vốn tín dụng NH của DNNVV” giữa các nhóm DNNVV tại Bảng 4.19 và nhận thấy: Mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV có sự khác biệt giữa các ngành nghề kinh doanh và quy mô DNNVV vì Sig. ≤ 0,05
Bảng 4.19. Tổng hợp sự khác biệt về mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất (Sig.) | Kết quả kiểm định ANOVA (Sig.) | |
1. Khác biệt về ngành nghề kinh doanh | 0,359 | 0,000 |
2. Khác biệt về quy mô DN | 0,110 | 0,001 |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Lượng Vốn Vay Nh Của Các Dnnvv Tỉnh Thái Nguyên Phân Theo Thời Hạn Và Quy Mô
- Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tiếp Cận Tín Dụng Nh Của Dnnvv Từ Phía Nh
- Tổng Hợp Kết Quả Phân Tích Efa Các Yếu Tố Phía Dnnvv
- Đánh Giá Thực Trạng Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Ngân Hàng Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Thái Nguyên Giai Đoạn 2013 -2018
- Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Nguồn Vốn Tín Dụng Ngân Hàng Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Thái Nguyên
- Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại
Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 11a, theo đó:
Sự khác biệt về ngành kinh doanh: có sự khác biệt về Mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH giữa DNNVV hoạt động trong lĩnh vực Công nghiệp, xây dựng và DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ vì sig. = 0,000.
Bảng 4.20. Sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh đến mức độ tiếp cận tín dụng NH
(I) LV | (J) LV | Giá trị trung bình sự khác biệt (I-J) | Std. Error | Sig. | 95% Mức độ tin cậy | |
Chặn dưới | Chặn trên | |||||
"Cong nghiep, xay dung" | "Nong lam ngu nghiep" | - .11084555 | .32018318 | .729 | - .7409608 | .5192697 |
"Thuong mai, dich vu" | - .46345315* | .11504135 | .000 | - .6898526 | - .2370537 | |
"Nong lam ngu nghiep" | "Cong nghiep, xay dung" | .11084555 | .32018318 | .729 | - .5192697 | .7409608 |
"Thuong mai, dich vu" | - .35260760 | .31861148 | .269 | - .9796297 | .2744145 | |
"Thuong mai, dich vu" | "Cong nghiep, xay dung" | .46345315* | .11504135 | .000 | .2370537 | .6898526 |
"Nong lam ngu nghiep" | .35260760 | .31861148 | .269 | - .2744145 | .9796297 |
Biến độc lập: AC LSD
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Cụ thể: nhóm DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH tốt hơn so với DN công nghiệp, vì: cột Mean Difference (I-J) đạt giá trị 0,46345315. Kết quả này phù hợp với nội dung phân tích tại mục 4.3.2 khi chỉ ra số lượng DN thương mại, dịch vụ tiếp cận vốn NH nhiều nhất trong 3 nhóm ngành nghề. Điều này cho thấy, bản thân DN thương mại, dịch vụ cần tiếp tục duy trì và đẩy nhanh tốc độ tiếp cận tín dụng trong thời gian tới. DN công nghiệp và DN nông nghiệp cần nỗ lực hơn nữa trong công tác hoàn thiện BCTC, xây dựng phương án SXKD và minh bạch hóa TSĐB...để làm cơ sở NH xem xét cấp tín dụng cho DN.
Sự khác biệt về quy mô DNNVV: có sự khác biệt về Mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH giữa các nhóm DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa khi sig. < 0,05. Cụ thể: DN có quy mô vừa tiếp cận nguồn vốn thuận lợi nhất, sau đó đến DN nhỏ và cuối cùng là DN có quy mô siêu nhỏ, vì: cột Mean Difference (I-J) giữa DN có quy mô vừa và nhỏ là 0,39742238, giữa DN có quy mô vừa và siêu nhỏ đạt 0,50116685. Điều này phán ánh đúng thực trạng được phân tích tại mục 4.3.2 do lợi thế về tài sản đảm bảo, thời gian hoạt động, quy mô hoạt động nên DN vừa thường dễ tiếp cận nguồn vốn tín dụng hơn so với 2 nhóm DNNVV còn lại. Vì thế, DN có quy mô nhỏ và siêu nhỏ ngoài việc nâng cao năng lực SXKD cần tranh thủ tìm kiếm các chương trình tín dụng ưu đãi đặc thù từ Chính phủ, NH.
Bảng 4.21. Sự khác biệt giữa quy mô DNNVV đến mức độ tiếp cận tín dụng NH
Biến độc lập: AC LSD
(J) QM | Giá trị trung bình sự khác biệt (I-J) | Std. Error | Sig. | 95% Mức độ tin cậy | ||
Chặn dưới | Chặn trên | |||||
"Vua" | "Nho" | .39742238* | .13057302 | .003 | .1404568 | .6543879 |
"Sieu nho" | .50116685* | .15194127 | .001 | .2021489 | .8001848 | |
"Nho" | "Vua" | -.39742238* | .13057302 | .003 | -.6543879 | -.1404568 |
"Sieu nho" | .10374448 | .14517565 | .475 | -.1819588 | .3894478 | |
"Sieu nho" | "Vua" | -.50116685* | .15194127 | .001 | -.8001848 | -.2021489 |
"Nho" | -.10374448 | .14517565 | .475 | -.3894478 | .1819588 |
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
a, Kiểm định sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo ngành nghề
kinh doanh
Kết quả đánh giá sự khác biệt về ngành nghề kinh doanh đến những quan sát trong mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên cụ thể được trình
bày tại Phụ lục 11b, kiểm định ANOVA cho kết quả thể hiện tại bảng 4.22 và 4.23. Theo đó, có sự khác biệt trong các biến quan sát AC1, AC2, AC3 về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo ngành nghề kinh doanh vì sig. < 0,05. Biến quan sát tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH (AC4) không có sự khác biệt theo ngành nghề vì sig.= 0,77>0,05.
Bảng 4.22. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo ngành nghề kinh doanh
Tổng bình phương | df | Trung bình bình phương | F | Sig. | ||
AC1 (Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng) | Giữa các nhóm | 15.653 | 2 | 7.827 | 6.789 | .001 |
Trong nhóm | 342.383 | 297 | 1.153 | |||
Toàn bộ | 358.037 | 299 | ||||
AC2 (Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng) | Giữa các nhóm | 11.745 | 2 | 5.873 | 6.910 | .001 |
Trong nhóm | 252.401 | 297 | .850 | |||
Toàn bộ | 264.147 | 299 | ||||
AC3 (Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn) | Giữa các nhóm | 11.582 | 2 | 5.791 | 5.905 | .003 |
Trong nhóm | 291.255 | 297 | .981 | |||
Toàn bộ | 302.837 | 299 | ||||
AC4 (Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH) | Giữa các nhóm | 5.281 | 2 | 2.641 | 2.583 | .077 |
Trong nhóm | 303.599 | 297 | 1.022 | |||
Toàn bộ | 308.880 | 299 |
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng (AC1) có sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh (Sig. = 0,001). Tuy nhiên, trong 3 nhóm DN chỉ có sự khác biệt giữa DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với DN công nghiệp, xây dựng vì sig. = 0,000 và cột Mean Difference (I-J) = 0,4622. Cụ thể, DN thương mại dịch vụ có mức độ tiếp cận nhiều nguồn vốn đa dạng hơn DN công nghiệp. Hiện nay, khoản vay của DN thương mại, dịch vụ thường vay ngắn hạn với số vốn vay không lớn chủ yếu dựa vào TSĐB do đó rủi ro tín dụng thấp nên các NHTM dành gói vay ưu đãi cho nhóm DN này.
Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng (AC2) có sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh (Sig. = 0,001). Tuy nhiên, trong 3 nhóm DN chỉ có sự khác biệt giữa DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với DN công nghiệp,
xây dựng vì sig.= 0,000 và cột Mean Difference (I-J) = 0,4033. Cụ thể, DN thương mại dịch vụ có mức độ tiếp cận thông tin tín dụng tốt hơn DN công nghiệp. Đây là một hạn chế nếu khắc phục kịp thời trong tương lai sẽ có ích lớn cho DN công nghiệp, xây dựng khi vay vốn tại NH vì khi đó DNNVV có thể kịp thời nắm bắt các chính sách tín dụng, gói vay ưu đãi, quy định về thủ tục…nên việc tiếp cận vốn sẽ thuận lợi hơn.
Bảng 4.23. Sự so sánh giữa ngành nghề kinh doanh đến các quan sát của mức độ tiếp cận tín dụng NH
Giá trị trung bình sự khác biệt (I-J) | Std. Error | Sig. | 95% Mức độ tin cậy | ||||
Biến độc lập | (I) LV | (J) LV | Chặn dưới | Chặn trên | |||
AC1 (Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng) | "Cong nghiep, xay dung" | "Nong lam ngu nghiep" | -.0866 | .3520 | .806 | -.779 | .606 |
"Thuong mai, dich vu" | -.4622* | .1265 | .000 | -.711 | -.213 | ||
"Nong lam ngu nghiep" | "Cong nghiep, xay dung" | .0866 | .3520 | .806 | -.606 | .779 | |
"Thuong mai, dich vu" | -.3756 | .3502 | .284 | -1.065 | .314 | ||
"Thuong mai, dich vu" | "Cong nghiep, xay dung" | .4622* | .1265 | .000 | .213 | .711 | |
"Nong lam ngu nghiep" | .3756 | .3502 | .284 | -.314 | 1.065 | ||
AC2 (Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng) | "Cong nghiep, xay dung" | "Nong lam ngu nghiep" | -.1687 | .3022 | .577 | -.763 | .426 |
"Thuong mai, dich vu" | -.4033* | .1086 | .000 | -.617 | -.190 | ||
"Nong lam ngu nghiep" | "Cong nghiep, xay dung" | .1687 | .3022 | .577 | -.426 | .763 | |
"Thuong mai, dich vu" | -.2346 | .3007 | .436 | -.826 | .357 | ||
"Thuong mai, dich vu" | "Cong nghiep, xay dung" | .4033* | .1086 | .000 | .190 | .617 | |
"Nong lam ngu nghiep" | .2346 | .3007 | .436 | -.357 | .826 | ||
AC3 (Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn) | "Cong nghiep, xay dung" | "Nong lam ngu nghiep" | -.0866 | .3246 | .790 | -.725 | .552 |
"Thuong mai, dich vu" | -.3981* | .1166 | .001 | -.628 | -.169 | ||
"Nong lam ngu nghiep" | "Cong nghiep, xay dung" | .0866 | .3246 | .790 | -.552 | .725 | |
"Thuong mai, dich vu" | -.3115 | .3230 | .336 | -.947 | .324 | ||
"Thuong mai, dich vu" | "Cong nghiep, xay dung" | .3981* | .1166 | .001 | .169 | .628 | |
"Nong lam ngu nghiep" | .3115 | .3230 | .336 | -.324 | .947 | ||
AC4 (Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH) | "Cong nghiep, xay dung" | "Nong lam ngu nghiep" | -.0194 | .3314 | .953 | -.672 | .633 |
"Thuong mai, dich vu" | -.2668* | .1191 | .026 | -.501 | -.032 | ||
"Nong lam ngu nghiep" | "Cong nghiep, xay dung" | .0194 | .3314 | .953 | -.633 | .672 | |
"Thuong mai, dich vu" | -.2474 | .3298 | .454 | -.896 | .402 | ||
"Thuong mai, dich vu" | "Cong nghiep, xay dung" | .2668* | .1191 | .026 | .032 | .501 | |
"Nong lam ngu nghiep" | .2474 | .3298 | .454 | -.402 | .896 |
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn (AC3) có sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh (Sig. = 0,003). Tuy nhiên, trong 3 nhóm DN chỉ có sự khác biệt
giữa DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với DN công nghiệp, xây dựng vì sig.= 0,01 và cột Mean Difference (I-J) = 0,3981. Cụ thể, DN thương mại dịch vụ có mức độ hoàn thành các thủ tục vay vốn tốt hơn DN công nghiệp. Do đặc thù vay vốn chủ yếu dựa vào TSĐB nên 75% các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ cho biết, hồ sơ vay vốn của DN được cán bộ NH hỗ trợ hoàn thiện nhanh chóng, kịp thời, DN không mất nhiều thời gian khi làm thủ tục, đặc biệt giữa ngân hàng và DN luôn có mối quan hệ thân thiết.
Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH (AC4) không có sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh (Sig. = 0,077 > 0,05) và kết quả của bảng 4.23 cũng phản ánh như vậy. Nghĩa là, để tiếp cận tối đa nguồn tín dụng NH cơ hội dành cho các loại hình DNNVV như nhau.
b. Kiểm định sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp
Tiếp tục đánh giá sự khác biệt về quy mô DN ảnh hưởng đến những quan sát trong Tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên tác giả đã tổng hợp tại Phụ lục 11c, kiểm định ANOVA cho kết quả thể hiện tại bảng 4.24 và 4.25. Theo đó, có sự khác biệt trong các biến quan sát AC1, AC2, AC3, AC4 của Mức độ tiếp cận tín dụng NH theo quy mô DN khi sig.< 0,05.
