KẾT LUẬN
Đối với mỗi hoạt động của doanh nghiệp, tạo động lực ngày càng có ý nghĩa quan trọng và cần thiết trong tiến trình phát triển của mình. Đôi khi giá trị mà tổ chức, doanh nghiệp hướng đến không chỉ là lợi nhuận thu về và đạt được bao nhiêu mà còn là giá trị mà tổ chức, doanh nghiệp đấy mang lại cho xã hội. Điều đấy được biểu hiện qua nguồn lực nhân sự mà công ty đấy có được, thể hiện ở trí tuệ, phẩm chất năng lực mà nguồn nhân sự có được trong quá trình làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp đấy. Như chúng ta biết cuộc sống ngày càng phát triển, con người ngày càng có nhiều khả năng, họ không ngừng học hỏi và tìm kiếm cho mình cơ hội tốt hơn bởi mong muốn và nhu cầu của họ luôn thay đổi theo thời gian. Chính vì vậy tạo động làm việc là điều quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức, doanh nghiệp.
Với mong muốn không chỉ hệ thống hoá một cách cơ bản lý thuyết động lực, tạo động lực mà còn làm sáng tỏ phần nào các bước tiếp cận và phát triển lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động, hoàn thiện hệ thống giải pháp tạo động lực cho người lao động, từ đó hướng đến là đề xuất nhóm các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực trong hoạt động quản lý nhân sự nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên.
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Anh, dưới sự giúp đỡ của BLĐ công ty và các cán bộ nhân viên ở các phòng ban đã giúp cho việc nghiên cứu luận văn “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Anh” đã phần nào đạt được mục tiêu đề ra. Khái quát các nghiên cứu lý luận về lao động, tạo động lực làm việc cho người lao động cho thấy sự đa dạng và phong phú của các lý thuyết tạo động lực, các chương trình và giải pháp tạo động lực đã và đang được công ty áp dụng đã phần nào giúp em có cái nhìn thực tế hơn về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động. Tuy việc tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Anh cũng còn nhiều vấn đề hạn chế cần được
quan tâm và khắc phục xong tôi đã đưa ra một số giải pháp mang tính chất xây dựng nhằm khắc phục những hạn chế góp phần nâng cao động lực làm việc của CBNV làm việc tại công ty.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Minh Nhàn cùng cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Anh đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Bài viết khó tránh khỏi được những thiếu sót nên tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè, để bài viết hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Anh qua các năm 2017 – 2020.
2. Trần Kim Dung (2015), “Quản trị nguồn nhân lực”, Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
3. Nguyễn Văn Đông (2014) Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty Thông tin Di động Mobifone. Luận văn thạc sĩ.
4. Lê Thanh Hà (2012), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Lao động - Xã hội – Hà Nội
5. Hoàng Văn Hải (2010), Quản trị chiến lược, NXB ĐH Quốc gia - Hà Nội.
6. Hoàng Văn Hải và cộng sự (2012), Tinh thần Doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
7. Nguyễn Thi Huế (2014), “Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần Cao nguyên Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Hoài Hương (2016), “Tạo động lực lao động tại công ty cổ phần Softech” Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Lao động – Hà Nội.
9. Mai Hữu Khuê (2013) Tâm lý học tổ chức, NXB Đại học Kinh tế quốc dân - Hà Nội.
10. Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016), “Quản trị nhân lực căn bản”. Nhà xuất bản thống kê
11. Bùi Phương Linh (2014), “Hoàn thiện chính sách tạo động lực nhân lực của công ty cổ phần thực phẩm Sao Nam”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại.
12. Luật lao động số 10/2012/QH13
13. Nguyễn Thị Minh Nhàn (2014), Giáo trình quan hệ lao động, NXB Thống kê- Hà Nội.
14. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm (2012), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học kinh tế Quốc dân - Hà Nội.
15. Lê Hữu Tầng (1991 – 1995), Vấn đề phát huy và sử dụng đúng đắn vai trò động lực của con người trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Đề tài cấp Nhà nước , mã số KX-07-03.
16. Trần Văn Tuệ (2016), “Tạo động lực cho nhân viên ván hàng tại công ty TNHH nhà nước MTV thương mại và xuất khẩu Viettel”. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại
Tiếng nước ngoài
1. Abraham H. Maslow (1970), Motivation and personality, New York, Harper & Row.
2. J Stacy Adams (1965), Inequity in Social Exchanges, New York: Academic Press
PHỤ LỤC
Phụ lục 01:
Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng công việc của CBCNV Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Hải Anh.
Kính chào quý Anh/Chị công nhân viên Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Hải Anh.
Tôi là cao học viên đến từ Trường Đại học Thương Mại, được sự cho phép và tạo điều kiện của phòng Tổ chức nhân sự của công ty, tôi tiến hành một nghiên cứu nhỏ mang tên “Khảo sát mức độ hài lòng công việc của nhân viên trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Hải Anh”. Với mục đích nắm bắt mức độ thỏa mãn công việc từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng về công việc và môi trường làm việc trong tổ chức. Khảo sát của tôi được tiến hành thu thập dữ liệu thông qua một số câu hỏi trong bảng câu hỏi được trình bày dưới đây.
Trong quá trình tiến hành khảo sát, tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin của người được khảo sát, và không sử dụng bất kỳ thông tin nào với bất kỳ mục đích nào khác nếu chưa nhận được sự đồng ý từ phía quý Anh/ Chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn và kính mong sự hợp tác từ Qúy Anh/Chị để có được dữ liệu chính xác phục vụ cho nghiên cứu này, góp phần đem đến một số giải pháp nâng cao chất lượng môi trường làm việc.
A. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Sự hài lòng của nhân viên trong công việc
Văn hóa tổ chức
Chính sách tiền lương
Đào tạo – Thăng tiến
Bảng hỏi gồm 05 trang, 41 câu hỏi được chia làm 6 phần với lớn tương ứng với 6 nhân tố độc lập tác động lên nhân tố phụ thuộc như hình bên dưới:
Tính chất công việc |
Môi trường làm việc |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Chung Thực Trạng Tạo Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Hải Anh
- Mục Tiêu Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Ở Công Ty Giai Đoạn 2021 - 2023
- Giải Pháp Đối Với Đánh Giá Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Của Công Ty
- Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Anh - 14
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
Bảng khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Bình thường | Đồng ý | Rất đồng ý |
Quý Anh/ Chị vui lòng đánh dấu vào ô ý kiến mà Anh/ Chị cho là hợp lý.
B. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
VĂN HÓA TỔ CHỨC | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Định hướng theo mục tiêu công việc rõ ràng | |||||
2 | Khuyến khích nhân viên đưa ra ý kiến đối với các vấn đề chung của tổ chức | |||||
3 | Tổ chức nhiều hoạt động tập thể như: văn nghệ; du lịch; thể thao; … | |||||
4 | Tuân thủ các thủ tục, trình tự, quy định | |||||
5 | Tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên | |||||
6 | Chú trọng tính cởi mở, chia sẻ và giúp đỡ | |||||
7 | Cho phép nhân viên rút kinh nghiệm từ những sai lầm trước đó | |||||
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Lãnh đạo luôn quan tâm đến cấp dưới và công việc của mọi CBCNV | |||||
2 | Lãnh đạo thể hiện chuẩn mực đạo đức để cấp dưới noi theo | |||||
3 | Lãnh đạo luôn thể hiện các giá trị, nguyên tắc lãnh đạo một cách rõ ràng | |||||
4 | Lãnh đạo là người có tầm nhìn chiến lược, nhìn xa trông rộng | |||||
5 | Lãnh đạo khuyến khích cấp dưới làm việc theo cách đổi mới | |||||
6 | Lãnh đạo là người vị tha, có tấm lòng quãng đại với cấp dưới. | |||||
7 | Lãnh đạo giải quyết vẫn đề từ nhiều góc độ khác nhau | |||||
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Công việc cho phép sử dụng tốt năng lực cá nhân | |||||
2 | Công việc rất thú vị |
Công việc có nhiều thách thức | ||||||
4 | Công việc có quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, phù hợp | |||||
5 | Công việc hoàn thành tốt sẽ được đánh giá tốt | |||||
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Công việc có áp lực cao | |||||
2 | Công việc đòi hỏi thường xuyên làm ngoài giờ | |||||
3 | Trang thiết bị đầy đủ, an toàn | |||||
4 | Anh/ Chị luôn được tổ chức chia sẻ các thông tin có liên quan về thủ tục, quy định, tình hình tài chính, vị thế của tổ chức | |||||
5 | Anh/ Chị cảm thấy bầu không khí trong công ty là căng thẳng | |||||
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Anh/ Chị được trả lương tương xứng với kết quả làm việc của mình | |||||
2 | Anh/ Chị thường được tăng lương | |||||
3 | Tiền lương được trả công bằng, hợp lý giữa các nhân viên | |||||
4 | Mức lương hiện tại của Anh/ Chị phù hợp so với mặt bằng chung của thị trường lao động | |||||
5 | Anh/ Chị thường được trả lương đúng hạn | |||||
ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Anh/ Chị được công ty đào tạo, huấn luyện các kỹ năng cần thiết để đảm bảo trách nhiệm công việc hiện tại của mình | |||||
2 | Quá trình đánh giá của công ty giúp Anh/ Chị có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triền nghề nghiệp cá nhân | |||||
3 | Anh/ Chị có nhiều cơ hội để được thăng tiến tại công ty | |||||
4 | Công ty tạo cho Anh/ Chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân |
SỰ HÀI LÒNG | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Nhìn chung Anh/ Chị cảm thấy rất hài lòng khi làm việc ở đây | |||||
2 | Anh/ Chị mong muốn gắn bó lâu dài cùng công ty | |||||
3 | Anh/ Chị luôn coi công ty như mái nhà thứ 2 của mình | |||||
4 | Anh/ Chị cảm thấy tự tin khi giới thiệu về công ty của mình |
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 1. Giới tính của Anh/ Chị?
. Nam
. Nữ
Câu 2. Xin vui lòng cho biết, Anh/ Chị nằm trong độ tuổi nào?
. Từ 18 - 25 tuổi
. Từ 26 - 35 tuổi
. Từ 36 - 45 tuổi
. Trên 45 tuổi
Câu 3. Xin vui lòng cho biết, trình độ học vấn hiện tại của Anh/ Chị?
. Cấp 1,2
. Cấp 3- Trung cấp
. Cao đẳng- Đại học
. Sau Đại học
Câu 4. Anh/ Chị đã làm việc tại Công ty được bao lâu?
. Dưới 1 năm
. Từ 1 đến dưới 3 năm
. Từ 3 đến dưới 5 năm
. Từ 5 năm trở lên
Câu 5. Thu nhập hàng tháng trung bình của Anh/ Chị là khoảng bao nhiêu?
. Dưới 7 triệu
. Từ 7 đến dưới 10 triệu
. Từ 10 đến dưới 15 triệu
. Từ 15 triệu trở lên