222
91- Nguyễn Văn Long, Trần Hữu Tá - biên soạn (1981), Tư liệu tham khảo văn học Việt Nam 1945 - 1954, Nxb Giáo dục, HN.
92- Nguyễn Văn Long (2003), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, Nxb Giáo dục, HN.
93- Nguyễn Văn Long, Lã Nhâm Thìn (2006), Văn học Việt Nam sau 1975 - những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, Nxb Giáo dục, HN.
94- Nguyễn Lộc (1976), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX, Nxb Đại
học và Trung học chuyên nghiệp, HN.
95- Nguyễn Lộc (1992), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu
thế kỷ XIX, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, HN.
Có thể bạn quan tâm!
- Ý Nghĩ Trên Cỏ, Nguyễn Đình Vượng Xuất Bản, Sài Gòn, 1971.
- Giò Lụa, Tạp Chí Văn Hóa Nghệ Thuật Số 31, 7-1973.
- Đào Duy Anh Biên Soạn (1957), Hàn Mạn Tử Hiệu Đính, Hán Việt Từ Điển
- Thể loại tùy bút trong Văn học Việt Nam từ 1930 đến 1975 - 30
Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.
96- Thế Lữ (1943), “Tính tạo tác của Thạch Lam”, Báo Thanh Nghị (số 39,
6-1943).
97- Trường Lưu (1996), Chủ nghĩa nhân văn và văn hóa dân tộc, Nxb Văn
hóa - Thông tin, HN.
98- Phương Lựu (1985), Về quan niệm văn chương cổ Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.
99- Phương Lựu, Trần Đình Sử, Nguyễn Xuân Nam, Lê Ngọc Trà, La Khắc Hòa, Thành Thế Thái Bình (1997), Lý luận văn học, Nxb Giáo dục, HN.
100- Phương Lựu (1997), Góp phần xác định hệ thống quan niệm văn học trung đại Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.
101- Phương Lựu (1998), Lỗ Tấn, nhà lý luận văn học, Nxb Giáo dục, HN.
102- Huỳnh Lý, Hoàng Dung (1976), Lịch sử văn học Việt Nam 1930 - 1945, Nxb Giáo dục, HN.
103- Huỳnh Lý, Nguyễn Văn Long, Nguyễn Trác, Trần Hữu Tá (1980), Lịch sử văn học Việt Nam tập 6, phần 1 (1945 - 1954), Nxb Giáo dục, HN.
104- Hoàng Như Mai (1971), Vấn đề giảng dạy tác phẩm văn học theo loại
thể, Nxb Giáo dục, HN.
223
105- Hoàng Như Mai (1997), “Chặng đường văn học 1940 - 1945”, Tạp chí
Văn học (số 9).
106- Nguyễn Đăng Mạnh (1983), Nhà văn, tư tưởng và phong cách, Nxb Văn
học, HN.
107- Nguyễn Đăng Mạnh (1985, 1986), Các nhà văn nói về văn, Nxb Tác phẩm mới, HN.
108- Nguyễn Đăng Mạnh, Nguyễn Trác, Trần Hữu Tá, Nguyễn Văn Long, Đoàn Trọng Huy (1988, 1989), Văn học Việt Nam 1945 - 1975, Nxb Giáo dục, HN.
109- Nguyễn Đăng Mạnh chủ biên (1990), Văn học Việt Nam 1945 - 1975, Nxb Giáo dục, HN.
110- Nguyễn Đăng Mạnh (1994), Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn, Nxb Giáo dục, HN.
111- Nguyễn Đăng Mạnh sưu tầm và biên soạn (1999), Nguyễn Tuân bàn về văn học nghệ thuật, Nxb Hội nhà văn, HN.
112- Nguyễn Đăng Mạnh biên soạn và giới thiệu (2000), Nguyễn Tuân toàn tập, Nxb Văn học, HN.
113- Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Nhà văn Việt Nam hiện đại - chân dung và phong cách, Nxb Trẻ, Tp. HCM.
114- Nguyễn Đăng Mạnh chủ biên, Nguyễn Văn Long đồng chủ biên (2002),
Lịch sử văn học Việt Nam, tập III, Nxb Đại học Sư phạm, HN.
115- Dương Nghiễm Mậu (1972), “Thời của Thạch Lam”, Tạp chí Giao điểm, Sài Gòn.
116- M.B. Khrapchenco (1978), Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển văn học, Nxb Tác phẩm mới, HN.
117- M.B. Khrapchenco (2002), Những vấn đề lý luận và phương pháp luận
nghiên cứu văn học, (Những người dịch: Lại Nguyên Ân, Duy Lập, Lê
224
Sơn, Trần Đình Sử; Tuyển chọn và giới thiệu: Trần Đình Sử), Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội.
118- M.Bakhtin (1993), Những vấn đề thi pháp Đôtxtôiepxki, Nxb Giáo dục, HN.
119- Tôn Thảo Miên tuyển chọn và giới thiệu (1998), Nguyễn Tuân, về tác gia
và tác phẩm, Nxb Giáo dục, HN.
120- Nguyễn Đăng Na (2001), Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại (tập II;
Ký), Nxb Giáo dục, HN.
121- Nguyên Ngọc (1960), “Cảm tưởng đọc Sông Đà”, Báo Văn học (số 113,
9-1960).
122- Phan Ngọc (1988), “Nguyễn Tuân và quá trình chuyển biến một phong
cách”, Tạp chí Phê bình và Dư luận (số 4).
123- Phan Ngọc (1992), “Ảnh hưởng văn học Pháp tới văn học Việt Nam giai đoạn 1932 – 1935”, Tạp chí Sông Hương (số 2).
124- Phan Ngọc (2000), Thử xét văn hóa - văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Thanh niên, HN.
125- Phạm Thế Ngũ (1966), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Nxb
Đồng Tháp tái bản - 1996.
126- Lữ Huy Nguyên tuyển chọn (1994), Tuyển tập Nguyễn Tuân, Nxb Văn
học, HN.
127- Bùi Văn Nguyên, Hà Minh Đức (2003), Thơ ca Việt Nam, hình thức và thể loại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, HN.
128- Vương Trí Nhàn (1992), “Tìm vào nội tâm, tìm vào cảm giác”, Tạp chí
Văn học (số 6).
129- Vương Trí Nhàn (1997), “Nguyễn Tuân và thể tùy bút”, Tạp chí Văn học
(số 6).
130- Vương Trí Nhàn (1998), “Nhà văn Nguyễn Tuân”, Tạp chí Sông Hương
(số 31).
225
131- Vương Trí Nhàn (1999), Cánh bướm và đóa hoa hướng dương, Nxb Hải Phòng.
132- Vương Trí Nhàn (2001), Những kiếp hoa dại, Nxb Hội Nhà văn tái bản,
HN.
133- Vương Trí Nhàn (2001), Chuyện cũ văn chương, Nxb Văn học, HN.
134- Vương Trí Nhàn (2002), Cây bút đời người, Nxb Trẻ, Tp. HCM.
135- Phùng Quý Nhâm (1991), Thẩm định văn học, Nxb Văn nghệ Tp. HCM.
136- Hoàng Nhân (1998), “Có gì chung giữa Nguyễn Tuân với André Gide”,
Tạp chí Văn học (số 4).
137- Hoàng Nhân (1998), Phác thảo quan hệ văn học Pháp với văn học Việt
Nam hiện đại, Nxb Mũi Cà Mau.
138- Hữu Nhuận (1998), Sưu tập Văn nghệ 1948 - 1954 (56 số Tạp chí Văn nghệ xuất bản trong kháng chiến tại Việt Bắc), tập 1, Nxb Hội Nhà văn, HN.
139- Octavio Paz (1998), Thơ văn và tiểu luận, (Người chọn và dịch: Nguyễn Trung Đức), Nxb Đà Nẵng.
140- Vũ Ngọc Phan (1942), Nhà văn hiện đại, 2 tập, Nxb Khoa học Xã hội tái
bản - 1989, HN.
141- Vũ Ngọc Phan (1976), Qua những trang văn, Nxb Văn học, HN. 142- Vũ Ngọc Phan (1987), Những năm tháng ấy, Nxb Văn học, HN. 143- Vò Phiến (1972), Chúng ta, qua cách viết, Giao điểm, Sài Gòn.
144- Vò Phiến (1986), Văn học miền Nam tổng quan, Văn nghệ Wesminter.
145- Viễn Phương (1997), “Thương một nhành mai (Nhớ anh Bình Nguyên Lộc)”, Tạp chí Kiến thức ngày nay (số xuân).
146- G.N. Pôxpêlôp chủ biên (1998) Dẫn luận nghiên cứu văn học, (Những người dịch: Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Lê Ngọc Trà), Nxb Giáo dục, HN.
226
147- Nguyễn Trọng Quản, Hồ Biểu Chánh, Lê Hoằng Mưu, Phú Đức, Nguyễn Bửu Mọc, Việt Đông (1999), Văn xuôi Nam bộ nửa đầu thế kỷ 20, (Cao Xuân Mỹ sưu tầm, Mai Quốc Liên giới thiệu), Nxb Văn nghệ Tp. HCM và Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, Tp. HCM.
148- Kiều Thanh Quế (1943), Cuộc tiến hóa văn học Việt Nam, Nxb Hoa Tiên tái bản - 1969, Sài Gòn.
149- Sở nghiên cứu văn học - Thuộc Viện KHXH Trung Quốc (1988), Lịch sử văn học Trung Quốc, 3 tập, (Những người dịch: Lê Huy Tiêu, Lương Duy Thứ, Nguyễn Trung Hiền, Lê Đức Niệm, Trần Thanh Liêm), Nxb Giáo dục tái bản lần 1-1997, HN.
150- Băng Sơn (1996), Nghìn năm còn lại, Nxb Hà Nội, HN.
151- Băng Sơn (1997), Đường vào Hà Nội, Nxb Thanh niên, HN.
152- Băng Sơn (1998), Những nẻo đường Hà Nội, Nxb Giao thông vận tải,
HN.
153- Nguyễn Hữu Sơn sưu tầm và giới thiệu (2007), Du ký Việt Nam, Nxb Trẻ, HN.
154- Nguyễn Hữu Sơn, Trần Đình Sử, Huyền Giang, Trần Ngọc Vương, Trần Nho Thìn, Đoàn Thị Thu Vân (1998), Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.
155- Trần Đình Sử, Phương Lựu, Nguyễn Xuân Nam (1987), Lý luận văn học, tập 2, Nxb Giáo dục, HN.
156- Trần Đình Sử (1993), Một số vấn đề thi pháp học hiện đại, Vụ Giáo viên
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, HN.
157- Trần Đình Sử (1996), Lý luận và phê bình văn học, Nxb Hội Nhà văn,
HN.
158- Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.
159- Trần Đình Sử (2001), Văn học và thời gian, Nxb Văn học, HN.
227
160- Trần Đình Sử tổng chủ biên (2007), Ngữ Văn 12 nâng cao, Nxb Giáo dục, HN.
161- Trần Đình Sử tổng chủ biên (2007), Ngữ Văn 12 nâng cao, Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, HN.
162- Trần Hữu Tá (2000), Nhìn lại một chặng đường văn học, Nxb Tp. HCM.
163- Trần Hữu Tá (2000), “Nghĩ về một phong cách tùy bút”, Tuổi Trẻ Chủ nhật (số 28).
164- Bùi Duy Tân chủ biên, Nguyễn Hữu Sơn, Phạm Đức Duật, Nguyễn Tuấn Cường (2007), Hợp tuyển văn học trung đại Việt Nam (thế kỷ X - XIX), Nxb Giáo dục, HN.
165- Khâu Chấn Thanh (1994), Lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nxb Giáo dục, HN.
166- Cao Tự Thanh, Hồng Duệ, Hoàng Mai - chủ biên (2008), Văn học thời kỳ
1945 - 1975 ở thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Văn hóa Sài Gòn, Tp. HCM.
167- Nguyễn Trung Thành (1969), Trên quê hương những anh hùng Điện
Ngọc, Nxb Giải phóng, HN.
168- Nguyễn Trung Thành (1975), Trận đánh bắt đầu từ hôm nay, Nxb Văn
hóa, HN.
169- Phạm Minh Thảo, Phạm Ngọc Luật - tuyển chọn và giới thiệu (1999), Tuyển văn xuôi Việt Nam (cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX), Nxb Phụ nữ, HN.
170- Ngô Thảo sưu tầm - biên soạn - giới thiệu (1996), Nguyễn Ngọc Tấn - Nguyễn Thi toàn tập, Nxb Văn học, HN.
171- Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Bá Thế (1992), Từ điển nhân vật lịch sử Việt
Nam, Nxb Khoa học Xã hội, HN.
172- Nguyễn Q. Thắng (1999), Từ điển tác gia Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin.
228
173- Nguyễn Q. Thắng tuyển chọn (2004), Tuyển tập Bình Nguyên Lộc, Nxb
Văn học, HN.
174- Lý Toàn Thắng, Lê Xuân Thại, Nguyễn Đức Tồn, Nguyễn Thế Lịch - tuyển chọn (1999), Giao lưu văn hóa và ngôn ngữ Việt - Pháp, Nxb Tp. HCM.
175- Nguyễn Đình Thi (2001), Tiểu luận - Bút ký, Nxb Văn học, HN.
176- Bạch Năng Thi, Phan Cự Đệ (1961), Văn học Việt Nam 1930 - 1945, Nxb Giáo dục, HN.
177- Nguyễn Thành Thi (2000), “Thạch Lam - từ quan niệm về cái đẹp đến
những trang văn Hà Nội băm sáu phố phường”, Tạp chí Văn học (số 10).
178- Nguyễn Thành Thi (2001), Phong cách văn xuôi nghệ thuật Thạch Lam, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Tp. HCM.
179- Nguyễn Thành Thi (2010), Văn học - thế giới mở, Nxb Trẻ, Tp. HCM.
180- Nguyễn Ngọc Thiện chủ biên (2005), Văn học Việt Nam thế kỷ XX (Lý luận - phê bình nửa đầu thế kỷ XX), quyển năm, tập VI, Nxb Văn học, HN.
181- Như Thiết (2002), Cái đẹp trong cuộc sống và trong nghệ thuật, Nxb Khoa học Xã hội, HN.
182- Trần Nho Thìn (2007), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa, Nxb Giáo dục, HN.
183- Hữu Thỉnh chủ biên (1997), Việt Nam nửa thế kỷ văn học (1945 - 1995), Nxb Hội Nhà văn, HN.
184- Lưu Khánh Thơ tuyển chọn và giới thiệu (2003), Xuân Diệu - về tác gia
và tác phẩm, Nxb Giáo dục, HN.
185- Nguyễn Thị Bích Thủy (2006), Thể loại tùy bút trong văn học Việt Nam 1930 - 1945, Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Văn học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Tp. Hồ Chí Minh.
229
186- Trần Thức tuyển chọn (2002), Tuyển tập Hoàng Phủ Ngọc Tường, Nxb Trẻ, Tp. HCM.
187- Trần Mạnh Thường (2008), Các tác giả văn chương Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, HN.
188- Trần Mạnh Tiến (2008), Lý luận phê bình văn học Việt Nam đầu thế kỷ
XX, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
189- Bùi Đức Tịnh (1992), Những bước đầu của báo chí, tiểu thuyết và thơ
mới, Nxb Tp. HCM.
190- Bùi Đức Tịnh (2005), Lược khảo lịch sử văn học Việt Nam (từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XX), Nxb Văn nghệ, Tp. HCM.
191- Lê Ngọc Trà, Lâm Vinh (1984), Đi tìm cái đẹp, Nxb Trẻ, Tp. HCM.
192- Lê Ngọc Trà (1990), Lý luận và văn học, Nxb Trẻ tái bản lần 1 - 2005, Tp. HCM.
193- Lê Ngọc Trà (1994), Mỹ học đại cương, Nxb Văn hóa - Thông tin, HN.
194- Lê Ngọc Trà (2002), Thách thức của sáng tạo, thách thức của văn hóa, Nxb Thanh niên, Tp. HCM.
195- Lê Ngọc Trà (2005), Văn chương, thẩm mỹ, văn hóa, Nxb Giáo dục, HN.
196- Nguyễn Trác, Nguyễn Sơn - biên soạn (1981), Văn tuyển văn học Việt
Nam (1930 - 1945), Nxb Giáo dục, HN.
197- Lê Quang Trang, Nguyễn Trọng Hoàn - tuyển chọn (1999), Những vấn đề văn hóa Việt Nam hiện đại, Nxb Giáo dục, HN.
198- Vân Trang, Ngô Hoàng, Bảo Hưng - sưu tầm và biên soạn (1997), Văn
học 1975 - 1985: tác phẩm và dư luận, Nxb Hội Nhà văn, HN.
199- Trung tâm Khoa học Xã hội & Nhân văn Quốc gia, Viện Khoa học Xã hội tại Tp. HCM (2002), Văn hóa - văn học từ một góc nhìn, Nxb Khoa học Xã hội, Tp. HCM.
200- Vò Văn Trực (1983), Những dấu chân lịch sử, Nxb Thanh niên, HN.
201- Vò Văn Trực (1983), Câu chuyện những dòng sông, Nxb Văn hóa, HN.