Bảng 4.24. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo quy mô DN
Tổng bình phương | df | Trung bình bình phương | F | Sig . | ||
AC1 (Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng) | Giữa các nhóm | 15.238 | 2 | 7.619 | 6.60 1 | .00 2 |
Trong nhóm | 342.799 | 297 | 1.154 | |||
Toàn bộ | 358.037 | 299 | ||||
AC2 (Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng) | Giữa các nhóm | 9.149 | 2 | 4.575 | 5.32 8 | .00 5 |
Trong nhóm | 254.998 | 297 | .859 | |||
Toàn bộ | 264.147 | 299 | ||||
AC3 (Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn) | Giữa các nhóm | 7.680 | 2 | 3.840 | 3.86 4 | .02 2 |
Trong nhóm | 295.156 | 297 | .994 | |||
Toàn bộ | 302.837 | 299 | ||||
AC4 (Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH) | Giữa các nhóm | 6.266 | 2 | 3.133 | 3.07 5 | .04 8 |
Trong nhóm | 302.614 | 297 | 1.019 | |||
Toàn bộ | 308.880 | 299 |
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng (AC1) có sự khác biệt giữa quy mô DN (Sig. = 0,002). Trong đó: DN có quy mô vừa có tiếp cận đa dạng nguồn vốn tốt nhất, tiếp theo là DN có quy mô nhỏ (Mean Difference (I-J) = 0,3639) và cuối cùng là DN siêu nhỏ (Mean Difference (I-J)= -0,5694). Điều này cho thấy, những hạn chế về thông tin, năng lực của nhóm DN nhỏ và siêu nhỏ khiến DN gặp nhiều hạn chế khi tiếp cận tín dụng của NH.
Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng (AC2) có sự khác biệt giữa quy mô DN (Sig. = 0,005). DN có quy mô vừa có tiếp cận thông tin tín dụng tốt hơn 2 nhóm DN còn lại là DN có quy mô nhỏ (Mean Difference (I-J) = - 0,3113) và cuối cùng là DN siêu nhỏ (Mean Difference (I-J) = - 0,4268). Trong thời gian tới, để nắm bắt được tốt các thông tin tín dụng của NH, các DNNVV cần chú trọng việc nâng cao trình độ cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên chuyên trách giao dịch tại NH; Thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật, thông tin tài chính; Nâng cao mối quan hệ với NH.
Bảng 4.25. Sự so sánh giữa quy mô DNNVV đến các quan sát của mức độ tiếp cận tín dụng NH
(I) QM | (J) QM | Giá trị trung bình sự khác biệt (I-J) | Std. Error | Sig. | 95% Mức độ tin cậy | ||
Chặn dưới | Chặn trên | ||||||
AC1 (Tiếp cận đa dạng nhiều nguồn vốn của các tổ chức tín dụng) | "Vua" | "Nho" | .3639* | .1448 | .012 | .079 | .649 |
"Sieu nho" | .5694* | .1619 | .001 | .251 | .888 | ||
"Nho" | "Vua" | -.3639* | .1448 | .012 | -.649 | -.079 | |
"Sieu nho" | .2056 | .1560 | .189 | -.101 | .513 | ||
"Sieu nho" | "Vua" | -.5694* | .1619 | .001 | -.888 | -.251 | |
"Nho" | -.2056 | .1560 | .189 | -.513 | .101 | ||
AC2 (Có khả năng tiếp cận tối đa thông tin tín dụng) | "Vua" | "Nho" | .3113* | .1249 | .013 | .065 | .557 |
"Sieu nho" | .4268* | .1397 | .002 | .152 | .702 | ||
"Nho" | "Vua" | -.3113* | .1249 | .013 | -.557 | -.065 | |
"Sieu nho" | .1155 | .1345 | .391 | -.149 | .380 | ||
"Sieu nho" | "Vua" | -.4268* | .1397 | .002 | -.702 | -.152 | |
"Nho" | -.1155 | .1345 | .391 | -.380 | .149 | ||
AC3 (Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn) | "Vua" | "Nho" | .2963* | .1344 | .028 | .032 | .561 |
"Sieu nho" | .3836* | .1503 | .011 | .088 | .679 | ||
"Nho" | "Vua" | -.2963* | .1344 | .028 | -.561 | -.032 | |
"Sieu nho" | .0873 | .1448 | .547 | -.198 | .372 | ||
"Sieu nho" | "Vua" | -.3836* | .1503 | .011 | -.679 | -.088 | |
"Nho" | -.0873 | .1448 | .547 | -.372 | .198 | ||
AC4 (Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH) | "Vua" | "Nho" | .3013* | .1360 | .028 | .034 | .569 |
"Sieu nho" | .3125* | .1522 | .041 | .013 | .612 | ||
"Nho" | "Vua" | -.3013* | .1360 | .028 | -.569 | -.034 | |
"Sieu nho" | .0112 | .1466 | .939 | -.277 | .300 | ||
"Sieu nho" | "Vua" | -.3125* | .1522 | .041 | -.612 | -.013 | |
"Nho" | -.0112 | .1466 | .939 | -.300 | .277 |
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra DNNVV năm 2017 bằng SPSS 22.0)
Dễ dàng hoàn thành các thủ tục vay vốn (AC3) có sự khác biệt giữa quy mô DN (Sig.= 0,022). DN có quy mô vừa có sự hoàn thành các thủ tục vay vốn tốt nhất, tiếp theo là DN có quy mô nhỏ (Mean Difference (I-J) = - 0,2963) và cuối cùng là DN siêu nhỏ (Mean Difference (I-J) = - 0,3836). Đa số các DN vừa được hỏi đều cho biết: DN thường cử 1 nhân viên chuyên giao dịch tại NH nhờ đó rút ngắn thời gian hoàn thiện thủ tục vay vốn do nắm được quy trình, văn bản và có mối quan hệ tốt với CBTD.
Tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH (AC4) có sự khác biệt giữa quy mô DN (Sig. = 0,048). Với biến quan sát này DN có quy mô vừa có tiếp cận tối đa lượng vốn vay từ NH còn 2 nhóm DN còn lại không có sự khác biệt nhiều vì sig. > 0,05. Trên thực tế, 85% DNNVV được hỏi đều trả lời rằng: số vốn DN vay được không đúng với yêu cầu vay vốn nguyên nhân là do: đảm bảo an toàn khoản vay, tài sản đảm bảo không đủ giá trị, phương án SXKD không khả thi như kỳ vọng…Vì vậy, trong tương lai, DNNVV cần có nhiều giải pháp cụ thể để nâng cao uy tín DN, chất lượng phương án SXKD để tiếp cận nhiều hơn nguồn vốn tại NHTM.
4.4.4. Nhận xét chung
Nhu cầu vay vốn NH của DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khá cao với mức độ từ 1-3 lần/năm, trong đó lượng vốn vay được dao động từ 50- 70%/ nhu cầu vốn.
Về phía NH: mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV được đánh giá khá tốt nhờ những thay đổi từ chính sách của Chính phủ và NH. Tuy vậy một số yếu tố Thủ tục cho vay, Quy định về tài sản đảm bảo được cán bộ NH nhận định còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến công tác cho vay của NH đối với DNNVV.
Về phía DNNVV: mức độ tiếp cận tín dụng hiện nay được đánh giá đạt mức trung bình. Theo đó, những khó khăn DNNVV gặp phải khi vay vốn tại NH liên quan đến các quy định về tài sản đảm bảo, báo cáo tài chính, phương án SXKD…
02 biến quan sát: Chủ DN xử lý tốt các tình huống phát sinh, Chủ DN luôn chia sẻ thông tin với người lao động được bổ sung trong thang đo Trình độ của chủ DN có tác động thuận chiều đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên.
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tiếp cận tín dụng NH từ phía DNNVV như sau: biến Phương án SXKD của DN (BP) đóng góp 27,5%, biến Tài sản đảm bảo (CO) đóng góp 19,5%, biến Báo cáo tài chính (FI) đóng góp 14,8%, biến Năng lực của DNNVV (CA) có đóng góp 12,1%, biến Mối quan hệ của DN với NH (RE) đóng góp 11,9%, biến Trình độ của chủ DN (QU) đóng góp 7,6%, biến Quy mô của DNNVV (SZ) đóng góp 6,7% đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV.
Có khác biệt về ngành nghề kinh doanh và quy mô DN khi xác định mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV cụ thể: nhóm DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH tốt hơn so với DN công