Bảng 4.9: Trọng số chuẩn hóa của thang đo hình ảnh điểm đến
Trọng số | Biến quan sát Nhân tố | Trọng số | |||||
AT4 | <--- | AT | .555 | AMP2 | <--- | AMP | .733 |
AT3 | <--- | AT | .548 | AMP1 | <--- | AMP | .692 |
AT2 | <--- | AT | .604 | AC5 | <--- | AC | .533 |
AT1 | <--- | AT | .562 | AC4 | <--- | AC | .661 |
PV3 | <--- | PV | .800 | AC3 | <--- | AC | .733 |
PV2 | <--- | PV | .863 | AC2 | <--- | AC | .616 |
PV1 | <--- | PV | .677 | INF5 | <--- | INF | .693 |
AT5 | <--- | AT | .683 | INF4 | <--- | INF | .759 |
AT6 | <--- | AT | .706 | INF3 | <--- | INF | .709 |
AMP5 | <--- | AMP | .605 | INF2 | <--- | INF | .786 |
AMP4 | <--- | AMP | .731 | INF1 | <--- | INF | .653 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Nghiên Cứu Định Tính Thang Đo Hình Ảnh Điểm Đến
- Phân Tích Hình Ảnh Điểm Đến Và Lòng Trung Thành Của Khách Du Lịch
- Đặc Điểm Thành Phần Lòng Trung Thành Điểm Đến
- Mô Hình Cấu Trúc Sem Sau Khi Loại Thành Phần Ac Nguồn: Tác Giả Tổng Hợp Từ Phân Tích Số Liệu Khảo Sát Năm 2014
- Phân Tích Mức Độ Cảm Nhận Hình Ảnh Và Lòng Trung Thành Của Khách Du Lịch Đối Với Điểm Đến Du Lịch Nghệ An.
- Tác động hình ảnh điểm đến tới lòng trung thành của khách hàng: Trường hợp điểm đến du lịch Nghệ An - 17
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014
Bảng 4.10: Kết quả giá trị phân biệt giữa các khái niệm của các thang đo hình ảnh điểm đến
Estimate | SE | CR | p | |||
AT | <--> | AMP | 0.319 | 0.039 | 11.949 | 0.000 |
PV | <--> | AMP | 0.237 | 0.042 | 14.185 | 0.000 |
PV | <--> | AC | 0.319 | 0.040 | 12.754 | 0.000 |
AT | <--> | PV | 0.687 | 0.040 | 12.804 | 0.000 |
AMP | <--> | AC | 0.666 | 0.041 | 13.056 | 0.000 |
AT | <--> | AC | 0.573 | 0.031 | 8.472 | 0.000 |
AT | <--> | INF | 0.486 | 0.034 | 9.660 | 0.000 |
AMP | <--> | INF | 0.446 | 0.040 | 12.939 | 0.000 |
PV | <--> | INF | 0.494 | 0.037 | 10.818 | 0.000 |
AC | <--> | INF | 0.335 | 0.034 | 9.484 | 0.000 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014.
* Giá trị hội tụ của thang đo: Gerbring và Anderson [40] cho rằng thang đo đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của thang đo lớn hơn 0.5; và có ý nghĩa P-value nhỏ 0.05. Theo số liện CFA thang đo thành phần của hình ảnh điểm đến được trình bày ở bảng (Bảng 4.9) cho thấy tất cả các biến quan sát đều có trọng số > 0.5. nên thang đo đạt giá trị hội tụ.
*Về giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu (Bảng 4.10), cho thấy các hệ số tương quan cùng với sai lệch chuẩn của từng cặp khái niệm khác biệt so với 1 (p< 0.05) ở độ tin cậy 95%. Do đó các khái niệm nghiên cứu (5 thành phần) đạt giá trị phân biệt.
