Phản Ứng Xung Của T Ng Trưởng Inh Tế Lngdp Hi Có Cú Sốc Của Các Biến Lnig, Lnip, Lnif, Lnlab



[ 0.57129]

[-2.80504]

[-2.61616]

[-3.37728]

[ 0.76604]







LNLAB(-1)

-4.254661

0.234239

-0.744656

0.393245

0.503110


(5.24671)

(1.33920)

(1.16919)

(1.15510)

(0.10971)


[-0.81092]

[ 0.17491]

[-0.63690]

[ 0.34044]

[ 4.58578]







LNLAB(-2)

3.652858

0.261861

-0.160863

0.113406

0.046925


(5.36287)

(1.36885)

(1.19508)

(1.18068)

(0.11214)


[ 0.68114]

[ 0.19130]

[-0.13460]

[ 0.09605]

[ 0.41845]







LNLAB(-3)

3.154496

1.291632

1.405561

-1.759243

0.012234


(5.18892)

(1.32444)

(1.15631)

(1.14238)

(0.10850)


[ 0.60793]

[ 0.97523]

[ 1.21556]

[-1.53998]

[ 0.11275]







LNLAB(-4)

6.955417

-4.061596

-2.763525

3.223795

0.626477


(5.32864)

(1.36011)

(1.18745)

(1.17314)

(0.11142)


[ 1.30529]

[-2.98623]

[-2.32728]

[ 2.74801]

[ 5.62246]







LNLAB(-5)

-11.90621

0.928455

1.888666

-0.211273

-0.351317


(5.57676)

(1.42344)

(1.24274)

(1.22776)

(0.11661)


[-2.13497]

[ 0.65226]

[ 1.51976]

[-0.17208]

[-3.01269]







C

42.78890

12.67515

5.234659

-16.00811

1.319322


(32.2244)

(8.22511)

(7.18096)

(7.09443)

(0.67382)


[ 1.32784]

[ 1.54103]

[ 0.72896]

[-2.25643]

[ 1.95796]













R-squared

0.396715

0.986646

0.995002

0.985716

0.997905

Adj. R-squared

0.190110

0.982073

0.993290

0.980824

0.997187







Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam - 19

Ghi chú: (*): có ý nghĩa 10%; (**): có ý nghĩa 5%; (***): có ý nghĩa 1%


Kết quả ước lượng ở bảng 3.6 cho thấy rằng các biến trong mô hình (2) giải th ch được 71,83% sự biến động của lạm phát tại Việt Nam.

3.4.2. K m địn G nger

Để xác định và kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập bao gồm GDP (LnGDP), đầu tư công (LNGI), đầu tư tư nhân (LNIP), đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF), Lao động đang làm việc (LNLAB). Phương pháp kiểm định nhân quả Granger được sử dụng trong nghiên cứu này, cho kết quả như bảng 3.7:

Bảng 3.9: Kiể định Granger các biến trong hình 1


Biến

LNGDP

LNIG

LNIP

LNIF

LNLAB

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

LNGDP


2,4196

8,6984

2,7537

6,4146


(0,7885)

(0,1217)

(0,7379)

(0,2679)

LNIG

12,0995**


1,5562

31,3126***

10,9399*

(0,0335)


(0,9065)

(0,000)

(0,0526)

LNIP

15,9928**

11,0689**


9,2483*

3,2485

(0,0069)

(0,05)


(0,0996)

(0,6617)

LNIF

6,2371

50,3192***

40,8214***


12,4088**

(0,2838)

(0,000)

(0,000)


(0,0296)

LNLAB

7,7926

10,9483*

6,2417

12,9680**


(0,168)

(0,0524)

(0,2834)

(0,0237)


Ghi chú: (*): có ý nghĩa 10%; (**): có ý nghĩa 5%; (***): có ý nghĩa 1%

Từ kết quả kiểm đinh Granger cho thấy mô hình (1) có mối quan hệ lần lượt như sau:

- Đầu tư công (LNIG) và đầu tư tư nhân (LNIP) có quan hệ nhân quả đến tăng trưởng kinh tế (LNGDP) với mức ý nghĩa 10% (cột 2);

- Đầu tư tư nhân (LNIP), đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF), Lao động đang làm việc (LNLAB) có quan hệ nhân quả đến Đầu tư công (LNIG) với mức ý nghĩa lần lượt là 10%; 1% và 5% (cột 3);

- Đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF) có quan hệ nhân quả đến Đầu tư


tư nhân (LNIP), với mức ý nghĩa 1% (cột 4);

- Đầu tư công (LNIG), Đầu tư tư nhân (LNIP) có quan hệ nhân quả đến đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF) với mức ý nghĩa lần lượt là 1% và 10% (cột 5);

- Đầu tư công (LNIG), đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF) có quan hệ nhân quả đến Lao động đang làm việc (LNLAB) với mức ý nghĩa lần lượt là 10% và 5% (cột 6).

3.4.3. Hàm p ản ứng xung

Việc kiểm định nhân quả Granger không thể làm rò toàn bộ tác động (cú sốc) của các biến tới tăng trưởng kinh tế (LNGDP). Do nó mới chỉ cho thấy có mối quan nhân quả giữa các biến tới tăng trưởng với độ trễ p = 1 mà chưa đánh giá được mức độ tác động. Để làm rò mức độ tác động, nghiên cứu tiếp tục phân t ch hàm phản ứng xung của biến Đầu tư công (LNIG), đầu tư tư nhân (LNIP), đến đầu tư có vốn trực tiếp nước ngoài (LNIF) và Lao động đang làm việc (LNLAB) tới tăng trưởng kinh tế (LNGDP) trong 20 kỳ liên tiếp (tức 20 quý, hay 5 năm).

Việc phân t ch IRF sẽ cho thấy phản ứng của một biến khi có sự tăng lên một đơn vị phân phối chuẩn của một biến khác. Như vậy, kết quả dưới đây cho thấy phản ứng của tăng trưởng kinh tế khi có sự thay đổi một đơn vị phân phối chuẩn của biến khác. Qua kết quả ở hình 3.22 cho thấy, đầu tư công không có ảnh hưởng ngay tức thì ngay từ kỳ đầu tiên đến tăng trưởng như các yếu tố còn lại.

- Khi có một cú sốc đối với đầu tư công LNIG thì LNGDP có phản ứng giảm dần trong khoảng 4 chu kỳ (1 năm), đạt đỉnh sau 5 chu kỳ rồi điều chỉnh về mức cân bằng ở chu kỳ thứ 6, ổn định dần và điều chỉnh giảm ở cuối chu kì.

- Khi có một cú sốc đối với đầu tư tư nhân LNIP thì LNGDP có phản ứng giảm ở chu kỳ thứ 2 (1 năm), thấp nhất vào chu kỳ 3, sau đó điều chỉnh về mức cân bằng ở chu kỳ thứ 5, ổn định dần và điều chỉnh tăng nhẹ ở cuối chu kì.

- Khi có một cú sốc đối với đầu tư FDI thì LNGDP chưa có phản ứng ở 2 kỳ đầu, bắt đầu tăng ở kỳ thứ 2, đạt đỉnh sau 4 kỳ thì bắt đầu điều chỉnh giảm mạnh ở kỳ 5 và sau đó điều chỉnh về mức cân bằng ở chu kỳ thứ 7, ổn định dần và điều chỉnh tăng nhẹ ở cuối chu kì.


- Khi có một cú sốc đối với đầu tư lao động đang làm việ LNL B thì LNGDP chưa có có phản ứng ở kỳ đầu, mà bắt đầu giảm ở kỳ thứ 2, đạt đỉnh sau 3 và tiếp tục giảm trong 2 kỳ kế tiếp (kỳ 4, và 5) và sau đó điều chỉnh tăng lên 1 chu kỳ và giảm tiếp 1 chu kỳ để đưa GDP về mức cân bằng.

Hình 3. 2: Phản ứng xung của t ng trưởng inh tế LNGDP hi có cú sốc của các biến LNIG, LNIP, LNIF, LNLAB

Response to Cholesky One S.D. (d.f. adjusted) Innovations ± 2 S.E.

Response of LNIG to LNGDP

.02

Response of LNIP to LNGDP


.00 -.02


-.02 -.04


-.04

-.06


-.06


-.08



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Response of LNIF to LNGDP Response of LNLAB to LNGDP



.06


.04

.003


.002


.001


.02


.00


-.02


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


.000


-.001


-.002


-.003


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


3.3.1. Phân tích p ân r p ương s

Bảng 3.10: Kết quả phân rã phương sai của hình 1


Chu ỳ

S.E.

