2. Em hãy xác định phương pháp đánh giá và thiết kế công cụ ĐGQT cho QTDH nội dung trên.
3. Thiết kế phương án sử dụng công cụ để thu thập thông tin trong hoạt động dạy học trên.
Bài tập 15: (Phối hợp nhóm KN thực hiện ĐGQT)
Một GV tổ chức dạy học STEM với chủ đề “Sản xuất chế phẩm tẩy rửa sinh học bằng phương pháp lên men” đã yêu cầu các nhóm HS thực hiện dự án nhỏ sản xuất chế phẩm tẩy rửa sinh học. Mục tiêu dạy học được GV đặt ra như sau: (-) Đưa ra được qui trình sản xuất chế phẩm tẩy rửa sinh học bằng lên men; (-) Tạo ra được sản phẩm tẩy ra sinh học; (-) Trình bày được quá trình sản xuất và các đặc điểm nổi bật của sản phẩm hấp dẫn và lôi cuốn người nghe. Các video dưới đây mô tả buổi học trên lớp và sản phẩm của các nhóm:
1. Video mô tả tiết học trên lớp: https://www.youtube.com/watch?v=XLmm95XZeR0)
2. Video mô tả sản phẩm các nhóm:
- Nhóm 1: https://www.youtube.com/watch?v=MmbKf2ukJNA
- Nhóm 2: https://www.youtube.com/watch?v=BqRKJBplt2g
- Nhóm 3: https://www.youtube.com/watch?v=glC7BaYZP2k Em hãy quan sát các đoạn phim trên để thực hiện các yêu cầu sau:
1) GV đã tổ chức hoạt động nào để giúp giúp gắn kết HS với hoạt động ĐG. Hoạt động kết nối đó có ý nghĩa như thế nào đối với GV và HS?
2) Từ mục tiêu dạy học, em hãy thu thập thông tin để xác định mức độ đạt được mục tiêu của các nhóm HS.
3) Nếu em là GV đó, hãy đưa ra những phản hồi để giúp các nhóm HS cải thiện những vấn đề còn tồn tại.
Phụ lục 4
GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ RÈN LUYỆN, BÀI TẬP RÈN LUYỆN
I. NHIỆM VỤ RÈN LUYỆN CÁC KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THÀNH PHẦN
1. Nhiệm vụ rèn luyện kĩ năng xác định mục tiêu ĐGQT
Một GV khi dạy chủ đề Vi sinh vật trong chương trình Sinh học 10 đã tổ chức cho HS thực hiện một poster về với đề tài “ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong thực tiễn” để báo cáo trước lớp. Mục tiêu dạy học của hoạt động này được GV xây dựng như sau:
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Trình bày được ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Thiết kế được poster trình bày về công nghệ vi sinh vật vào sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc và xử lí môi trường.
- Phối hợp với các thành viên trong nhóm để thiết kế poster.
GV mong muốn thực hiện hoạt động ĐGQT nhằm giúp HS cải thiện các vấn đề cách thiết kế và trình bày ý tưởng trên sản phẩm poster cũng như khả năng hợp tác làm việc nhóm của HS. Với mục đích như vậy, để giúp GV trên xác định mục tiêu cụ thể cho hoạt động đánh giá của mình, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:
1) Xác định mục tiêu học tập cần được thu thập thông tin
2) Xác định cụ thể nội dung cần thu thập và thể hiện dưới dạng các mục tiêu ĐGQT rõ ràng và đo lường được.
- Gợi ý phương án trả lời:
Dựa vào mục tiêu dạy học cho nội dung “Ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống” để xây dựng mục tiêu ĐGQT, cụ thể như sau:
+ Nêu được được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
+ Trình bày được một ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...).
+ Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong hoạt động thực tiễn lựa chọn.
+ Phân tích được triển vọng của việc ứng dụng vi sinh vật trong hoạt động lựa
chọn.
+ Xây dựng bài trình chiếu đảm bảo các yếu tố về hình thức và nội dung.
+ Biết cách báo cáo bài trình chiếu rõ ràng, lôi cuốn người nghe.
- Hướng dẫn cách ĐG: GgV sử dụng rubric để đo lường mức độ đạt được của
KN xác định mục tiêu ĐGQT.
2. Nhiệm vụ rèn luyện kĩ năng xác định phương pháp và thiết kế công cụ ĐGQT
- Gợi ý phương án trả lời:
Dựa vào mục đích và mục tiêu của dự án để xác định mục tiêu ĐGQT, từ đó xác định phương pháp và công cụ ĐGQT phù hợp. Một số gợi ý như sau:
Phương pháp ĐG | Công cụ ĐG | |
Lập kế hoạch tìm hiểu thông tin dịch sốt xuất huyết tại địa phương | - Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập | - Nhật ký làm việc nhóm |
Phối hợp các thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án | ||
Thu thập và xử lý số liệu về dịch sốt xuất huyết ở địa phương | - Phương pháp viết | - Nhật kí làm việc nhóm |
Trình bày được tác nhân, triệu chứng, tác hại, cách phòng tránh sốt xuất huyết ở địa phương | - Phương pháp viết | - Sản phẩm poster - Phiếu đánh giá nội dung poster |
Tuyên truyền nâng cao ý thức phòng tránh bệnh sốt xuất huyết cho người dân địa phương qua poster |
Có thể bạn quan tâm!
- Rèn luyện cho sinh viên đại học sư phạm kĩ năng đánh giá quá trình trong dạy học sinh học ở trường phổ thông - 18
- Rèn luyện cho sinh viên đại học sư phạm kĩ năng đánh giá quá trình trong dạy học sinh học ở trường phổ thông - 19
- Bài Tập Rèn Luyện Kĩ Năng Xác Định Mục Tiêu Đánh Giá
- Rèn luyện cho sinh viên đại học sư phạm kĩ năng đánh giá quá trình trong dạy học sinh học ở trường phổ thông - 22
- Rèn luyện cho sinh viên đại học sư phạm kĩ năng đánh giá quá trình trong dạy học sinh học ở trường phổ thông - 23
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
Gợi ý mẫu nhật kí làm việc nhóm:
NHẬT KÍ LÀM VIỆC NHÓM
Tên nhóm………………………………………………………………………. Thành viên:…………………………………………………………………….. Lớp:…………………………………………………………………………….. Tên dự án: …………………………………………………………………….. Ngày bắt đầu…………………………………Ngày hoàn thành………………
1. Kế hoạch thực hiện
Thời gian | Nội dung công việc | Sản phẩm dự kiến | Người phụ trách | Ghi chú | |
2. Nhận xét về sự phối hợp công việc của các thành viên
Tên thành viên | Ưu điểm | Điều cần cải thiện | Mức độ đạt được | |
(Mức độ: Xuất sắc – Hoàn thành tốt nhiệm vụ phân công, hỗ trợ và giúp đỡ các bạn trong nhóm hiệu quả; Tốt – Hoàn thành nhiệm vụ, có hỗ trợ và giúp đỡ các bạn trong nhóm; Cần cải thiện – Chưa hoàn thành nhiệm vụ phân công hoặc chậm tiến độ, không thể hiện sự hỗ trợ và giúp đỡ các bạn trong nhóm)
Gợi ý rubric đánh giá sản phẩm poster tuyên truyền:
Mức độ | ||||
4 | 3 | 2 | 1 | |
Nội dung kiến thức | Thông tin đầy đủ, chính xác | Thông tin tương đối đầy đủ, chính xác, | Thiếu một vài nội dung quan trọng, hoặc một vài | Thiếu nhiều nội dung quan trọng hoặc |
về mặt khoa học | có thể thiếu 1 vài thông tin ít quan trọng | thông tin đưa ra không chính xác | nhiều thông tin không chính xác về mặt khoa học | |
Thu thập và xử lý dữ liệu thực tế | Số liệu đầy đủ có tính cập nhật, có trích dẫn nguồn, được thể hiện dưới hình thức bảng biểu, đồ thị phù hợp. | Số liệu tương đối đầy đủ, có tính cập nhật. trích dẫn nguồn. thông tin được thể hiện bằng bảng biểu, đồ thị. | Số liệu chưa đầy đủ hoặc thiếu tính cập nhật, trích dẫn nguồn không đầy đủ. Thông tin chưa được biểu thị bằng bảng biểu, đồ thị. | Số liệu sơ sài và thiếu tính cập nhật, chưa trích dẫn nguồn. Thông tin không được biểu đạt bằng bảng biểu, đồ thi |
Hình thức | Bố cục rõ ràng, logic; Hình ảnh đẹp, phù hợp; Tổng thể màu sắc hài hòa, lôi cuốn người xem | Bố cục rõ ràng, logic; Hình ảnh phù hợp; Màu sắc tương đối hài hòa | Bố cục chưa thể hiện rõ nội dung chuyển tải, chưa logic; Hình ảnh không rõ hoặc không phù hợp với nội dung; Màu sắc tương đối hài hòa | Không có bố cụ trong trình bày; Hình ảnh không phù hợp và có chất lượng thấp; màu sắc không hài hòa |
Thông điệp tuyền truyền | Thông điệp tuyên truyền rõ sàng, sáng tạo thể hiện qua tên và nội dung poster | Thông điệp tuyên truyền rõ ràng thể hiện qua tên và nội dung poster | Có thể hiện thông điệp tuyên truyền nhưng chưa rõ ràng | Không thể hiện tên poster hoặc bất cứ nội dung thông điệp tuyên truyền nào |
- Gợi ý phương án tổ chức đánh giá: Tùy vào phương pháp và công cụ lựa chọn mà SV có thê đưa ra cách thức tổ chức khác nhau. Tuy nhiên, cách tổ chức cần thể hiện các bước cơ bản: xác định thời điểm sử dụng công cụ, Chia sẻ tiêu chí đánh giá trước khi HS thực hiện nhiệm vụ, khuyến khích sử dụng công cụ để HS tự đánh giá hoặc đánh giá bạn học.
- Hướng dẫn đánh giá: GgV sử dụng rubric đo lường KNB để xác định mức độ đạt được của KN. Đối với chỉ báo B2, GgV sử dụng thêm rubric đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu sư phạm của công cụ xây dựng để xác định mức độ của chỉ báo B2.
3. Nhiệm vụ rèn luyện KN thu thập và xử lý thông tin phản hồi
- Gợi ý câu trả lời:
1) Xác định các thông tin cần thu thập để biết rằng HS đạt được mục tiêu dạy học đề ra
Mục tiêu | Thông tin cần thu thập | Công cụ | |
1 | - Làm được sản phẩm sữa chua theo qui trình đề xuất và đạt yêu cầu chất lượng | - Chất lượng của sữa chua thành phầm: màu sắc, mùi vị, độ sánh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - Qui trình thực hiện sữa chua: đầy đủ các bước, cải tiến qui trình - Tên thương hiệu, giá thành sản phẩm hợp lý | Bảng kiểm/Thang đánh giá/Rubric/ Phiếu ghi chuyện vặt |
2 | - Thuyết trình giới thiệu sản phẩm có hiệu quả đến người nghe. | - Nội dung thuyết trình: tên gọi, đặc điểm chất lượng sản phẩm, qui trình làm sản phẩm - Tác phong, ngôn ngữ thuyết trình: ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hình thể hợp lý, phong thái trình bày | Bảng kiểm/Thang đánh giá/Rubric/ Phiếu ghi chuyện vặt |
- Có khả năng nhận xét và phản hồi ý kiến của bạn học | - Nhận xét và phản hồi đúng trọng tâm: chất lượng sản phẩm, cách thuyết trình sản phẩm, qui trình sản xuất - Cách nhận xét và phản hồi: chỉ ra được ưu điêm và điểm cần cải thiện; ngôn ngữ rõ ràng, thể hiện sự tôn trọng trong nhận xét | Bảng kiểm/Thang đo/Rubric/ Phiếu ghi chuyện vặt |
3
Gợi ý bảng kiểm để thu thập thông tin:
Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |||
Tên thương hiệu và giá thành | Tên thương hiệu độc đáo, phản ánh đặc điểm sản phẩm, chưa có trên thị trường | 0.5 | ||||
Giá thành hợp lý | 0.5 | |||||
Chất lượng sản phẩm | Có mùi thơm và màu sắc đặc trưng của sản phẩm lên mên | 1 | ||||
Có vị chua, độ sánh, vị ngon trưng của sản phẩm | 1 | |||||
Qui trình thực hiện | Thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo các sản phẩm lên mên | 2 | ||||
Đảm bảo các điều kiện tối ưu cho vi sinh vật lên men | 1 |
Đảm bảo các yếu tố vệ sinh thực phẩm trong quá trình lên men | 1 | |||||
Trình bày, nhận xét và phản hồi | Tác phong tự tin, có sử dụng ngôn ngữ hình thể hợp lý | 1 | ||||
Trình bày rõ ràng, đầy đủ các nội dung liên quan đến sản phẩm | 1 | |||||
Nhận xét và phản hồi đúng trọng tâm, ngôn ngữ rõ ràng, thể hiện sự tôn trọng | 1 |
2) Thông tin xuất hiện từ clip:
Ví dụ sử dụng bảng kiểm trên để thu thập thông tin từ nhóm 1:
Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |||
Tên thương hiệu và giá thành | Tên thương hiệu độc đáo, phản ánh đặc điểm sản phẩm, chưa có trên thị trường | 0.5 | 0.3 | - Tên thương hiệu độc đáo nhưng chưa phản ánh đặc điểm sản phẩm | ||
Giá thành hợp lý | 0.5 | 0.5 | ||||
Chất lượng sản phẩm | Có mùi thơm và màu sắc đặc trưng của sản phẩm lên mên | 1 | 1 |
Có vị chua, độ sánh, vị ngon trưng của sản phẩm | 1 | 1 | |||
Qui trình thực hiện | Thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo các sản phẩm lên mên | 2 | 2 | ||
Đảm bảo các điều kiện tối ưu cho vi sinh vật lên men | 1 | 1 | |||
Đảm bảo các yếu tố vệ sinh thực phẩm trong quá trình lên men | 1 | -Thiếu thông tin trình bày | |||
Trình bày, nhận xét và phản hồi | Tác phong tự tin, có sử dụng ngôn ngữ hình thể hợp lý | 1 | 0.5 | - ít sử dụng ngôn ngữ hình thể | |
Trình bày rõ ràng, đầy đủ các nội dung liên quan đến sản phẩm | 1 | 0.5 | - Thiếu nội dung về đảm bảo an toàn vệ sinh | ||
Nhận xét và phản hồi đúng trọng tâm, ngôn ngữ rõ ràng, thể hiện sự tôn trọng | 1 | 1 |