử dụng là: Ba kích, Cẩu tích, Đỗ trọng, Tục đoạn, Cốt toái bổ, Lộc nhung, Thỏ ty tử, Hẹ…

3. Thuốc bổ huyết:

Thuốc bổ huyết là những thuốc có tác dụng tạo huyết, dưỡng huyết.

Theo học thuyết Ngũ hành, phần lớn thuốc bổ huyết có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm, qui vào các kinh có liên quan đến huyết như Tâm, Can, Tỳ…

Khi dùng thuốc bổ huyết, tùy theo chứng trạng cụ thể mà phối ngũ cho phù hợp. Khi khí huyết lương hư thì phải phối hợp với thuốc bỏ khí. Khi huyết hư, huyết táo thì phải kết hợp với thuốc nhuận tràng thông tiện. Nếu khí huyết hư dẫn đến cơ nhục tê mỏi, phối hợp với

thuốc bổ tỳ. Khi huyết thiếu, dẫn đến tâm quý, thần chí bất an, cần kết hợp với thuốc dưỡng tâm an thần…

Bao gồm các dược liệu: Thục địa, Đương qui, Hà thủ ô đỏ, Tang thầm, Tử hà sa, Long nhãn, Bạch thược…

4. Thuốc bổ âm:

Thuốc bổ âm có tác dụng sinh tân dịch, dùng thích hợp với chứng âm hư.

Thuốc bổ âm được dùng để bổ chân âm, chủ yếu dùng để bổ vào phần âm của một số tạng như: Can, Tâm, Thận,… và một số phủ kỳ hằng như huyết, tân dịch. Dùng khi các bộ phận này xuất hiện các chứng hư, như phế hư (ho lâu ngày, viêm phế quản mạn), can huyết hư, tâm huyết hư, thận âm hư. Thuốc bổ âm đa số có tính hàn, vị ngọt, thể chất nhầy nhớt, khi uống dễ bị nê trệ, làm cho tiêu hóa kém. Cho nên, thường dùng phối hợp với thuốc lý khí kiện tỳ. Cần thận trọng khi dùng cho những người tỳ vị hư nhược. Có thể phối hợp vơi các thuốc bổ huyết, hoạt huyết, chỉ khái, hóa đởm.

Các vị thuốc bổ âm thường dùng gồm có: Hoàng tinh, Thiên môn, Bách hợp, Sa sâm, Câu kỷ, Miết giáp, Qui bản, Thạch hộc…


CÁC VỊ THUỐC TIÊU BIỂU


ĐẢNG SÂM Bộ phận dùng là rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Đảng sâm có 7

ĐẢNG SÂM

Bộ phận dùng: là rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Đảng sâm có tên khoa học là: Codonopsis javanica (Blume) Hook. f., họ Hoa chuông (Campanulaceae).

Đặc điểm: rễ hình trụ, có khi phân nhánh, đường kính 0,5 - 1,5 cm, dài 6 – 15 cm có khi tới 20 cm. Đầu trên to, có nhiều sẹo. Mặt ngoài vàng nâu nhạt, có rãnh dọc và ngang lồi lõm. Thể chất chắc dai, mặt cắt ngang có lớp bần, mỏng không tròn, bóng. Mùi thơm nhẹ vị ngọt.

Thành phần hóa học: đường, acid amin, saponin.

Tính vị - Qui kinh : vị ngọt, tính bình. Qui kinh phế, tỳ.

Công năng : bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát.

Công dụng : chữa tỳ hư, ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi, ho, tiêu đờm, phiền khát.

Cách dùng : 6 – 12 gam/ngày.

HOÀNG KỲ

Bộ phận dùng: là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ có tên khoa học là : Astragalus membranaceus Bunge, họ Đậu (Fabaceae).

Đặc điểm: Hoàng kỳ hình trụ tròn, ít phân nhánh, dài 30 – 60 cm, đường kính 1 – 2 cm, mặt ngoài vàng xám hoặc nâu nhạt, có vân dọc. Thể chất rắn, dẻo, khó bẻ gãy. Mặt cắt có lớp ngoài màu trắng ngà, bên trong màu vàng nhạt có hình hoa cúc. Mùi thơm nhẹ vị hơi ngọt.