LNGDP

LNIG

LNIP

LNIF

LNLAB

1

0,43

100,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2

0,45

94,40

4,29

0,34

0,27

0,70

3

0,47

90,02

4,04

4,77

0,32

0,85

4

0,48

87,10

3,85

7,42

0,38

1,25


Chu ỳ

S.E.

LNGDP

LNIG

LNIP

LNIF

LNLAB

5

0,51

82,79

4,54

9,51

0,55

2,62

6

0,52

79,41

5,03

9,38

0,52

5,65

7

0,53

78,83

5,11

9,85

0,57

5,65

8

0,53

78,23

5,13

10,27

0,55

5,82

9

0,54

76,84

5,92

10,51

0,56

6,18

10

0,54

76,16

6,65

10,39

0,67

6,14

11

0,54

76,07

6,64

10,45

0,67

6,17

12

0,54

75,91

6,64

10,50

0,67

6,29

13

0,54

75,89

6,65

10,50

0,68

6,28

14

0,54

75,84

6,71

10,48

0,68

6,29

15

0,54

75,83

6,70

10,49

0,69

6,29

16

0,54

75,82

6,70

10,49

0,69

6,30

17

0,54

75,79

6,70

10,49

0,70

6,32

18

0,54

75,76

6,69

10,48

0,73

6,33

19

0,54

75,75

6,70

10,48

0,73

6,35

20

0,54

75,74

6,70

10,48

0,73

6,35

Kết quả phân rã phương sai ở bảng 3.8 cho thấy rò hơn về mức độ tác động và thời gian đạt tác động của các yếu tố đến tăng trưởng kinh tế là khác nhau vào từng chu kỳ:

Hiệu ứng tác động của đầu tư tư nhân đối với tăng trưởng kinh tế luôn cao hơn so với hiệu ứng của đầu tư công.

Đầu tư công không ảnh hưởng ngay tức thì đến GDP mà có độ trễ là 1 năm. Bắt đầu từ năm thứ 2 trở đi đầu tư công đã thể hiện rò sự ảnh hưởng. Kết quả cho thấy đầu tư công có độ trễ về thời gian để gây sức ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả tương tự với nghiên cứu của Devarajan, Swaroop và Zou (1996), Barro (1990), Davoodi và Zou (1998).

T nh đến chu kỳ thứ 20 (tức sau 5 năm), bản thân GDP có tác động nội sinh ngược trở lại với chính nó, và có sự ảnh hưởng mạnh nhất (đạt 75,74%); khu vực


đầu tư công ảnh hưởng 6,69% đến tăng trưởng GDP, thấp hơn so với đầu tư tư nhân (đạt 10,48%), hay có thể nói rằng đầu tư tư nhân đang lấn át đầu tư công; kế đến lượng lao động đang làm việc ảnh hưởng đến tăng trưởng 6,35%; cuối cùng là khu vực đầu tư FDI ảnh hưởng tương ứng là 0,72%.

Như vậy sự tác động của đầu tư công cùng chiều đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam và yếu hơn so với các đầu tư từ khu vực có vốn đầu tư ngoài quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Kết quả này có sự tương đồng với kết quả nghiên cứu của (Trần Nguyễn Ngọc nh Thư, Lê Hoàng Phong, 2014) tại Việt Nam.

3.1. Kết quả hồi quy về mối quan hệ của đầu tư c ng và lạm phát

3.4.1. ớc lượng VAR


Bảng 3.11: Kết quả ước lượng hình 2 với độ trễ p = 5



INF

LNIG

LNIP

LNLCU

LNOILP














INF(-1)


1.004554

-

0.007365**

-

0.007814**

-

0.035280**


0.044105**


(0.13593)

(0.00724)

(0.00626)

(0.01704)

(0.02427)


[ 7.39016]

[-1.01665]

[-1.24907]

[-2.07045]

[ 1.81736]








INF(-2)


-0.191147


0.005132**


0.007517**


0.011159**

-

0.011478**


(0.17008)

(0.00907)

(0.00783)

(0.02132)

(0.03037)


[-1.12384]

[ 0.56618]

[ 0.96034]

[ 0.52339]

[-0.37798]








INF(-3)


-0.129998


0.002219**

-

0.002589**


0.020571**


0.013313**


(0.10108)

(0.00539)

(0.00465)

(0.01267)

(0.01805)


[-1.28603]

[ 0.41183]

[-0.55650]

[ 1.62338]

[ 0.73767]









INF

LNIG

LNIP

LNLCU

LNOILP








INF(-4)


0.070084*


0.001802**


0.000101**

-

0.016706**

-

0.028124**


(0.09000)

(0.00480)

(0.00414)

(0.01128)

(0.01607)


[ 0.77875]

[ 0.37559]

[ 0.02450]

[-1.48081]

[-1.75036]








INF(-5)


0.035932*

-

0.005580**

-

0.003115**


0.023400**


0.040280**


(0.07701)

(0.00410)

(0.00354)

(0.00965)

(0.01375)


[ 0.46657]

[-1.35932]

[-0.87896]

[ 2.42379]

[ 2.92946]







LNIG(-1)

1.585894

0.677371

-0.080435

-0.070453

0.484239


(3.52011)

(0.18761)

(0.16199)

(0.44127)

(0.62848)


[ 0.45052]

[ 3.61045]

[-0.49653]

[-0.15966]

[ 0.77050]







LNIG(-2)

-3.504124

0.297605

0.198198

-0.332818

-1.432929


(4.36928)

(0.23287)

(0.20107)

(0.54772)

(0.78009)


[-0.80199]

[ 1.27797]

[ 0.98571]

[-0.60764]

[-1.83688]







LNIG(-3)

-2.305239

-0.280281

-0.208721

-0.638744

1.586280


(4.37898)

(0.23339)

(0.20152)

(0.54894)

(0.78182)


[-0.52643]

[-1.20092]

[-1.03574]

[-1.16360]

[ 2.02896]







LNIG(-4)

2.455541

0.057390

0.115523

0.218716

-0.799566


(4.51547)

(0.24066)

(0.20780)

(0.56605)

(0.80619)


[ 0.54381]

[ 0.23846]

[ 0.55593]

[ 0.38639]

[-0.99179]







LNIG(-5)

1.685384

0.026156

-0.055034

0.679074

0.836510



INF

LNIG

LNIP

LNLCU

LNOILP








(3.44237)

(0.18347)

(0.15842)

(0.43153)

(0.61460)


[ 0.48960]

[ 0.14256]

[-0.34741]

[ 1.57365]

[ 1.36107]







LNIP(-1)

-3.848020

0.089403

0.856824

0.297261

-0.784166


(4.14861)

(0.22111)

(0.19092)

(0.52006)

(0.74069)


[-0.92754]

[ 0.40433]

[ 4.48794]

[ 0.57159]

[-1.05870]







LNIP(-2)

3.205233

-0.301110

-0.182223

0.057322

2.007032


(5.21813)

(0.27811)

(0.24014)

(0.65413)

(0.93164)


[ 0.61425]

[-1.08268]

[-0.75883]

[ 0.08763]

[ 2.15430]







LNIP(-3)

3.120287

0.145549

0.058915

0.806870

-1.466055


(5.02494)

(0.26782)

(0.23124)

(0.62991)

(0.89715)


[ 0.62096]

[ 0.54346]

[ 0.25477]

[ 1.28092]

[-1.63413]







LNIP(-4)

2.830529

0.821442

0.738890

0.317879

0.834671


(4.97123)

(0.26496)

(0.22877)

(0.62318)

(0.88756)


[ 0.56938]

[ 3.10031]

[ 3.22979]

[ 0.51009]

[ 0.94041]







LNIP(-5)

-4.424959

-0.605206

-0.464289

-1.424766

-0.879223


(3.88677)

(0.20716)

(0.17887)

(0.48724)

(0.69394)


[-1.13847]

[-2.92150]

[-2.59572]

[-2.92418]

[-1.26700]








LNLCU(-1)


0.656333

-

0.051546**


-0.021708


0.534068


0.260017


(0.81650)

(0.04352)

(0.03757)

(0.10235)

(0.14578)


[ 0.80384]

[-1.18449]

[-0.57773]

[ 5.21781]

[ 1.78366]

Xem tất cả 255 trang.

Ngày đăng: 12/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí