Ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải – Thực trạng và giải pháp - 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THÔNG TIN - THƯ VIỆN

---------***---------


Nguyễn Thị Tuyết Mai


ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: THÔNG TIN – THƯ VIỆN

Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH - 2008 - X


HÀ NỘI, 2012

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THÔNG TIN - THƯ VIỆN

---------***---------


Nguyễn Thị Tuyết Mai


ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: THÔNG TIN – THƯ VIỆN

Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH - 2008 – X


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TH.S TRẦN THỊ THANH VÂN


HÀ NỘI, 2012

PHỤ LỤC 1


MẪU PHIẾU NHẬP TIN (SÁCH LẺ)


[#][#] 020. Chỉ số sách theo chuẩn quốc tế:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.

Ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải – Thực trạng và giải pháp - 1

$d: Số bản:

[ ][#] 041$a. Ngôn ngữ tài liệu:

[ ][ ] 044$a. Mã nước xuất bản:

[#][#] 082. Phân loại:

$a. Chỉ số phân loại: $b. Số thứ tự, cutter:

[ ][#] 100. Tiêu đề mô tả chính – tác giả cá nhân:

$a. TG cá nhân: $e. Vai trò:

$c. Danh hiệu, chức tước, từ khóa đi kèm với tên:

[ ][#] 110. Tiêu đề mô tả chính – tác giả tập thể:

$a. Đơn vị chủ quản: $b. Đơn vị trực thuộc:

[ ][#] 111. Tiêu đề mô tả chính – tên hội nghị:

$a. Tên hội nghị:

$c. Địa điểm hội nghị:

$d. Thời gian hội nghị:

$n. Lần hội nghị:

[ ][ ] 242$a. Nhan đề dịch (do cơ quan biên mục dịch):

[ ][ ] 245. Nhan đề và thông tin trách nhiệm:

$a. Nhan đề chính;

$b. Thông tin khác về nhan đề (phụ đề, nhan đề song song):

$c. Thông tin trách nhiệm:

[ ][ ] 246$a. Nhan đề bổ sung, nhan đề ngoài bìa:

[#][#] 250$a. Lần xuất bản:

[#][#] 260. Thông tin xuất bản:

$a. Nơi XB: $b. Tên NXB: $c. Năm XB:

[#][#] 300. Mô tả vật lý:

$a. Số trang: $b. Minh họa:

$c. Khổ cỡ: $e. Tài liệu kèm theo:

[ ][ ] 490. Tùng thư:

$a. Nhan đề tùng thư:

$a. Số ISBN: $c. Giá tiền:

[#][#] 504$a. Phụ chú thư mục:

[ ][#] 505$a. Phụ chú phần tập:

[ ][ ] 600. Tên người là chủ đề (tiêu đề mô tả bổ sung):

$a. Tên người:

[ ][ ] 610. Tên cơ quan là chủ đề (tiêu đề mô tả bổ sung):

$a. Tên cơ quan chủ quản:

$b. Tên đơn vị trực thuộc:

[ ][ ] 650. Đề mục chủ đề/Từ khóa kiểm soát

$a. Nguồn của thuật ngữ/Chủ đề:

[ ][ ] 651. Từ khóa địa danh:

$a. Tên địa danh:

[#][#] 653$a. Từ khóa tự do: $a. $a.

$a. $a. $a.

$a. $a. $a.

[#][#] 691$a. Chủ đề:

[ ][ ] 700. Tiêu đề mô tả bổ sung – tác giả cá nhân:

$a. Tên: $e. Trách nhiệm:

$a. Tên: $e. Trách nhiệm:

$a. Tên: $e. Trách nhiệm:

[ ][#] 710. Tiêu đề mô tả bổ sung – tác giả tập thể:

$a. Tên: $e. Trách nhiệm:

[#][#] 852. Nơi lưu giữ:

$a. Nơi lưu giữ:

$b. Kho:

$j. Số ĐKCB:

[ ][ ] 910. Thông tin nội bộ:

$b. Người nhập tin: $d. Ngày nhập tin:

[#][#] 500$a. Phụ chú:

PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài


Ngày nay, khoa học công nghệ (KHCN) và công nghệ thông tin (CNTT) phát triển mạnh mẽ đã làm thay đổi mọi mặt trên các lĩnh vực của đời sống. Đặc biệt là trong lĩnh vực thông tin - thư viện. Trong thời đại của xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức, thời đại của thông tin điện tử và công nghệ số, hoạt động thông tin - thư viện đều dựa trên nền tảng của công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.

Những thành tựu đạt được đã chứng minh tầm quan trọng không nhỏ của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin – thư viện. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống thông tin - thư viện tự động hóa đã trở thành yêu cầu mang tính khách quan, là xu thế phát triển tất yếu của tất cả các cơ quan thông tin thư viện hiện nay.

Với việc ứng dụng các thành tựu công nghệ hiện đại đã mang lại nhiều tiện ích, công tác thông tin thư viện được tự động hóa, giảm được tối đa công sức và thời gian lao động cho cán bộ thư viện, thỏa mãn được các nhu cầu của người dùng tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời.

Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải (gọi tắt là Trung tâm) là một thư viện lớn hàng đầu cả nước được ứng dụng CNTT hiện đại từ rất sớm như Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib, công nghệ Barcode, công nghệ RFID là các công nghệ hàng đầu nhằm tin học hóa, tự động hóa hoạt động thông tin – thư viện.

Qua quá trình ứng dụng Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib và các công nghệ mới cho thấy, trong họat động thông tin – thư viện của Trung tâm đã đạt được những thành tựu đáng kể, song còn tồn tại những khó khăn và hạn chế nhất định. Vì vậy, em đã mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải – Thực trạng và giải pháp”, hi vọng đề tài nghiên cứu từ việc tìm hiểu thực trạng sẽ đưa ra được những giải pháp hữu ích, mang tính khả thi và có những tác động tích cực nhằm khắc phục được hạn chế,

nâng cao và phát huy được tối đa hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở tìm hiểu, khảo sát thực tế tại Trung tâm Thông tin – thư viện Đại học Giao thông vận tải, khóa luận phân tích thực trạng và đưa ra nhận xét, đánh giá ứng dụng Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib và các công nghệ mới tại Trung tâm, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong hoạt động thông tin – thư viện .

- Nhiệm vụ nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực hiện những nhiệm vụ sau:


+ Tìm hiểu về phần mềm iLib, công nghệ Barcode và công nghệ RFID của TT TT-TV ĐH GTVT.

+ Nghiên cứu thực trạng ứng dụng Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib và các công nghệ mới tại Trung tâm.

+ Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT tại Trung tâm trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Trung tâm Thông tin – thư viện trường Đại học Giao thông Vận tải đã và đang ứng dụng nhiều phần mềm cũng như các công nghệ mới trong hoạt động thông tin – thư viện, tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, sức khỏe nên em chỉ tập trung nghiên cứu 3 phần mềm và công nghệ quan trọng hiện đang được ứng dụng tại Trung tâm là Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib, công nghệ Barcode và công nghệ RFID.

- Đối tượng nghiên cứu: Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib, công nghệ Barcode, công nghệ RFID.

- Phạm vi nghiên cứu: tại Trung tâm Thông tin – thư viện trường Đại học Giao thông Vận tải.

4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài: Phương pháp quan sát

Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp phân tích tổng hợp

5. Những đóng góp của đề tài


Từ việc khái quát được thực trạng ứng dụng Hệ quản trị thư viện tích hợp iLib, công nghệ Barcode và công nghệ RFID, đề tài đưa ra những nhận xét, đánh giá về ưu điểm, hạn chế cũng như thuận lợi, khó khăn trong quá trình ứng dụng iLib và các công nghệ mới tại TT TT-TV ĐHGTVT. Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp hữu ích và thiết thực, giúp cho Trung tâm có thêm những kinh nghiệm nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc ứng CNTT trong hoạt động của Trung tâm.

6. Bố cục của khóa luận


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt và phụ lục, khóa luận gồm 3 chương chính như sau:

Chương 1: Khái quát về Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải trước công cuộc đổi mới giáo dục và đào tạo

Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải

Chương 3: Nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Giao thông Vận tải


NỘI DUNG


CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỚC CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm


Trung tâm Thông tin – thư viện Đại học Giao thông Vận tải đã có lịch sử khá lâu dài cùng với sự ra đời và phát triển của Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội.

Ban đầu, Thư viện là một bộ phận trực thuộc Phòng giáo vụ (năm 1962).


Từ năm 1965 – 1973, Thư viện đã nhiều lần cùng Nhà trường phải đi sơ tán, sau đó trở về Hà Nội tiếp tục sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phục vụ công tác dạy và học của các cán bộ, giáo viên, sinh viên trong Nhà trường.

Đến năm 1975, nhóm nghiệp vụ Thư viện được hình thành.


Năm 1980, Thư viện tách thành hai bộ phận khác nhau: Tổ giáo trình gồm 5 người trực thuộc Phòng giáo vụ và Tổ thư viện gồm 7 người trực thuộc Ban nghiên cứu khoa học.

Năm 1984, Thư viện chính thức thành lập như một đơn vị độc lập trực thuộc Ban giám hiệu.

Ngày 21/02/2002, Thư viện Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đổi tên thành Trung tâm thông tin – Thư viện Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 753QĐ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cơ cấu tổ chức gồm 01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc, kết hợp với phòng quản trị mạng có 25 cán bộ.

Thư viện đã được quan tâm đầu tư với các dự án mức A, B của Ngân hàng Thế giới, xây dựng và trang bị được hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật khá hiện đại. Năm

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/07/2022