hiểm tư nhân và công ty hưu trí trên GDP) | |
Tiền gửi ngân hàng/GDP | Agarwal và Mohtadi (2004). |
Tỷ lệ tài sản ngân hàng trên GDP chia cho tỷ lệ vốn hóa thị trường so với GDP | Bokpin (2010). |
𝑀3+ 𝑃𝑅𝐼𝑉+ 𝐵𝐴𝑁𝐾𝐵𝑂𝑁𝐷 [𝐺𝐷𝑃 𝐺𝐷𝑃 𝐺𝐷𝑃 + ] 3 𝐺𝐷𝑃 2 Với PRIV là tín dụng nội địa cấp cho khu vực tư nhân, BANK là tài sản nội địa của các ngân hàng nhận tiền gửi, BOND là giá trị vốn hóa của thị trường trái phiếu. | Le và Ooi (2012). |
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng | Le (2017). |
Tín dụng cấp bởi ngân hàng và các định chế tài chính khác/GDP | Bokpin (2009). |
Tín dụng nội địa cho khu vực tư nhân/GDP | Levine (2002), Love (2003), Bokpin (2010), Lucey và Zhang (2011), Lemma và ctg (2012), Le và Ooi (2012), Masoud (2013), Yadav và ctg (2019), Zafar và ctg (2019), Cam và Ozer (2021). |
Lãi vay NHTM | Deesomsak và ctg (2004), Lê Đạt Chí (2013), Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), Võ Thị Thúy Anh và ctg (2014), Haron (2014), Le (2017). |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Tiêu Chí Xếp Hạng Thị Trường Của Ftse Và Msci
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Thực Nghiệm Liên Quan Đến Đề Tài
- Thống Kê Số Lượng Doanh Nghiệp Tại Các Quốc Gia Mỗi Năm
- Tác động của sự phát triển thị trường tài chính đến cấu trúc vốn doanh nghiệp niêm yết trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN - 28
- Tác động của sự phát triển thị trường tài chính đến cấu trúc vốn doanh nghiệp niêm yết trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN - 29
- Phương Pháp Ols, Fem, Rem, Gls Và Các Kiểm Định Mô Hình
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
Lạm phát | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996, 1999), Booth và ctg (2001), Deesomsak và ctg (2009), Bokpin (2009, 2010), Lucey và Zhang (2011), Lemma và ctg (2012), Masoud (2013), Lê Đạt Chí (2013), Võ Thị Thúy Anh và ctg (2014), Yadav và ctg (2019), Zafar và ctg (2019). | |
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996, 1999), Lemma và ctg (2012). | |
GDP bình quân đầu người | Bokpin (2009, 2010), Lucey và Zhang (2011), Lemma và ctg (2012). | |
GDP | Agarwal và Mohtadi (2004), Masoud (2013), Yadav và ctg (2019), Cam và Ozer (2021). | |
FDI | Agarwal và Mohtadi (2004). | |
Đầu tư thực/GDP | Agarwal và Mohtadi (2004). | |
Tổng tài sản công ty/GDP | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996). | |
Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp | Tài sản cố định/Tổng tài sản | Deesomsak và ctg (2004, 2009), Bokpin (2009, 2010), Kayo và ctg (2011), Lemma và ctg (2012), Le và Ooi (2012), Masoud (2013), Lê Đạt Chí (2013), Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), |
Tresierra và Reyes (2018), Zafar và ctg (2019), Cam và Ozer (2021). | |
Tài sản cố định ròng trên tổng tài sản | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996, 1999), Lucey và Zhang (2011), Haron (2014). |
EBIT/Tổng tài sản | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996, 1999), Lemma và ctg (2012), Haron (2014), Tresierra và Reyes (2018), Zafar và ctg (2019). |
EBITDA/Tổng tài sản | Deesomsak và ctg (2004, 2009), Le và Ooi (2012), Cam và Ozer (2021). |
ROA | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996), Bokpin (2009, 2010), Lê Đạt Chí (2013), Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), Võ Thị Thúy Anh và ctg (2014). |
ROE | Bokpin (2009, 2010), Võ Thị Thúy Anh và ctg (2014). |
Lợi nhuận hoạt động/Tổng tài sản | Lucey và Zhang (2011), Masoud (2013). |