Thành phần hoá học: tinh bột, đường, amino acid, chất nhầy.

Tính vị Qui kinh vị cam tính ôn Qui kinh phế tỳ Công năng bổ khí cố biểu lợi 8

Tính vị - Qui kinh : vị cam, tính ôn. Qui kinh phế, tỳ

Công năng: bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, tiêu độc.

Công dụng: chữa mệt mỏi, kém ăn, nôn ra máu, chảy máu cam, rong huyết, tiêu chảy, sa trực tràng, phù thũng, sinh cơ, mụn nhọt.

Cách dùng: 6 – 10 gam/ngày.


BẠCH TRUẬT

Bộ phận dùng: là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật có tên khoa học là:

Atractylodes macrocephala Koidz., họ Cúc (Asteraceae).

Đặc điểm: thân rễ là những khối hình chùy lồi lõm, phía dưới phình to, dài 5-10 cm, đường kính khoảng 3 cm, cứng khó bẻ. Mặt ngoài màu nâu nhạt, mặt cắt ngang màu vàng nhạt, có vân hình hoa cúc và những điểm tinh dầu vàng nâu. Mùi thơm đặc biệt, vị ngọt hơi đắng.

Thành phần hóa học: tinh dầu (thành phần chủ yếu là atractylol).

Tính vị - Qui kinh: vị đắng ngọt, tính ôn. Qui kinh tỳ, vị.

Công năng: kiện tỳ, ích khí, táo thấp, lợi thủy, an thai.

Công dụng: chữa kém ăn, bụng trướng tiêu chảy, động thai, sảy thai, mồ hôi trộm, phù thũng.

Cách dùng: 6 – 12 gam/ngày.


BA KÍCH Bộ phận dùng là rễ đã phơi sấy khô của cây Ba kích có tên khoa học 9

BA KÍCH

Bộ phận dùng: là rễ đã phơi sấy khô của cây Ba kích có tên khoa học là: Morinda officinalis How., họ Cà phê (Rubiaceae).

Đặc điểm: rễ cong queo, thắt thành từng đoạn, chỗ đứt ra để lộ lõi nhỏ bên trong. Dài 5 cm trở lên, đường kính 0,5 cm trở lên. Có loại để nguyên hình trụ tròn, có loại bị ép dẹp cho to bè ra. Vỏ ngoài màu nâu nhạt hoặc hồng nhạt, có nhiều vân dọc. Thể chất đặc hơi dẻo. Mặt cắt

ngang thấy lớp vỏ rất mỏng dính chặt vào thịt dày, giữa có lõi nhỏ như lõi sắn. Không mùi, vị ngọt hơi chát đắng.

Thành phần hoá học: anthraglycosid, đường, chất nhựa, phytosterol, acid hữu cơ, tinh dầu.

Tính vị - Qui kinh: vị cay, ngọt, tính ôn. Qui kinh tỳ, can, thận, tâm.

Công năng: ôn thận, tráng dương, cường cân cốt.

Công dụng: chữa mệt mỏi cơ thể, lưng gối mỏi đau, yếu sinh lý ở nam.

Cách dùng: 8 – 12 gam/ ngày sắc hay ngâm rượu.


HOÀI SƠN Bộ phận dùng là rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Củ mài có tên 10

HOÀI SƠN

Bộ phận dùng: là rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Củ mài có tên khoa học là: Dioscorea persimilis Prain et Burkill, họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Đặc điểm: rễ củ thẳng hoặc cong, dài 8 – 20 cm, đường kính 1 – 3 cm. Mặt ngoài màu trắng hay ngà vàng. Loại tốt có hình trụ trắng bóng, mặt cắt ngang có nhiều bột, không có xơ.

Thành phần hoá học: saponin, tinh bột.

Tính vị - Qui kinh : vị ngọt, tính bình. Qui kinh phế, tỳ, vị, thận.

Công năng : bổ tỳ, vị. Bổ phế âm.

