5 là đã thực hiện đầy đủ, đúng chức năng và có trách nhiệm rõ ràng
Nội dung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | Tuyến bảo vệ thứ nhất (nhận dạng, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro) đã làm đầy đủ, đúng chức năng và có trách nhiệm rõ ràng | |||||
2 | Tuyến bảo vệ thứ hai (xây dựng chính sách quản lý rủi ro, quy định nội bộ về quản trị rủi ro, đo lường, theo dõi rủi ro và tuân thủ quy định pháp luật) đã làm đầy đủ, đúng chức năng và có trách nhiệm rõ ràng | |||||
3 | Tuyến bảo vệ thứ ba (kiểm toán nội bộ) đã làm đầy đủ, đúng chức năng và có trách nhiệm rõ ràng |
Có thể bạn quan tâm!
- Phạm Vi, Thời Điểm, Đối Tượng Và Phương Pháp Khảo Sát
- Khuôn Khổ Pháp Lý Về Thanh Tra, Giám Sát Ngân Hàng
- Thực Thi Thanh Tra, Giám Sát Trên Cơ Sở Rủi Ro
- Cơ Cấu Vị Trí Công Việc Của Cán Bộ Tại Các Tctd Thuộc Chức Năng Hỗ Trợ Kinh Doanh
- Thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng - thực trạng và giải pháp - 27
- Thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng - thực trạng và giải pháp - 28
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
Câu 2 Về công tác quản trị rủi ro của TCTD:
2.1. Ông/Bà = đánh giá chất lượng công tác quản trị rủi ro của TCTD theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó:
1 là Hoàn toàn không đáp ứng yêu cầu 2 là Đáp ứng yêu cầu ở mức thấp
3 là Ở mức độ trung bình
4 là Ở mức độ trên trung bình
5 là Hoàn toàn đáp ứng yêu cầu
Nội dung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | Chất lượng giám sát của HĐQT | |||||
2 | Nhận thức của Ban điều hành về quản trị rủi ro | |||||
3 | Vai trò tham mưu của Ủy ban quản lý rủi ro | |||||
4 | Chất lượng của Khối quản trị rủi ro | |||||
5 | Trình độ và năng lực của Giám đốc Khối rủi ro | |||||
6 | Mức độ độc lập của quản trị rủi ro | |||||
7 | Vai trò và giá trị của kiểm toán nội bộ |
Các vấn đề về quy trình, chính sách, CNTT và | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
nguồn nhân lực | ||||||
1 | Mức độ đầy đủ về hệ thống văn bản quy định QTRR | |||||
2 | Hệ thống công cụ hỗ trợ nhận diện, đo lường rủi ro | |||||
3 | Hệ thống báo cáo theo dõi và kiểm soát rủi ro | |||||
4 | Chất lượng dữ liệu và hệ thống CNTT |
2.2. Theo Ông/Bà, cách tiếp cận kiểm soát nội bộ của TCTD là:
◯ Chủ yếu là kiểm soát tuân thủ
◯ Kết hợp giữa kiểm soát tuân thủ và theo định hướng rủi ro nhưng còn rất hạn chế
◯ Chú trọng việc quản lý dựa trên rủi ro
Câu 3 Theo Ông/Bà, công tác kiểm toán nội bộ của TCTD là :
◯ Chủ yếu là kiểm toán tuân thủ
◯ Kết hợp giữa kiểm toán tuân thủ và theo định hướng rủi ro nhưng còn rất hạn chế
◯ Chú trọng hướng tới phương thức kiểm toán dựa trên rủi ro
◯ Thực hiện kiểm toán dựa trên rủi ro
Câu 4 Ông/Bà đánh giá chất lượng Hệ thống tổng hợp báo cáo, số liệu của TCTD theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó:
1 là Không đáp ứng yêu cầu
2 là Đáp ứng ở mức độ rất thấp
3 là Đáp ứng ở mức độ trung bình
4 là Đáp ứng ở mức độ trên trung bình 5 là Hoàn toàn đáp ứng
Nội dung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | Mức độ tự động thu thập báo cáo | |||||
2 | Chất lượng thông tin, dữ liệu tổng hợp | |||||
2.1 | Đầy đủ | |||||
2.2 | Chính xác |
Cập nhật | ||||||
3 | Mức độ đáp ứng yêu cầu đầu tư hạ tầng công nghệ |
Câu 5 Ông/Bà đánh giá việc áp dụng phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ rủi ro để góp phần xây dựng hệ thống TCTD an toàn, lành mạnh
◯ Cần thiết
◯ Không cần thiết
◯ Khác (vui lòng nêu cụ thể ý kiến đánh giá khác): ..............................................
Câu 6 Ông/Bà đánh giá tác động khi áp dụng phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro đến các TCTD theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó:
1 là Không có giá trị 2 là Ít có giá trị
3 là Có giá trị ở mức trung bình
4 là Có giá trị ở mức trên trung bình 5 là Hoàn toàn có giá trị
Nội dung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | Giúp TCTD thay đổi nhận thức và vận hành về hệ thống quản trị rủi ro | |||||
2 | Thúc đẩy TCTD quan tâm đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro hướng đến các chuẩn mực quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng quản lý rủi ro | |||||
3 | Giúp TCTD xác định chiến lược kinh doanh phù hợp chiến lược quản trị rủi ro | |||||
4 | Giúp TCTD nâng cao sự minh bạch trong hoạt động và thường xuyên tự đánh giá công tác quản trị rủi ro | |||||
5 | Khuyến khích TCTD chủ động trao đổi thông tin liên quan với các cơ quan quản lý |
Câu 7 Ông/Bà đánh giá năng lực trình độ của cán bộ, thanh tra viên ngân hàng
theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 là không biết
2 là trình độ năng lực ở mức thấp 3 là có trình độ ở mức trung bình
4 là có trình độ năng lực ở mức trên trung bình
5 là có trình độ năng lực ở mức tốt, hoàn toàn đáp ứng
(Có thể trả lời không biết khi người được khảo sát chưa có kinh nghiệm làm việc, tiếp xúc với cán bộ, thanh tra viên ngân hàng)
Nội dung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Không biết | |
1 | Am hiểu quy định pháp luật | ||||||
2 | Kiến thức về rủi ro, quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng | ||||||
3 | Am hiểu các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng hiện đại | ||||||
4 | Kỹ năng về thanh tra, đánh giá rủi ro | ||||||
5 | Trình độ ngoại ngữ, tin học |
Câu 8 Theo Ông/Bà, các kết luận thanh tra của NHNN đối với TCTD bao gồm nội dung nào sau đây (tích nhiều lựa chọn):
☐ Kết luận về việc chấp hành quy định pháp luật về tiền tệ ngân hàng đối với một số hoạt động kinh doanh
☐ Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro
☐ Xác định thực trạng tài chính
☐ Kiến nghị các yêu cầu giải pháp khắc phục các thiếu sót, vi phạm
☐ Yêu cầu các biện pháp hạn chế, giảm thiểu và xử lý rủi ro
Câu 9 Ông/Bà cho rằng thanh tra NHNN hiện nay đang áp dụng phương pháp thanh tra nào:
◯ Thanh tra việc tuân thủ quy định pháp luật của TCTD
◯ Thanh tra trên cơ sở rủi ro
◯ Thanh tra việc tuân thủ quy định pháp luật kết hợp thanh tra, đánh giá rủi ro
Câu 10 TCTD nơi Ông/Bà công tác đã sẵn sàng đáp ứng phương pháp thanh
tra, giám sát trên cơ sở rủi ro theo các mức độ, trong đó: 1 là không sẵn sàng
2 là mức độ sẵn sàng thấp
3 là mức độ sẵn sàng ở mức trung bình
4 là mức độ sẵn sàng ở mức trên tủng bình 5 là hoàn toàn sẵn sàng
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Sẵn sàng đáp ứng yêu cầu |
Câu 11 Ý kiến góp ý khác về việc triển khai thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro đối với TCTD (nếu có): ...............................................................................................
..................................................................................................................................
3. Tổ chức khảo sát
3.1. Số lượng phiếu khảo sát
- Mẫu phiếu khảo sát các cán bộ đang làm việc tại CQTTGSNH, NHNN Chi nhánh tỉnh/thành phố thuộc đối tượng khảo sát: 700 phiếu.
- Mẫu phiếu khảo sát các cán bộ đang giữ chức vụ lãnh đạo tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng khảo sát: 300 phiếu.
3.2. Cách thức khảo sát
Bước 1: Mẫu phiếu khảo sát được các Vụ/Cục có chức năng trực thuộc CQTTGSNH, NHNN Chi nhánh tỉnh/thành phố, NHTM, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài gửi đến các cán bộ thuộc đối tượng khảo sát, đồng thời đề nghị trả lời thông qua email hoặc gửi trực tiếp.
Bước 2: Cán bộ được khảo sát sẽ in mẫu phiếu khảo sát và trả lời trực tiếp trên phiếu. Bản trả lời sẽ được gửi qua email hoặc gửi trực tiếp về cho nghiên cứu sinh để tổng hợp.