Doanh thu ròng/Tài sản cố định ròng | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996, 1999). |
Cổ tức/Tổng tài sản | Demirguc-Kunt và Maksimovic (1996), Bokpin (2009, 2010). |
Đòn bẩy trung bình ngành | Lê Đạt Chí (2013). |
Rủi ro (O’score) | Bokpin (2009, 2010). |
Tobin’s Q | Deesomsak và ctg (2004, 2009), Bokpin (2009, 2010), Kayo và ctg |
(2011), Le và Ooi (2012), Masoud (2013), Tresierra và Reyes (2018), Cam và Ozer (2021). | |
Logarit tài sản | Deesomsak và ctg (2004, 2009), Lucey và Zhang (2011), Le và Ooi (2012), Masoud (2013), Haron (2014), Lê Đạt Chí (2013), Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), Võ Thị Thúy Anh và ctg (2014), Le (2017), Tresierra và Reyes (2018), Cam và Ozer (2021). |
Hệ số Z (bằng 0,012X1 + 0,014X2 + 0,033 X3 + 0,006X4 + 0,999X5; với X1 là tỷ số vốn lưu động trên tổng tài sản, X2 tỷ số lợi nhuận giữ lại trên tổng tài sản, X3 tỷ số EBIT trên tổng tài sản, X4 tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá trị sổ sách tổng nợ, và X5 tỷ số tổng doanh thu trên tổng tài sản). | Le (2017). |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu trước
Phụ lục 5: Một số biến đặc điểm doanh nghiệp được sử dụng phổ biến
Để tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước có tính đến mức ý nghĩa các biến và kích cỡ mẫu nghiên cứu, Kumar và ctg (2017) đã sử dụng WST (Weight Stouffer Test), và kết quả thu được như sau:
Thứ nhất, khả năng sinh lời là một trong những biến giải thích chính được sử dụng trong hầu hết các nghiên cứu, nó được định nghĩa là thu nhập trước lãi suất và thuế được tính theo tổng tài sản hoặc tổng doanh thu. Theo WST, về mặt tổng thể, lợi nhuận tác động tiêu cực tới đòn bẩy và đạt ý nghĩa thống kê đến 99%. Điều này giải thích thực tế là nhìn chung, các công ty thích sử dụng các quỹ nội bộ như thu nhập giữ lại và vốn chủ sở hữu. Lý do đằng sau việc chọn các quỹ nội bộ có thể khác nhau giữa các khu vực; điển hình, ở các khu vực đang phát triển, các công ty không có nguồn lực thay thế và chi phí sử dụng nợ cũng cao, hơn nữa, thị trường vốn cũng không phát triển và tồn tại vấn đề bất cân xứng thông tin làm cho vốn chủ sở hữu rất tốn kém. Còn ở các khu vực phát triển, mặc dù các yếu tố trên không còn là vấn đề, nhưng có thể xảy ra trường hợp lợi nhuận rất cao ở các khu vực này và họ có sẵn nguồn tài chính thay thế dễ dàng khiến các nguồn vốn thông thường khác kém hấp dẫn. Điều này hỗ trợ cho lý thuyết trật tự phân hạng trong cấu trúc vốn.
Thứ hai, tài sản hữu hình thường được đại diện bằng tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản, đây cũng là một biến quan trọng trong việc xác định cấu trúc vốn doanh nghiệp. Xét về mặt tổng thể, kết quả chạy WST cho thấy mối quan hệ tích cực của tính hữu hình với đòn bẩy; tuy nhiên, nó khác nhau khi xem xét theo vùng và quy mô doanh nghiệp.
Thứ ba, quy mô doanh nghiệp cũng có tác động mạnh mẽ đến các quyết định cơ cấu vốn, được đại diện bằng logarit doanh số bán hàng hoặc logarit tổng tài sản trong hầu hết các nghiên cứu. Theo WST, quy mô doanh nghiệp có tương quan tích cực với đòn bẩy, nghĩa là các công ty lớn vay nhiều nợ hơn so với các công ty nhỏ. Trong tất cả các khu vực trên thế giới, quy mô tác động dương đến đòn bẩy, ngoại trừ khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Nguyên nhân do châu Á là một lục địa đang phát triển, nơi thị trường vốn không phát triển tốt hoặc trong giai đoạn chuyển tiếp, các công ty
gặp khó khăn trong việc phát hành vốn chủ sở hữu vì nó trở nên đắt hơn nợ, buộc các công ty phải xem nợ như một nguồn tài chính.
