Quản trị thanh khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 2

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT

TẮT

GIẢI NGHĨA

ACB

Asia Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ALCO

The Asset/ Liability Committee of the Board

Ủy ban quản lý tài sản nợ - tài sản có

Agribank

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ALM

Asset and liability management

Quản trị tài sản nợ - tài sản có

BĐH

Ban điều hành

BIDV

Bank for Investment and Development of Vietnam

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR

The Capital Adequacy Ratio

Hệ số an toàn vốn

FTP

Funds Transfer Pricing

Định giá điều chuyển vốn nội bộ

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐTV

Hội đồng thành viên

HĐQT

Hội đồng quản trị


IPCAS

The Modernization of Interbank payment and Customer Accounting System

Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

KT – KSNB

Kiểm tra – Kiểm soát nội bộ

KtoNB

Kiểm toán nội bộ

LCR

Liquidity Coverage Ratio

Tỷ lệ bảo đảm thanh khoản

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 206 trang tài liệu này.

Quản trị thanh khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 2


LDR

Loan to Deposit Ratio

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

MIS

Management Information System

Hệ thống thông tin quản lý

NCS

Nghiên cứu sinh

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NLP

Net liquidity position

Trạng thái thanh khoản ròng

NSFR

Net stable funding ratio

Tỷ lệ tài trợ ổn định ròng

OMO

Open market operations

Nghiệp vụ thị trường mở

QTTK

Quản trị thanh khoản

QLRR

Quản lý rủi ro

Repo

Repurchase Agreement

Thỏa thuận mua lại

ROA

Return on Assets

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

RRLS

Rủi ro lãi suất

RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTK

Rủi ro thanh khoản

TCTD

Tổ chức tín dụng


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTTK

Trạng thái thanh khoản

TSN - TSC

Tài sản nợ - Tài sản có

UBQLRR

Ủy ban quản lý rủi ro

USD

Đô la Mỹ

VAMC

Vietnam asset management company

Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam

VCB

Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ:

Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của cơ chế quản lý vốn phân tán của NHTM 31

Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động của cơ chế quản lý vốn tập trung 33

của NHTM 33

Sơ đồ 1.3. Mô hình quản trị thanh khoản hiện đại của NHTM 35

Sơ đồ 2.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Agribank 68

Sơ đồ 2.2. Cơ chế điều hòa thanh khoản theo cơ chế phân tán của Agribank 91

Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức QTTK tại Trụ sở chính của Agribank 92

Sơ đồ 3.1. Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy QTTK tại Agribank 124


Biểu đồ:

Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn huy động của Agribank giai đoạn 2013 –

2018 ..........................................................................................................71

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn huy động thị trường 1 theo nhóm khách hàng

của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 72

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động thị trường 1 theo kỳ hạn của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 73

Biểu đồ 2.4. Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản của Agribank giai đoạn

2013 - 2018...............................................................................................74

Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank và một số NHTM khác giai

đoạn 2013 - 2018 75

Biểu đồ 2.6. Hệ số ROE của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn

2013 - 2018...............................................................................................76

Biều đồ 2.7. Hệ số ROA của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn

2013 - 2018...............................................................................................77

Biểu đồ 2.8. Chỉ số trạng thái tiền mặt của một số NHTM giai đoạn

2013 - 2018...............................................................................................78

Biểu đồ 2.9. Chỉ số đầu tư chứng khoán của một số NHTM giai đoạn

2013 - 2018...............................................................................................80

Biểu đồ 2.10. Chỉ số chứng khoán thanh khoản của một số NHTM giai

đoạn 2013 - 2018 81

Biểu đồ 2.11. Tình hình vay nợ trên thị trường tiền tệ của Agribank giai

đoạn 2013 - 2018 105

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Mức độ nghiêm trọng của các chỉ số cảnh bảo sớm 38

Bảng 1.2. Trạng thái thanh khoản ròng của NHTM 45

Bảng 1.3. Trạng thái thanh khoản ròng trong một ngày cho các kịch bản

kinh tế khác nhau 46

Bảng 2.1. Một số chỉ số phản ánh quy mô hoạt động của Agribank giai

đoạn 2013 - 2018 70

Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu vốn huy động thị trường 1 của Agribank giai

đoạn 2013 - 2018 72

Bảng 2.3. Tỷ lệ an toàn vốn của Agribank và một số NHTM khác giai đoạn

2013 - 2018 ....................................................................................................... 74

Bảng 2.4. Tỷ lệ khả năng chi trả của một số NHTM giai đoạn 2013 - 2018 80

Bảng 2.5. Chỉ số năng lực cho vay của một số NHTM giai đoạn 2013 - 2018 82

Bảng 2.6. Tỷ lệ LDR của một số NHTM giai đoạn 2013 - 2018 83

Bảng 2.7. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của một số NHTM giai

đoạn 2013 - 2018 84

Bảng2.8. Một số chỉ tiêu phản ánh mục tiêu chiến lược QTTK và khẩu vị

RRTK của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 87

Bảng 2.9. Các giới hạn thanh khoản của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 101

Bảng 2.10. Tình hình dự trữ sơ cấp, thứ cấp của Agribank giai đoạn 2013 - 2018 102

Bảng 2.11. Tình hình đầu tư và phát hành chứng khoán của Agribank giai

đoạn 2013 - 2018 103

Bảng 2.12. Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh của Agribank giai đoạn

2013 - 2018 ..................................................................................................... 104

Bảng 2.13. Tình hình vay nợ trên thị trường tiền tệ của Agribank giai đoạn

2013 - 2018 ..................................................................................................... 104

LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

NHTM là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, nguồn vốn chủ yếu là huy động từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với độ biến động cao do phụ thuộc vào nhu cầu rút tiền của người gửi. Trong khi đó tài sản có lớn nhất của NHTM là cho vay và đầu tư - những tài sản cón tính lỏng thấp, chỉ thu hồi được khi đến hạn. Chính vì vậy, thanh khoản luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM.

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng dựa trên chữ tín và có tính hệ thống. Thực tế từ các cuộc khủng hoảng ngân hàng trên thế giới như: khủng hoảng ngân hàng Argentina năm 2001, khủng hoảng ngân hàng Nga năm 2004, khủng hoảng ngân hàng Mỹ năm 2008 đã cho thấy sự sụp đổ ngân hàng có nguồn gốc sâu xa từ việc rút tiền ồ ạt của khách hàng khi ngân hàng giảm/ mất uy tín. Khi một ngân hàng đổ vỡ thì có thể trở thành hiệu ứng lây lan, đe dọa đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng và gây hậu quả nặng nề đối với quốc gia. Do đó, QTTK luôn là vấn đề trọng tâm trong quản trị hoạt động kinh doanh của NHTM.

Tại Việt Nam, từ sau cuộc khủng hoảng ngân hàng Mỹ năm 2008, NHNN càng chú trọng đến vấn đề thanh khoản và QTTK của các NHTM. NHNN đã ban hành nhiều văn bản pháp lý về bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng với các quy định này ngày càng tiến bộ, tiếp cận hơn với thông lệ quốc tế. Về phía các NHTM, nguồn vốn huy động từ tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng chi phối so với phát hành giấy tờ có giá và đều cho phép khách hàng có thể rút trước hạn. Tuy nhiên, các NHTM vẫn gặp khó khăn trong huy động vốn do NHNN thực hiện chính sách tiền tệ kiềm chế lạm phát, trong khi sức ép cho vay trung và dài hạn là rất lớn. Bên cạnh đó, xu thế hội nhập và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 làm cho môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng gia tăng. Đứng trước những vấn đề đó, các nhà quản trị ngân hàng đã nhận thức được tầm quan trọng của QTTK và QTTK tại các NHTM Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.

Agribank là một trong bốn NHTM lớn nhất Việt Nam và là ngân hàng chủ yếu phục vụ lĩnh vực nông nghiệp nông thôn - lĩnh vực kinh tế chủ chốt của Việt Nam, hoạt động kinh doanh của Agribank có tác động lớn đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, giai đoạn 2013 - 2018, hoạt động kinh doanh của Agribank bộc lộ nhiều yếu kém như: nợ xấu còn cao và tiềm ẩn, dư nợ tín dụng còn chiếm tỷ trọng chi phối trong tổng tài sản; nhiều sai phạm trong quản trị điều hành ở một số chi nhánh hoặc ở một số hoạt động của Agribank để lại hậu quả nghiêm trọng về tài chính, mất lòng tin với khách hàng; hoạt động quản trị kinh doanh nói chung, QTTK nói riêng chậm cải thiện đã tác động đến vấn đề thanh khoản và RRTK tại Agribank. Vì vậy, QTTK tại Agribank đang là một trong những vấn đề đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong những năm tới và ngân hàng cần phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, thực hiện các giải pháp theo lộ trình thích hợp nhằm hoàn thiện QTTK.

Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu trong nước về vấn đề thanh khoản, RRTK, quản trị RRTK của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu về QTTK tại Agribank một cách toàn diện và có hệ thống.

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa cả về phương diện lý thuyết và thực tiễn trong QTTK tại Agribank hiện nay.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án

2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến QTTK của NHTM. Các công trình tập trung vào các vấn đề cơ bản như: thanh khoản, RRTK, quản trị RRTK, quản lý thanh khoản của NHTM. Trong đó phải thể kể đến những công trình nghiên cứu điển hình:

Nghiên cứu của Aspachs & cộng sự (2005) [58]: “Liquydity, Banking Regulation and macroeconomics”; Nghiên cứu của Praet & Herzberg (2008) [72]: “Market liquidity and banking liquidity: linkages, vulnerabilities and role of

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/11/2022