4.2.3.2 Thang đo lòng trung thành (thái độ và hành vi lòng trung thành)
Tập dữ liệu thứ hai cho các biến lòng trung thành đã được trình lên một CFA, sử dụng ước lượng đa biến (ML): mô hình hai yếu tố (thành phần) phù hợp với những dữ liệu khá tốt (Bảng 4.11). Hình 4.3 cho thấy Chi- bình phương (χ2) = 25.627, có ý nghĩa thống kê tại p <0,05, cho thấy rằng mô hình phù hợp với dữ liệu. Bậc tự do (χ2/df = 4.271) thấp hơn so với đề nghị (tức là <5,0; Bollen, 1989). Giá trị RMSEA chỉ ra rằng mô hình hai thành phần đã có một sự phù hợp tạm chấp nhận được (RMSEA = 0,091; Hu và Bentler, 1999). Các SRMR (0,091) là ≤ 0,10; (Kline, 2005). CFI là 0,984, được coi là chấp nhận được (Kline, 2005). GFI là 0,979 như biểu hiện của một mô hình chấp nhận được, cũng như TLI là 0,960, hỗ trợ phát hiện rằng mô hình này phù hợp với dữ liệu thị trường.
Hình 4.3 : Kết quả CFA thang đo lòng trung thành (đã chuẩn hóa) Nguồn: Số liệu phân tích được tác giả khảo sát năm 2014
Bảng 4.11: Trọng số chuẩn hóa của thang đo lòng trung thành
Thành phần | Trọng số | ||
A1 | <--- | ATL | .777 |
A2 | <--- | ATL | .733 |
A3 | <--- | ATL | .705 |
B1 | <--- | BHL | .892 |
B2 | <--- | BHL | .883 |
B3 | <--- | BHL | .777 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014.
Bảng 4.12: Kết quả giá trị phân biệt giữa các khái niệm lòng trung thành
Estimate | SE | CR | p | |||
ATL | <--> | BHL | .707 | 0.032 | 9.020 | 0.000 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014
Hệ số tương quan giữa các khái niệm với sai lệch chuẩn kèm theo (Bảng 4.12) cho chúng ta thấy các hệ số này nhỏ hơn 1 (có ý nghĩa thống kê) vì vậy các khái niệm): Thái độ lòng trung thành (ATL) (gồm có 3 biến quan sát) và dự định hành vi lòng trung thành (BHL) (gồm có 3 biến quan sát) đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.13: Kết quả độ tin cậy tổng hợp (CR), Phương sai trích (AVE)
Biến quan sát | Độ tin cậy Alpha | CR | AVE | |
Sức hấp dẫn điểm đến | 6 | 0.843 | 0.782 | 0.476 |
Cơ sở hạ tầng du lịch | 5 | 0.924 | 0.867 | 0.523 |
Bầu không khí du lịch | 4 | 0.822 | 0.785 | 0.479 |
Khả năng tiếp cận | 4 | 0.738 | 0.733 | 0.410 |
Hợp túi tiền | 3 | 0.738 | 0.825 | 0.614 |
Thái độ lòng trung thành | 3 | 0.790 | 0.813 | 0.591 |
Hành vi lòng trung thành | 3 | 0.872 | 0.872 | 0.697 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014.
Về độ tin cậy tổng hợp (CR) và phương sai trích trung bình (AVE) (Bảng 4.13), kết quả cho thấy các khái niệm nghiên cứu của thang đo đều có độ tin cậy tổng hợp tốt, nhưng phương sai trích không được cao, trong đó có thành phần Sức hấp dẫn điểm đến (AT) và Bầu không khí du lịch (AMP) có AVE nhỏ hơn 0.5, tuy nhiên giá trị này có thể tạm chấp nhận được 5, vì giá trị gần đạt với yêu cầu, đồng thời đang là chủ đề có tính thời sự. Nhưng thành phần “Khả năng tiếp cận” (AC) có AVE hơi thấp, cũng không mang tính thời sự, nên có thể xem xét loại bỏ khỏi mô hình đề xuất thành phần này.
4.2.4 Kết quả phân tích mô hình cấu trúc lý thuyết SEM
Hình 4.4: Mô hình cấu trúc SEM
Nguồn: Số liệu phân tích được tác giả khảo sát năm 2014
Bảng 4.14: Tổng hợp các tiêu chuẩn CFA
Kết quả | Kết luận | |
Chi-square có P-value >0.5 | Mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường | |
GFI ≥ 0.90 | 0.887 | |
TLI≥0.90 | 0.905 | |
CFI≥0.90 | 0.917 | |
RMSEA ≤ 0.08 | 0.056 | |
Chi-square/df ≤ 5 | 2.235 | |
Trọng số nhân tố chuẩn hóa ≥ 0.5 | ≥ 0.55 | Thỏa mãn |
Độ tin cậy tổng hợp ≥ 0.60 | ≥ 0.7 | Thỏa mãn |
Phương sai trích (AVE) ≥ 0.35 | ≥ 0.45 | Thỏa mãn |
Nguồn: Tác giả tổng hợp phân tích từ số liệu khảo sát năm 2014.
4.2.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu
Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm của hình ảnh điểm đến và lòng trung thành điểm đến.
Kết quả SEM cho thấy mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu đều khác với 1 (p< 0.05) ở độ tin cậy 95% (Bảng 4.15). Như vậy, các khái niệm hình ảnh điểm đến và lòng trung thành điểm đến đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.15: Kết quả giá trị phân biệt giữa các khái niệm của thang đo hình ảnh và lòng trung thành điểm đến
Estimate | SE | CR | p | |||
ATL | <--- | INF | 0.499 | 0.040 | 12.587 | 0.000 |
ATL | <--- | AT | 0.072 | 0.046 | 20.257 | 0.000 |
ATL | <--- | AMP | 0.134 | 0.046 | 19.026 | 0.000 |
ATL | <--- | PV | 0.161 | 0.045 | 18.508 | 0.000 |
ATL | <--- | AC | 0.114 | 0.046 | 19.416 | 0.000 |
BHL | <--- | INF | 0.33 | 0.043 | 15.453 | 0.000 |
BHL | <--- | AT | 0.401 | 0.042 | 14.236 | 0.000 |
BHL | <--- | AMP | 0.034 | 0.046 | 21.043 | 0.000 |
BHL | <--- | PV | 0.122 | 0.046 | 19.259 | 0.000 |
BHL | <--- | AC | 0.015 | 0.046 | 21.447 | 0.000 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Trong phân tích cấu trúc tuyến tính (Bảng 4.16) thành phần “Khả năng tiếp cận (AC)” đã bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu chính thức do mối quan hệ giữa khái niệm này với Thái độ lòng trung thành (ATL) và Hành vi lòng trung thành (BHL) không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90%. Điều này đồng nghĩa giả thuyết H4A “Khả năng tiếp cận”có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch); và giả thuyết H4B:“Khả năng tiếp cận”có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch bị bác bỏ tại mức ý nghĩa 90%.
Thêm nữa, mối quan hệ giữa thành phần “Sức hấp dẫn điểm đến (AT)” và “Thái độ lòng trung thành (ATL)” không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90%. cũng như mối quan hệ giữa thành phần “Bầu không khí du lịch (AMP)” và Hành vi lòng trung thành của khách du lịch là không có ý nghĩa thống kê ở mức độ tin cậy 90%. Điều này có nghĩa giả thuyết H1A (Sức hấp dẫn điểm đến”có ý nghĩa tác động tích cực đến Thái độ lòng trung thành của khách du lịch) và giả thuyết H3B: (Bầu không khí du lịch”có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch) bị bác bỏ và sẽ không xem xét trong mô hình chính thức tiếp theo khi phân tích mô hình tuyến tính cấu trúc SEM đa nhóm.
Bảng 4.16: Kiểm định mối quan hệ của mô hình nghiên cứu (n=396)
E(β) | SE | CR (t) | P | |||
ATL | <--- | INF | .501 | .086 | 5.801 | *** |
ATL | <--- | AT | .079 | .097 | .809 | .418 |
ATL | <--- | AMP | .131 | .057 | 2.300 | .021 |
ATL | <--- | PV | .141 | .052 | 2.692 | .007 |
ATL | <--- | AC | .141 | .113 | 1.244 | .213 |
BHL | <--- | INF | .329 | .081 | 4.071 | *** |
BHL | <--- | AT | .437 | .104 | 4.217 | *** |
BHL | <--- | AMP | .033 | .055 | .596 | .551 |
BHL | <--- | PV | .106 | .051 | 2.086 | .037 |
BHL | <--- | AC | .018 | .110 | .167 | .868 |
Nguồn: Tác giả phân tích tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2014
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Kết quả kiểm định | |
H1A:“Sức hấp dẫn điểm đến”có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch | Không chấp nhận ở mức ý nghĩa 90% |
H2A: “Cơ sở hạ tầng du lịch” có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 99% |
H3A: “Bầu không khí du lịch” có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 95% |
H4A: “Khả năng tiếp cận” có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch | Không chấp nhận ở mức ý nghĩa 90% |
H5A: “Hợp túi tiền” có ý nghĩa tác động tích cực đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 95% |
H1B: “Sức hấp dẫn điểm đến” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 99% |
H2B: “Cơ sở hạ tầng du lịch” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 99% |
H3B:“Bầu không khí du lịch” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của du khách | Không chấp nhận ở mức ý nghĩa 90% |
H4B:“Khả năng tiếp cận” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng thành của khách du lịch | Không chấp nhận ở mức ý nghĩa 90% |
H5B:“Hợp túi tiền” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch | Chấp nhận ở mức ý nghĩa 95% |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phân tích số liệu khảo sát năm 2014
Tuy nhiên, phân tích mô hình cấu trúc tuyên tính (SEM) với ước lượng thông qua phương pháp ML, cho kết quả các mối quan hệ giữa “Cơ sở hạ tầng du lịch (INF)”;“Bầu không khí du lịch (AMP)” và “Hợp túi tiền (PV)” lần lượt có tác động tích cực đến “Thái độ lòng trung thành của du khách” tại mức ý nghĩa trên 95% với giá trị thống kê (t) > 1.96. Do đó có thể khẳng định giả thuyết H1A, H3A và H4A được chấp nhận. Tiếp đến, mối quan hệ giữa các thành phần “Cơ sở hạ tầng du lịch (INF)”; Sức hấp dẫn điểm đến (AT)”;“Hợp túi tiền (PV)” có tác động tích cực đến “Hành vi lòng trung thành của du khách” tại mức ý nghĩa có độ tin cậy trên 96,3% với giá trị thống kê
(t) > 1.96. Do đó các giải thuyết H1B, H2B và H4B được chấp nhận.
Tóm lại, kết quả cho thấy có hai thành phần ”Cơ sở hạ tầng du lịch (INF) và Hợp túi tiền (PV)” đều có tác động tích cực đến cả thái độ và hành vi lòng trung thành của khách du lịch, đặc biệt thành phần “Sức hấp dẫn điểm đến (AT)” có ý nghĩa tác động tích cực đến hành vi lòng trung thành mà không có ảnh hưởng đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch. Ngược lại, thành phần “Bầu không khí du lịch (AMP)” có ý nghĩa ảnh hưởng đến thái độ lòng trung thành của khách du lịch, nhưng không có tác động đến hành vi lòng trung thành của khách du lịch. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết được thể hiện ở Bảng 4.17.
Mô hình cấu trúc SEM chính thức sau hi loại bỏ các giả thuyết H1A, H4A, H3B, H4B như hình 4.5
Bảng 4.18: Tổng hợp các tiêu chuẩn CFA
Kết quả | Kết luận | |
Chi-square có P-value >0.5 | Mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường | |
GFI ≥ 0.90 | 0.894 | |
TLI≥0.90 | 908 | |
CFI≥0.90 | 920 | |
RMSEA ≤ 0.08 | 0.60 | |
Chi-square/df ≤ 5 | 2.442 | |
Trọng số nhân tố chuẩn hóa ≥ 0.5 | ≥ 0.55 | Thỏa mãn |
Độ tin cậy tổng hợp ≥ 0.60 | ≥ 0.80 | Thỏa mãn |
Phương sai trích (AVE) ≥ 0.35 | ≥ 0.476 | Thỏa mãn |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phân tích số liệu khảo sát năm 2014