Thứ tư, sự tăng trưởng được đo lường bằng cách lấy phần trăm thay đổi doanh thu, hoặc phần trăm thay đổi tài sản, hoặc tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu. Xét về tổng thể, tăng trưởng tác động tích cực đến đòn bẩy, vì tăng trưởng dẫn đến đầu tư và đầu tư cần có vốn. Vì vốn chủ sở hữu tốn kém hơn nợ, nên nợ được ưu tiên. Song ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương, tăng trưởng tác động tiêu cực đến đòn bẩy. Vì theo lý thuyết trật tự phân hạng, các nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi cao hơn khi cấp vốn cho các công ty tăng trưởng cao (Myers và Majluf, 1984); điều này sẽ làm tăng chi phí và do đó các công ty tăng trưởng cao không muốn tìm kiếm hình thức tăng nợ này.
Bảng: Tóm tắt các kết quả về cấu trúc vốn thông qua phân tích tổng hợp
Lợi nhuận | Tài sản hữu hình | Quy mô | Tuổi DN | Tăng trưởng | Thanh khoản | Lá chắn thuế | Rủi ro | |
Châu Phi | _*** | +*** | +*** | +*** | +*** | Nil | +a | +a |
Mỹ | _*** | +** | +*** | _*** | +*** | _*** | _*** | _*** |
Châu Á Thái Bình Dương | _*** | +*** | _** | +*** | _*** | _*** | +*** | +*** |
Châu Âu | _*** | +*** | +*** | _*** | +*** | _*** | _*** | _*** |
Trung Đông | _*** | _*** | +*** | +*** | +*** | _*** | Nil | _*** |
Tổng | _*** | +*** | +*** | _*** | +*** | _*** | _*** | _*** |
Chú thích: a Không đạt ý nghĩa thống kê.
**, *** đạt ý nghĩa thống kê lần lượt ở mức 95% và 99%.
Nguồn: Kumar và ctg (2017)
Phụ lục 6: Kết quả hồi quy theo phương pháp GMM
Mô hình 1
. xtabond2 lev l.lev fmi size tang ptb roa gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7,gmm(l.lev tang ptb roa,lag(3 .)) iv(size fmi gdpgr
> inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8) two
Favoring space over speed. To switch, type or click on mata: mata set matafavor speed, perm. Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation. Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Number of obs = | 14085 | |
Time variable : time | Number of groups = | 1898 |
Number of instruments = 144 | Obs per group: min = | 1 |
Wald chi2(15) = 60333.07 | avg = | 7.42 |
Prob > chi2 = 0.000 | max = | 9 |
Coef. | Std. Err. | z | P>|z| | [95% Conf. | Interval] | |
lev | ||||||
L1. | .7822112 | .022007 | 35.54 | 0.000 | .7390782 | .8253442 |
fmi | -.0189589 | .0072025 | -2.63 | 0.008 | -.0330755 | -.0048424 |
size | .0101876 | .0011058 | 9.21 | 0.000 | .0080202 | .012355 |
tang | .0325442 | .0163608 | 1.99 | 0.047 | .0004777 | .0646107 |
ptb | -.0011701 | .0012804 | -0.91 | 0.361 | -.0036797 | .0013395 |
roa | -.1381791 | .0394893 | -3.50 | 0.000 | -.2155767 | -.0607815 |
gdpgr | .1033419 | .0703645 | 1.47 | 0.142 | -.0345699 | .2412537 |
inf | .1130218 | .0349012 | 3.24 | 0.001 | .0446167 | .1814269 |
ind1 | -.010716 | .005757 | -1.86 | 0.063 | -.0219994 | .0005674 |
ind2 | -.0120027 | .0058249 | -2.06 | 0.039 | -.0234192 | -.0005861 |
ind3 | -.0133307 | .0056189 | -2.37 | 0.018 | -.0243435 | -.0023179 |
ind4 | -.013747 | .0062684 | -2.19 | 0.028 | -.026033 | -.0014611 |
ind5 | -.0179433 | .0066665 | -2.69 | 0.007 | -.0310094 | -.0048771 |
ind6 | -.0071851 | .0059856 | -1.20 | 0.230 | -.0189167 | .0045465 |
ind7 | -.0136482 | .0071203 | -1.92 | 0.055 | -.0276036 | .0003073 |
_cons | -.1302364 | .0213428 | -6.10 | 0.000 | -.1720675 | -.0884054 |
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
Instruments for first differences equation Standard
D.(size fmi gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8)
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed) L(3/10).(L.lev tang ptb roa)
Instruments for levels equation Standard
size fmi gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8
_cons
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed) DL2.(L.lev tang ptb roa)
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -13.67 Pr > z = 0.000 Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.33 Pr > z = 0.745
Sargan test of overid. restrictions: chi2(128) = 214.09 Prob > chi2 = 0.000 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(128) = 139.12 Prob > chi2 = 0.237 (Robust, but weakened by many instruments.)