Công dụng chữa di tinh tiểu tiện nhiều khí hư kích thích tiêu hóa hạ đường 11

Công dụng : chữa di tinh, tiểu tiện nhiều, khí hư, kích thích tiêu hóa, hạ đường huyết, cầm tiêu chảy mạn tính do tỳ hư, ho, hen, sinh tân, chỉ khát.

Cách dùng : 8 – 20 gam/ngày.


ĐẠI TÁO

Bộ phận dùng: là quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Zizyphus jujuba Mill. var. inermis (Bge) Rhed.), họ Táo ta (Rhamnaceae)

Đặc điểm: Đại táo có quả hình cầu hoặc hình bầu dục, mặt ngoài màu hồng tối, có vết nhăn, có đường vân không đều, gốc quả lõm. Vỏ quả ngoài mỏng. Vỏ quả giữa là thịt mềm, xốp dính, nhuyễn, màu vàng nâu hay nâu nhạt, vỏ quả trong là một hạch cứng, hình thoi dài, hai dầu nhọn, có 2 ô chứa hạt nhỏ hình trứng. Đại táo có mùi thơm đặc biệt, vị ngọt.

Thành phần hóa học: Đại táo có chứa protid, lipid, đường, phytosterol, acid hữu cơ, vitamin C, caroten, calci, sắt, phosphor…

Tính vị - Qui kinh: vị ngọt, tính bình. Qui kinh tỳ, vị.

Công năng: bổ tỳ, vị, hòa hoãn cơn đau, điều hòa tính năng các vị thuốc.

Công dụng: chữa đau dạ dày, đau ngực sườn, tieu6chay3 do tỳ hư, kích thích tiêu hóa, tân dịch kém.

Cách dùng: 8 – 12 gam/ngày.


ĐỖ TRỌNG Bộ phận dùng là vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Đỗ trọng 12

ĐỖ TRỌNG

Bộ phận dùng: là vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Đỗ trọng có tên khoa học là Eucommia ulmoides Oliv., họ Đỗ trọng (Eucommiaceae).

Đặc điểm: vỏ cây tương đối phẳng, hai mép thường cuộn vào trong, dày 0,1 - 0,4 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu hay nâu xám, có nhiều vết nhăn dọc, lỗ bì nằm ngang và có vết cành. Mặt trong nhẵn màu

tím đen. Có nhiều nhựa mủ, khi bẻ nhựa kéo thành sợi trắng óng ánh đàn hồi, mùi thơm nhẹ. Loại vỏ dày, nguyên vẹn, bẻ thấy nhiều tơ, mặt trong nâu đen là tốt.

Thành phần hoá học: Đỗ trọng có chứa 70% nhựa, tinh dầu.

Tính vị - Qui kinh: vị cam, tính ôn. Qui kinh can, thận.

Công năng: bổ can, thận, cường cân cốt, an thai.

Công dụng: chữa thai yếu, hay sẩy thai, cao huyết áp, lão suy, đau lưng do thận suy, di hoạt tinh, liệt dương.

Cách dung: 6 – 12 gam/ ngày.


ĐƯƠNG QUI Bộ phận dùng là rễ đã làm khô của cây của cây Đương quy có tên 13

ĐƯƠNG QUI

Bộ phận dùng: là rễ đã làm khô của cây của cây Đương quy có tên khoa học là: Angelica sinensis (Oliv.) Diels., họ Hoa tán (Apiaceae).

Đặc điểm: rễ của Đương quy dài 10 – 20 cm, nhiều nhánh, phần thân rễ gọi là quy thân, đuôi và rễ con gọi là quy vĩ. Toàn bộ rễ gọi là toàn quy. Phần to nhất của rễ có đuờng kính 1,5 - 3,5 cm. Mặt ngoài màu

nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang màu vàng ngà có vân tròn và nhiều chấm dầu. Mùi thơm đặc biệt, vị ngọt cay.

Thành phần hoá học: saponin, tinh dầu, vitamin B12.

Tính vị - Qui kinh: vị cam tân, tính ôn. Qui kinh tâm, can, tỳ.

Công năng: bổ huyết, hành huyết.

Xem tất cả 68 trang.

Ngày đăng: 01/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí