TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt - Tiếng Lào
1. Bộ Nội vụ nước CHXHCN Việt Nam (2011), Thông tư số 08/2011/TT- BNV, ngày 02/06/2011 hướng dẫn một số điều của Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ.
2. Chính phủ nước CHDCND Lào (2003), Nghị định số 82/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Chính phủ nước CHDCND Lào (2009), Nghị định của Chính phủ về hoạt động của tổ chức công.
4. Chính phủ nước CHDCND Lào (2016), Nghị định số: 2925/CP ngày 19/10/2016 về việc tính tăng lương cơ bản và tiền trợ cấp cho cán bộ công chức, quân đội, công an, cán bộ nghỉ hưu .
5. Chính phủ nước CHDCND Lào (2016), Pháp lệnh số 224/CP ngày 30/05/2016 về việc thực hiện tiền lương và trợ cấp cho cán bộ công chức.
6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2010), Nghị định số 06/2010/NĐ- CP, ngày 25/01/2010.
7. Hoàng Thị Chanh (2015), Tạo động lực làm việc cho công chức cấp Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Bình”, luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia.
8. Kongthaly PHOTHISOMPHONE (2019), Nghiên cứu tạo động lực cho người lao động tại đường sắt Lào, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Giao thông Vận tải.
9. Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn và Nguyễn Thị Liên, Quản trị nhân lực, Bài giảng Bộ môn quản trị nhân lực doanh nghiệp – Khoa quản trị nhân lực – Trường Đại học Thương mại.
10. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (2014), Tạo động lực việc làm cho Công chức Tổng cục Thủy sản – Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia.
11. Nguyễn Thị Hồng Hải (2013), Giáo trình động lực làm việc trong tổ chức hành chính Nhà nước, NXB, Lao động, Hà Nội.
12. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2012), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
13. Nguyễn Việt Đức (2012), Động lực làm việc của công chức các cơ quan hành chính nhà nước huyện Nam Trực, Nam Định, Luận văn thạc sỹ quản lý hành chính công, Học viện Hành chính.
14. Phít Sa Máy Bunvilay (2014), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Viêng Chăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Luận án tiến sĩ trường đại học kinh tế Quốc dân.
15. Quốc hội nước CHDCND Lào (2015), Công chức số 74/QH ngày 18/12/2015 về cán bộ, công chức nước CHDCND Lào.
16. Quốc hội nước CHDCND Lào (2015), Luật Cán bộ công chức, viên chức Nhà nước số 72/QH Thủ đô Viêng Chăn, ngày 18/12/2015 .
17. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật cán bộ, công chức Việt Nam khoản 2, điều 4.
18. Quốc Hội nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (2015), Tuyển tập Luật công chức ngày 29/06/2015.
19. Sở Công Thương tỉnh Khăm Muộn (2016), Quy hoạch tổng thể ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
20. Viengnakhone SOMCHANHMAYVONG, Souklykone CHAMPA và Vanhmysay NAMMAVONG (2008), Quản trị NNL cho Công ty tôn lợp SANTIPHAP Lào về tuyển chọn cán bộ.
21. Vụ tổ chức cán bộ Văn phòng Quốc hội nước CHDCND Lào, Sở Công thương tỉnh Khăm Muộn, Văn phòng Quốc hội Lào (2021), Báo cáo tình hình nhân sự từ năm 2015 – 2020.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA
KHẢO SÁT ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KHĂM MUỘN
Để phục vụ cho việc hoàn thành luận văn cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường đại học Thương mại, với đề tài: “Tạo động lực làm việc cho công chức tại Sở Công thương tỉnh Khăm Muộn, Lào”. Trân trọng đề nghị Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về một số nội dung theo những câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Ông/Bà chúng tôi chỉ sử dụng vào hoàn thành luận văn cao học mà không dùng vào mục đích nào khác.
Mỗi câu hỏi xin Ông/Bà chỉ đánh dấu vào một phương án duy nhất.
Câu hỏi 1: Thông tin cá nhân
: | Nam | Nữ | ||
2. Dân tộc | : | Kinh | Khác | |
3. Lứa tuổi | : | |||
Dưới 30 | Từ 30 - 40 | Từ 41 - 50 | Từ 51 - 60 | Trên 60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Bổ Nhiệm Cán Bộ Của Sở Công Thương Khăm Muộn Năm 2018 - 2020
- Định Hướng Và Chiến Lược Phát Triển Đội Ngũ Nguồn Nhân Lực Của Sở Công Thương Tỉnh Khăm Muộn Đến Năm 2025
- Hoàn Thiện Tạo Động Lực Làm Việc Thông Qua Hoàn Thiện Quy Trình Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện Công Việc
- Tạo động lực làm việc cho công chức thuộc Sở Công thương tỉnh Khăm Muộn Lào - 15
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
4. Vị trí công tác hiện tại
Chuyên viên và ngạch khác (không giữ chức vụ) Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng (hoặc tương đương) Lãnh đạo đơn vị
Câu hỏi 2: Trình độ đào tạo
1. Trình độ chuyên môn:
Trung cấp Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
2. Trình độ lý luận chính trị:
Cao cấp Trung cấp Sơ cấp
Câu hỏi 3: Thời gian công tác tại đơn vị
Dưới 3 năm Từ 3 - 5 năm Từ 6 - 10 năm Trên 10 năm
Câu hỏi 4: Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng đối với công việc hiện tại
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. Không hài lòng
4. Hoàn toàn không hài lòng
5. Không có ý kiến
Câu hỏi 5: Ông/bà đánh giá như thế nào về môi trường làm việc tại đơn vị
1. Rất tốt
2. Tốt
3. Không tốt
4. Không tốt, cần điều chỉnh
Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Câu hỏi 6: Trong thời gian công tác tại đơn vị, Ông/Bà có được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ hay không?
1. Thường xuyên
2. Định kỳ
3. Phụ thuộc vào chương trình, kế hoạch của đơn vị
4. Chưa bao giờ
Câu hỏi 7: Ông/Bà đánh giá như thế nào sau khi được đào tạo, bồi dưỡng
1. Rất hiệu quả
2. Hiệu quả
3. Không hiệu quả
3. Tùy vào từng khóa đào tạo, bồi dưỡng
4. Ý kiến khác: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Câu hỏi 8: Ông/bà cho ý kiến đối với các yếu tố dưới đây liên quan đến công việc đang đảm nhận tại đơn vị hiện nay
Mức độ 1: Rất không hài lòng/Rất không đồng ý/Rất không quan trọng Mức độ 2: Không hài lòng/Không đồng ý/Không quan trọng
Mức độ 3: Không có ý kiến/Không quan tâm Mức độ 4: Hài lòng/Đồng ý/Quan trọng
Mức độ 5: Rất hài lòng/Rất đồng ý/Rất quan trọng
1. Đánh giá của Ông/Bà đối với công việc hiện tại
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Công việc thú vị | |||||
2 | Công việc nhiều thách thức, tạo động lực nghiên cứu, đam mê, hăng say | |||||
3 | Công việc phù hợp với năng lực, sở trường | |||||
4 | Được chủ động, tự quyết trong công việc | |||||
5 | Công việc ổn định, không có sự biến động | |||||
6 | Đánh giá đầy đủ các công việc đã thực hiện | |||||
7 | Điều kiện làm việc tốt | |||||
8 | Có cơ hội học tập nâng cao trình độ | |||||
9 | Mối quan hệ đồng nghiệp tốt | |||||
10 | Mức thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống | |||||
11 | Có cơ hội thăng tiến trong công việc | |||||
12 | Đơn vị tạo nhiều cơ hội để thư giãn (tham quan, du lịch) |
2. Công tác thiết lập mục tiêu, chương trình công tác hàng năm tại đơn vị
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Nắm rõ mục tiêu, chiến lược, chương trình công tác hàng năm, giai đoạn của bộ phận/đơn vị | |||||
2 | Nhận thức kết quả công việc của cá nhân có đóng góp vào sự thành công mục tiêu của bộ phận/đơn vị | |||||
3 | Người lãnh đạo, quản lý thường xuyên hỗ trợ, định hướng để Ông/Bà xác định mục tiêu cá nhân | |||||
4 | Ông/Bà xây dựng mục tiêu công tác cụ thể, rõ ràng, đảm bảo tính khả thi | |||||
5 | Mục tiêu cá nhân của Ông/Bà có sự gắn kết với mục tiêu chung của bộ phận/đơn vị |
3. Ông/bà đánh giá như thế nào về tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) đang hưởng tại đơn vị?
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) hiện nay là hợp lý, công bằng, được chi trả dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | |||||
2 | Tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) được chi trả đảm bảo công bằng giữa các cá nhân tại đơn vị | |||||
3 | Tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) được phân chia hợp lý giữa các chức danh | |||||
4 | Điều kiện để xét nâng bậc lương hiện nay là hợp lý | |||||
5 | Tiêu chí xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ rất cụ thể, rõ ràng, hợp lý. | |||||
6 | Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn do |
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được công khai, minh bạch và thực hiện khách quan, triệt để đảm bảo quyền lợi của người lao động | ||||||
7 | Hài lòng với công tác giải quyết nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của đơn vị hiện nay | |||||
8 | Hài lòng với mức thu nhập hiện nay |
4. Ông/bà đánh giá như thế nào về mức thu nhập tăng thêm, tiền thưởng (ngoài lương) hiện nay của đơn vị?
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Tiền thưởng được phân chia đảm bảo hợp lý, công bằng dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | |||||
2 | Các tiêu chí xét Thi đua - Khen thưởng hiện nay đã rõ ràng, hợp lý | |||||
3 | Mức tiền thưởng có tác dụng kích thích, tạo động lực cao trong quá trình công tác |
5. Ông/bà đánh giá như thế nào về các chính sách khoản phúc lợi hiện nay của đơn vị?
Nhu cầu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Các khoản phúc lợi được thể hiện rõ ràng, cụ thể và thực hiện công khai, minh bạch, công bằng | |||||
2 | Hiểu, biết và nắm rõ các khoản phúc lợi của đơn vị mà bản thân đang được hưởng | |||||
3 | Hài lòng với chính sách phúc lợi hiện nay của đơn vị |
6. Ông/bà đánh giá như thế nào về vị trí việc làm, công việc hiện tại và công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hiện nay của đơn vị?
Câu hỏi | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Nhiệm vụ, trách nhiệm được phân công cụ thể, rõ ràng, hợp lý, phù hợp năng lực | |||||
2 | Công việc có tính thử thách, thú vị | |||||
3 | Hiểu rõ nhiệm vụ, yêu cầu công việc | |||||
4 | Khối lượng công việc phụ trách là hợp lý, phù hợp năng lực, khả năng và sở trường bản thân | |||||
5 | Cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân | |||||
6 | Được bố trí, phân công công việc đúng vị trí | |||||
7 | Hài lòng với vị trí công việc hiện tại | |||||
8 | Hiểu rõ kết quả thực hiện công việc cá nhân được đánh giá bằng cách thức, phương thức nào | |||||
9 | Tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện công việc rõ ràng, hợp lý | |||||
10 | Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan | |||||
11 | Thời gian định kỳ đánh giá két quả công việc hợp lý | |||||
12 | Luôn có sự phản hồi về kết quả thực hiện công việc | |||||
13 | Kết quả đánh giá được sử dụng hợp lý, hiệu quả trong các hoạt động quản lý nguồn nhân lực hiện nay của đơn vị | |||||
14 | Mức độ căng thẳng, áp lực trong công việc ở mức chấp nhận được | |||||
15 | Hài lòng với công tác đánh giá kết quả làm việc |