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets: GMM instruments for levels
Hansen test excluding group: chi2(101) = 100.93 Prob > chi2 = 0.483 Difference (null H = exogenous): chi2(27) = 38.19 Prob > chi2 = 0.075
iv(size fmi gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8)
Hansen test excluding group: chi2(116) = 126.65 Prob > chi2 = 0.235 Difference (null H = exogenous): chi2(12) = 12.46 Prob > chi2 = 0.409
Mô hình 2
. xtabond2 lev l.lev fma size tang ptb roa gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7,gmm(l.lev tang ptb roa,lag(3 .)) iv(size fma gdpgr
> inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8) two
Favoring space over speed. To switch, type or click on mata: mata set matafavor speed, perm. Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation. Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Number of obs = | 14085 | |
Time variable : time | Number of groups = | 1898 |
Number of instruments = 144 | Obs per group: min = | 1 |
Wald chi2(15) = 60559.05 | avg = | 7.42 |
Prob > chi2 = 0.000 | max = | 9 |
Coef. | Std. Err. | z | P>|z| | [95% Conf. | Interval] | |
lev | ||||||
L1. | .7820726 | .0220829 | 35.42 | 0.000 | .7387909 | .8253543 |
fma | -.0347934 | .0132578 | -2.62 | 0.009 | -.0607783 | -.0088085 |
size | .0100985 | .0011052 | 9.14 | 0.000 | .0079323 | .0122647 |
tang | .0299958 | .0164742 | 1.82 | 0.069 | -.0022931 | .0622847 |
ptb | -.0013485 | .0013046 | -1.03 | 0.301 | -.0039055 | .0012085 |
roa | -.144261 | .0393289 | -3.67 | 0.000 | -.2213442 | -.0671779 |
gdpgr | .1409296 | .0662644 | 2.13 | 0.033 | .0110536 | .2708055 |
inf | .121945 | .0353609 | 3.45 | 0.001 | .052639 | .191251 |
ind1 | -.0105332 | .0057059 | -1.85 | 0.065 | -.0217166 | .0006502 |
ind2 | -.0120031 | .0057836 | -2.08 | 0.038 | -.0233387 | -.0006675 |
ind3 | -.0124387 | .0055531 | -2.24 | 0.025 | -.0233227 | -.0015547 |
ind4 | -.0134321 | .0062345 | -2.15 | 0.031 | -.0256514 | -.0012128 |
ind5 | -.0174721 | .0066524 | -2.63 | 0.009 | -.0305107 | -.0044336 |
ind6 | -.0067564 | .005913 | -1.14 | 0.253 | -.0183456 | .0048329 |
ind7 | -.0133827 | .0070832 | -1.89 | 0.059 | -.0272656 | .0005002 |
_cons | -.1232854 | .0233729 | -5.27 | 0.000 | -.1690954 | -.0774754 |
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
Instruments for first differences equation Standard
D.(size fma gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8)
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed) L(3/10).(L.lev tang ptb roa)
Instruments for levels equation Standard
size fma gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8
_cons
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed) DL2.(L.lev tang ptb roa)
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -13.66 Pr > z = 0.000 Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.31 Pr > z = 0.753
Sargan test of overid. restrictions: chi2(128) = 214.04 Prob > chi2 = 0.000 (Not robust, but not weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(128) = 139.21 Prob > chi2 = 0.235 (Robust, but weakened by many instruments.)
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets: GMM instruments for levels
Hansen test excluding group: chi2(101) = 100.57 Prob > chi2 = 0.493 Difference (null H = exogenous): chi2(27) = 38.63 Prob > chi2 = 0.068
iv(size fma gdpgr inf ind1 ind2 ind3 ind4 ind5 ind6 ind7 ind8)
Hansen test excluding group: chi2(116) = 126.56 Prob > chi2 = 0.237 Difference (null H = exogenous): chi2(12) = 12.65 Prob > chi2 = 0.395