4. Phân tích kết quả phiếu khảo sát
4.1. Kết quả phiếu khảo sát thu về
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát và đánh giá kết quả khảo sát
Đơn vị | Kết quả | |
1. Số phiếu phát ra | Cái | 1000 |
- Mẫu phiếu 1 | Cái | 700 |
- Mẫu phiếu 2 | Cái | 300 |
2. Số phiếu thu về | Cái | 890 |
Cái | 640 | |
- Mẫu phiếu 2 | Cái | 250 |
3. Tỷ lệ phiếu thu về | % | 89 |
- Mẫu phiếu 1 | % | 91 |
- Mẫu phiếu 2 | % | 83 |
4. Số phiếu hợp lệ | Phiếu | 820 |
- Mẫu phiếu 1 | Cái | 588 |
- Mẫu phiếu 2 | Cái | 232 |
5. Tỷ lệ phiếu hợp lệ | % | 82 |
- Mẫu phiếu 1 | % | 84 |
- Mẫu phiếu 2 | % | 77 |
6. Đáp ứng thông tin | % | 95 |
- Mẫu phiếu 1 | % | 96 |
- Mẫu phiếu 2 | % | 92 |
Những mặt được:
- Tỷ lệ phiếu thu về đạt 89%, tỷ lệ này là cao và đạt tiêu chuẩn với một cuộc khảo sát tổng thể và không cần phải thực hiện phương pháp nội suy với những cá nhân, ngân hàng không nộp phiếu.
- Tỷ lệ phiếu hợp lệ đạt 82%, tỷ lệ này cho phép có thể suy rộng ra tổng thể hệ thống và phù hợp với một cuộc khảo sát thống kê tổng thể.
- Tỷ lệ đáp ứng thông tin đạt 95%, theo đó kết quả các phiếu khảo sát sẽ phản ánh được khá đầy đủ thông tin cuộc khảo sát và hoàn toàn có thể sử dụng được để phân tích cũng như đánh giá kết quả của báo cáo.
Những tồn tại:
Mặc dù các phiếu khảo sát có tỷ lệ đáp ứng thông tin khá cao. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Các cán bộ được khảo sát trả lời không đầy đủ các câu hỏi trong phiếu khảo sát. Chủ yếu xuất hiện với những câu hỏi có lựa chọn “Có” – “Không”. Đối với những câu hỏi này nếu cán bộ được khảo sát không lựa chọn đáp án nào thì nhóm nghiên cứu mặc định coi như cán bộ được khảo sát lựa chọn đáp án là “Không”.
- Do là khảo sát chọn mẫu nên kết quả cuộc khảo sát vẫn bị sai số chọn mẫu, tuy nhiên kết quả kiểm tra mẫu cho thấy mẫu vẫn nằm trong khoảng tin cậy 95% nên được dùng để đại diện cho tổng thể.
2. Mô tả mẫu nghiên cứu
2.1. Cán bộ đang làm việc tại các đơn vị có chức năng thanh tra, giám sát CQTTGSNH, NHNN Chi nhánh tỉnh/thành phố
a) Về vị trí công việc của cán bộ được khảo sát
Trong số 588 phiếu hợp lệ của các cán bộ làm việc tại CQTTGSNH và tại chi nhánh NHNN tỉnh/thành phố có cơ cấu tỷ lệ của vị trí công việc như sau:
Bảng 2.2: Cơ cấu vị trí công việc của cán bộ được khảo sát
Số lượng (phiếu) | Tỷ lệ (%) | |
Cán bộ làm công tác thanh tra đối với TCTD trong nước | 451 | 77 |
Cán bộ làm công tác thanh tra đối với TCTD nước ngoài | 55 | 9 |
Cán bộ làm công tác giám sát vi mô | 41 | 7 |
Cán bộ làm công tác giám sát vĩ mô | 41 | 7 |
Tổng | 588 | 100 |
b) Về ngạch bậc của cán bộ được khảo sát
Trong số 588 phiếu hợp lệ của các cán bộ làm việc tại CQTTGSNH và tại chi nhánh NHNN tỉnh/thành phố có cơ cấu vị trí ngạch bậc như sau:
Bảng 2.3: Cơ cấu vị trí ngạch bậc của cán bộ được khảo sát
Số lượng (phiếu) | Tỷ lệ (%) | |
Thanh tra viên hoặc tương đương | 494 | 84 |
Thanh tra viên chính hoặc tương đương | 91 | 15,5 |
Thanh tra viên cao cấp hoặc tương đương | 3 | 0,5 |
Tổng | 588 | 100 |
c) Về chức danh của cán bộ được khảo sát
Trong số 588 phiếu hợp lệ của các cán bộ làm việc tại CQTTGSNH và tại chi nhánh NHNN tỉnh/thành phố có cơ cấu chức danh như sau:
Bảng 2.4: Cơ cấu chức danh của cán bộ được khảo sát
Số lượng (phiếu) | Tỷ lệ (%) | |
Chuyên viên | 462 | 78,6 |
Lãnh đạp cấp Phòng tại NHNN | 112 | 19 |
Lãnh đạo cấp Vụ hoặc tương đương | 9 | 1,5 |
5 | 0,9 | |
Tổng | 588 | 100 |
2.2. Cán bộ lãnh đạo làm việc tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
a) Về vị trí công việc của cán bộ được khảo sát
Trong số 232 phiếu hợp lệ của các cán bộ đang giữ chức vụ lãnh đạo tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có cơ cấu vị trí công việc như sau: