Biết rằng các báo cáo trước đây khẳng định đường kính của tay đòn do nhà máy sản xuất có giá trị trung bình là 8,22mm, và độ lệch chuẩn là 0,02mm. Hỏi các báo cáo trước đây về phương sai của đường kính tay đòn có còn đúng với mức ý nghĩa 5% hay không.
Giải. Mô hình kiểm định có dạng là
1.
H : 0,02 và H : 0,02
2
2
2
2
0
1
Trong đó là độ lệch chuẩn của đường kính tay đòn.
i
n
x
2
2.
Trị thống kê của mô hình: (trường hợp trung bình tổng thể đã biết) i 1 .
2
0
Trong đó x là đường kình của tay đòn thu từ mẫu dữ liệu, 8,22 , 20,022. Ta có giá trị trị
i
thống kê: 29,75.
0
3.
4.
Phân vị sử dụng : 20 9,591 và 20 34,170 .
0,975
0,025
Kết luận: Vì 20 20 , nên ta kết luận không đủ bằng chứng bác bỏ báo cáo trước
0,975
0,025
đây về phương sai của đường kính tay đòn do nhà máy này sản xuất.
Ví dụ 6.6 Một nhà máy sản xuất tay đòn kim loại dùng trong hệ thống giảm xóc của xe máy, một mẫu gồm 15 tay đòn được chọn ngẫu nhiên,và được đo đạc đường kính. Kết quả theo đơn vị mm cho bởi bảng dữ liệu sau:
8.25 | 8.2 | 8.23 | 8.24 | |
8.21 | 8.26 | 8.26 | 8.2 | 8.25 |
8.23 | 8.23 | 8.19 | 8.28 | 8.24 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khoảng Tin Cậy Cho Độ Lệch Hai Giá Trị Trung Bình 81
- Khoảng Tin Cậy Cho Độ Lệch Hai Giá Trị Tỷ Lệ.
- Kiểm Định Giả Thiết Cho Một Giá Trị Tỷ Lệ Tổng Thể.
- Kiểm Định Giả Thiết Cho Hai Phương Sai Tổng Thể
- Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh - Trường ĐH Văn Lang - 16
- Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh - Trường ĐH Văn Lang - 17
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Ví dụ 6.7 Một xí nghiệp sản xuất xi măng đã xác nhận rằng bê tông được làm từ xi măng của xí nghiệp có sức chịu nén kg / cm2khá ổn định theo tiêu chuẩn xây dựng là sức chịu nén dao động
quanh giá trị trung bình với độ lệch 10 kg / cm2. Khảo sát trên n 10 mẫu bê tông đo tạo ra một
số trung bình và phương sai lần lượt bằng với X 312;S2195. Liệu có đủ bằng chứng bác bỏ sự xác nhận của nhà máy này không rằng sức chịu nén của bê tông là không ổn định, với mức ý nghĩa 5%.
Giải: Mô hình kiểm định trong trường hợp này có dạng
1.
H : 10 và H : 10
2 2
2 2
0
1
2.
Trị thống kê dùng trong mô hình này là
n 1S 2
0
Trong đó n 10;010;S 195 , nên trị thống kê 17,55 .
2
3.
4.
Mức ý nghĩa của kiểm định là 5% tương ứng phân vị n1 9
0,05
16,919 .
Kết luận : vì trị thống kê cao hơn phân vị ( 9) nên ta hoàn toàn có thể bác bỏ khẳng
0,05
định của nhà máy này về bê tông của họ.
6.5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT CHO HAI GIÁ TRỊ TỶ LỆ TỔNG THỂ.
6.5.1 Kiểm định giả thiết so sánh 2 tỷ lệ tổng thể sử dụng phân phối chuẩn.
i. Phân tích.
Xét hai tổng thể và một đặc trưng A , mỗi phần tử trong tổng thể chỉ mang hai tính chất là có tính chất A hoặc không có tính chất A . Xét trên hai mẫu cụ thể lấy từ mỗi tổng thể, ta cần kiểm định
giả thiết tỷ lệ phần tử có tính chất A trong hai tổng thể này có bằng nhau hay không với mức ý nghĩa .
Gọi
f1 ; f2 là tỷ lệ phần tử mang đặc trưng A của hai mẫu, (theo chương 5) ta có :
n
p1 1 p1 ;
p2 1 p2
f1 ~ N p1 ;
1
f2 ~ N p2 ;
n
2
Vậy f
p ; p1 1 p1 p2 1 p2 , nên ta có
1 f2 ~ N p1 2
n1 n2
p11 p1p21 p2
n1
n2
zf1f2p1p2
~ N 0;1
f 1 f 11
n n
1 2
Kết hợp giả thiết H0 : p1 p2 và gọi f là tỷ lệ phần tử mang đặc trưng A của cả hai mẫu dùng để ước lượng cho p1 và p2 . Ta có
f 1 f f 1 f
n1
n2
z f1 f2
f1 f2
~ N 0;1
z là trị thống kê cho mô hình kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của 2 tỷ lệ phần tử mang đặc trưng A trên hai tổng thể.
1. Giả thiết không H0 : p1 p2
2. Giả thiết đối
3. Trị thống kê
Với f1 ; f2 : tỷ lệ phần tử mang tính chất A trên mỗi mẫu. Với f : tỷ lệ phần tử mang tính chất A của 2 mẫu :
n1 n2
Trị thống kê : z
f n1 f1 n2 f2
f1 f2
4.
Trong đó f là tỷ lệ phần tử loại A của 2 mẫu lấy trên hai tổng thể. Miền bác bỏ.
Trị thống kê có quy luật phân phối chuẩn : z ~ N 0;1
Kiểm định 2 phía Kiểm định 1 phía Kiểm định 1 phía
ii. Mô hình kiểm định.
Kiểm định một phía | |
H1 : p1 p2 | H1 : p1 p2 H1 : p1 p2 |
f 1 f 11
n n
1 2
Đối thiết : H1 : p1 p2
Bác bỏ H0 khi:
z z /2
z z
Đối thiết : H1 : p1 p2
Bác bỏ H0 khi:
z z
Đối thiết : H1 : p1 p2
Bác bỏ H0 khi:
z z
/2
Ví dụ 6.8 Một nguời quản lý bệnh viện nghi ngờ rằng trễ hạn trong việc thanh toán các hóa đơn viện phí đã gia tăng trong năm vừa qua. Hồ sơ lưu trữ của bệnh viện cho thấy rằng các hóa đơn của 48 trong số 1284 người nhập viện trong tháng Tư đã trễ hạn trong hơn 90 ngày. Con số này so với 34 trong số 1002 người nhập viện trong cùng tháng này năm trước đó. Liệu những dữ liệu này có cung cấp đủ bằng chứng để cho thấy có một sự gia tăng trong tỷ lệ trễ hạn thanh toán vượt quá 90 ngày không? Hãy kiểm định qua việc sử dụng 0,10 .
Giải: Vì chúng ta muốn kiểm định có một sự gia tăng trong tỷ lệ, nên mô hình kiểm định có dạng 1. H0 : p1 p2 và H0 : p1 p2
(trong đó chỉ số 1 tương trưng số liệu năm cũ và chỉ số 2 chỉ số liệu cho năm nay)
2.
Trị thống kê trong mô hình là : z
f1 f2
Trong đó f 34
1
1002 1284 2286
; f 48 ; f 82 ;n 1002;n 1284 , vậy z 0,45
2
1
2
3. Với mức ý nghĩa 0,10 ta có z 1,65 ,
4. Kết luận: z znên không đủ bằng chứng cung cấp cho việc khẳng định năm nay số lượng hóa đơn trả chậm gia tăng so với năm ngoái với mức ý nghĩa 10%.
f 1 f 11
n n
1 2
6.5.2 Kiểm định giả thiết so sánh 2 tỷ lệ tổng thể sử dụng phân phối chi bình
phương
i. Phân tích.
Thay vì dùng kiểm định z cho hai tỷ lệ tổng thể thông qua việc so sánh trực tiếp hai giá trị tỷ lệ. Ta có thể dùng kiểm định bằng cách sử dụng bảng 2 chiều bai gồm tần số thành công và không
thành công trong hai nhóm :
Biến trên cột | |||
Biến trên hàng | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Tổng |
Thành công | X1 | X2 | X X1 X2 |
Không thành công | n1 X1 | n2 X2 | nX |
Tổng | n1 | n2 | n n1 n2 |
Trong đó
X1 ; X2
: tần số thực tế thành công trong nhóm 1 và 2.
n1 X1 ;n2 X2 : tần số thực tế không thành công trong nhóm 1 và 2.
n1 ;n2
: cỡ mẫu nhóm 1 và 2.
Mô hình kiểm định : so sánh 2 tỷ lệ thành công.
ii. Mô hình kiểm định
1. Giả thiết : H0 : p1 p2 (trong đó p1 ; p2 :tỷ lệ thành công trong tổng thể 1 và 2)
2. Đối thiết : H1 : p1 p2
Cơ sở lý luận của mô hình kiểm định :
| Đối thiết H1 : X ;Y không độc lập với nhau. Bác bỏ H khi: G 2;1 0 |
Biến trên cột | |||
Biến trên hàn | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Tổng |
Thành công | n1pS | n2 ps | npS |
Không thành công | n1 1ps | n2 1ps | n1ps |
Tổng | n1 | n2 | n n1 n2 |
Ví dụ 6.9 Một công ty sở hữu hai khu nghỉ dưỡng trên một hòn đảo du lịch đã tiến hành một cuộc khảo sát sự hài lòng của khách hàng sau khi họ nghỉ tại đây, trong bảng câu hỏi điều tra có câu hỏi về việc khác hàng có dự định quay lại đây một lần nữa không? Số liệu thu được cho trong bảng bên dưới. Với mức ý nghĩa 5%, có bằng chứng thống kê nào cho thấy có sự khác biệt trong mức độ hài lòng của khách hàng (đo bằng ý định họ sẽ quay trở lại) tại hai khu nghỉ dưỡng A và B hay không.
Khu nghỉ | |||
Dự định quay lại | A | B | Tổng |
Có | 163 | 154 | 317 |
Không | 64 | 108 | 172 |
Tổng | 227 | 262 | 489 |
Giả thiết H0: p1p2( p1; p2là tỷ lệ khách hàng dự định quay lại khu nghỉ dưỡng A và B)
Đối thiết H1 : p1 p2
Bảng tần số thực tế
Khu nghỉ | ||||
Dự định quay lại | A | B | Tổng | |
Có | E11 163 | E12 154 | 317 | p 317 s 489 |
E21 64 | E22 108 | 172 | 1 p 172 s 489 | |
Tổng | 227 | 262 | 489 |
Bảng tần số lý thuyết
Khu nghỉ | |||
Dự định quay lại | A | B | Tổng |
Có | O 317 .227 11 489 | O 317 .262 12 489 | 317 |
Không | O 172 .227 21 489 | O 172 .262 22 489 | 172 |
Tổng | 227 | 262 | 489 |
Trị kiểm định 2
O E
ij
ij
2
Eij
9,061
Trị tới hạn 2,1 3,84 và vì 22,1 nên bác bỏ giả thiết, chấp nhận đối thiết. Vậy có đủ bằng
0,05
0,05
chứng để khẳng định tỷ lệ khách muốn quay lại 2 khu nghỉ dưỡng này là khác nhau, mức độ hài
lòng của khách đối với hai khu nghỉ dưỡng là khác nhau.
6.6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT CHO HAI TRUNG BÌNH TỔNG THỂ.
6.6.1 Phân tích.
Cho hai tổng thể định lượng, gọi 1;2là trung bình của 2 tổng thể. Với hai mẫu dữ liệu lấy trên hai tổng thể, ta cần kiểm định giả thiết về việc trung bình trên hai tổng thể này có bằng nhau hay không với mức ý nghĩa .
Xét hai mẫu với trung bình mẫu, cỡ mẫu lần lượt là X1; X2
1 2
tổng thể đã có lần lượt là 2 ; 2 , ta có:
và n1 ;n2 . Giả sử phương sai trên hai
2 2
X1 ~ N 1 ;1; X2 ~ N 2 ;2
n1 n2
2 2
Nên suy ra
X1 X2 ~ N 1 2 ;12, kết hợp giả thiết H0 : 1 2 , đặt:
n1 n2
X1X212X1X2
z~ N 0;1
2 2 2 2
1 2 1 2
n1 n2 n1 n2
z là trị thống kê trong mô hình kiểm định giả thiết H0: 12, khi biết phương sai hai tổng thể.
Kiểm định hai phía | Kiểm định một phía |
H1 : 1 2 | H1 : 1 2 H1 : 1 2 |
6.6.2 So sánh hai trung bình tổng thể khi biết phương sai.
Mẫu | Cỡ mẫu | Trung bình mẫu | Độ lệch chuẩn tổng thể | ||
I | n1 | X1 | 1 |
II | n2 | X2 | 2 | ||
Trị thống kê : z X1X2 2 2 12 n1 n2 4.Miền bác bỏ Trị thống kê có quy luật phân phối chuẩn : z~ N 0,1 Kiểm định 2 phía Kiểm định 1 phía Kiểm định 1 phía
Đối thiết : H1 : 1 2 Đối thiết : H1 : 1 2 Đối thiết : H1 : 1 2 Bác bỏ H0 khi: Bác bỏ H0 khi: Bác bỏ H0 khi: z z /2 z z z z z z /2 |
1. Giả thiết không H0: 12
2. Giả thiết đối
3. Trị thống kê
Với hai mẫu có các dữ liệu như sau:
Trị thống kê : z
X1 X2
4. Miền bác bỏ
Trị thống kê có phân phối chuẩn : z~ N 0,1.
Kiểm định 2 phía Kiểm định 1 phía
Kiểm định 1 phía
Đối thiết : H1: 12
Đối thiết : H1: 12
Đối thiết : H1: 12
6.6.3 So sánh hai trung bình tổng thể khi không biết phương sai và cỡ mẫu lớn.
Kiểm định một phía | |
H1 : 1 2 | H1 : 1 2 H1 : 1 2 |
Cỡ mẫu | Trung bình mẫu | Độ lệch chuẩn | |
I | n1 30 | X1 | S1 |
II | n2 30 | X2 | S2 |
12
S 2 S 2
n1 n2
Bác bỏ H0 khi:
z z
Bác bỏ khi:
z z
z z
/2
Bác bỏ H0 khi:
z z
/2
6.6.4 So sánh hai trung bình tổng thể khi không biết phương sai, phương sai
1.Giả thiết không H0: 12
2.Giả thiết đối H0
3.Trị thống kê
Với hai mẫu có các dữ liệu như sau:
Với S 2 1 1 2 2
n 1S 2 n 1S 2
n1 n2 2
Trị thống kê : z
X1 X2
X1 X2
S 2 S2
n1 n2
4.Miền bác bỏ
Kiểm định 2 phía
Trường hợp phân vị z~t n1n22.
Kiểm định 1 phía Kiểm định 1 phía
Đối thiết : H1: 12
Đối thiết : H1: 12
Đối thiết : H1: 12
bằng nhau và cỡ mẫu nhỏ.
Kiểm định một phía | |
H1 : 1 2 | H1 : 1 2 H1 : 1 2 |
Cỡ mẫu | Trung bình mẫu | Độ lệch chuẩn | |
I | n1 30 | X1 | S1 |
II | n2 30 | X2 | S2 |
S 2 1 1
n n
1 2
Ví dụ 6.10 Một cửa hàng bán thức ăn nhanh đã cân nhắc sử dụng phiếu giảm giá để kích thích doanh số bán hàng của mình. Công ty đặc biệt quan tâm đến việc liệu có sự khác biệt giữa những người độc thân so với các cặp vợ chồng đối với việc dùng phiếu giảm giá không. Một cuộc thăm dò của người tiêu dùng đã yêu cầu họ trả lời câu hỏi "Bạn có sử dụng phiếu giảm giá thường xuyên?" Theo thang điểm số, trong đó 1 là đồng ý mạnh mẽ, 2 cho đồng ý, 3 cho trung lập, 4 cho không đồng ý, và 5 cho không đồng ý mạnh mẽ. Kết quả cuộc thăm dò được đưa ra trong bảng sau:
Người độc thân Cặp vợ chồng
n1 31
X 1 3,10
S1 1, 460
. n2 57 .
X2 2,43
S2 1,350
Theo dữ liệu thu được, hỏi có sự khác biệt về điểm đánh giá trung bình của hai nhóm ngườikhảo sát với mức ý nghĩa 5% hay không
Giải. Mô hình kiểm định trong trường hợp này 1. H0 : 1 2 và H1 : 1 2
Trong đó 1 ;2 là điểm trung bình của nhóm người độc thân và nhóm các các cặp vợ chồng cho
đối với phiếu giảm giá.
2.
Trị thống kê trong mô hình: (Không biết phương sai, cỡ mẫu lớn) z
X1 X2
.
Trong đó theo dữ liệu đề bài n1 31 ; n2 57 ; X 1 3,10 ; X2 2,43 ; S1 1,460 ; S2 1,350 . Ta có giá trị của trị thống kê: z 2,111 .
3. Phân vị sử dụng : Với mức ý nghĩa 5%, ta có: z/2 1,96 .
4. Kết luận: Vì z z /2 nên bác bỏ giả thiết H0 , nghĩa là hai nhóm người này có điểm đánh
giá trung bình cho phiếu khuyến mãi là khác nhau.
12
S2 S 2
n1 n2
Ví dụ 6.11 Một công ty hóa chất, quan tâm ảnh hưởng của chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ trung bình của một quá trình hóa học. Một thử nghiệm được chạy trong nhà máy thí điểm và kết quả trong các dữ liệu thể hiện trong bảng sau. Dựa trên dữ liệu, hỏi có sự khác nhau giữa tốc độ trung bình của quá trình hóa học bị tác động bởi hai chất xúc tác khác nhau hay không với mức ý nghĩa 5% và phương sai về tốc độ phản ứng tương ứng 2 chất xúc tác giống nhau.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
Chất xúc tác 1 | 91.5 | 94.18 | 92.18 | 95.39 | 91.79 | 89.07 | 94.72 | 89.21 |
Chất xúc tác 2 | 89.19 | 90.95 | 90.46 | 93.21 | 97.19 | 97.04 | 91.07 | 92.75 |
Giải. Mô hình kiểm định trong trường hợp này là:
1. H0 : 1 2 và H0 : 1 2 .
Trong đó 1 ;2 là tốc độ phản ứng trung bình khi cho tương ứng chất xúc tác 1 và 2.
2. Trị thống kê cho mô hình: (cỡ mẫu nhỏ, phương sai chưa biết và bằng nhau)
z X1 X2
S 2 S 2
n1 n2
X1 X2 .
S2 1 1
n n
1 2
Từ hai mẫu dữ liệu cho ta các kết quả về tốc độ của phản ứng hóa học ảnh hưởng bởi hai chất xúc
tác là:
Cỡ mẫu | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
Chất xúc tác 1 | 8 | X1 92,255 | S1 2,39 |
Chất xúc tác 2 | 8 | X2 92,733 | S2 2,98 |
Và phương sai chung của hai mẫu là:
n 1S 2 n 1S 2 7.2,392 7.2,982
S 2
1 1 2 2 7,29625 .
n1 n2 2 8 8 2
Vậy trị thống kê của mô hình kiểm định là z 0,3539 .
/2 0 ,025
3. Phân vị sử dụng trong mô hình: t n1n22 t14 2.145 .
4. Kết luận: Vì
14
z t
0,025
nên không đủ bằng chứng để bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là tốc độ trung
bình của phản ứng hóa học khi tác động bởi 2 chất xúc tác là như nhau.