Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019/2018 | So sánh 2020/2019 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
Doanh thu | 344,56 | 443,56 | 554,06 | 99,00 | 28,73 | 110,50 | 24,91 |
Chi phí | 331,20 | 423,20 | 524,77 | 92,00 | 27,78 | 101,57 | 24,00 |
Lợi nhuận trước thuế | 13,36 | 20,36 | 29,29 | 7,00 | 52,43 | 8,93 | 43,87 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu, Nguyên Tắc Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân
- Tiêu Chí Đánh Giá Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân
- Kinh Nghiệm Về Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Một Số Chi Nhánh Ngân Hàng Thương Mại Và Bài Học Kinh Nghiệm Cho Ngân Hàng Tmcp
- Dư Nợ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Phân Theo Kỳ Hạn
- Chính Sách Tín Dụng Theo Mức Độ Rủi Ro Khách Hàng Cá Nhân Tại Hdbank – Cn Bắc Ninh
- Nợ Xấu Trong Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Hdbank – Chi Nhánh Bắc Ninh
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 –
2020
Về doanh thu, năm 2018 đạt được 344,56 tỷ đồng. Năm 2019 doanh thu được là 443.56 tỷ đồng triệu đồng, tăng thêm 99 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ 28.73% so với năm 2018. Đến năm 2020 giá trị này tăng mạnh lên 554,06 tỷ đồng, mức tăng 110.50 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ 24.91% so với năm 2019. Về chi phí, bên cạnh sự biến động của thu nhập thì trong giai đoạn 2018 – 2020, khoản mục chi phí của ngân hàng cũng có nhiều sự biến động. Năm 2018, chi phí của ngân hàng ở mức 331.20 tỷ đồng, tiếp đó vào năm 2019, tổng chi phí tăng lên thành
423.20 tỷ đồng, tăng thêm 92.00 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 27.78% so với năm 2018. Năm 2020 tổng chi phí phát sinh tiếp tục tăng mạnh, đạt ngưỡng 524.77 tỷ đồng, mức tăng 101,57 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 24% so với năm 2019. Trong các khoản chi phí, chi phí dùng để trả lãi tiền gửi là khoản mục làm tăng chi phí nhiều nhất, đây cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong trọng số chi phí của đơn vị. Về lợi nhuận, qua 3 năm chi nhánh đều đạt được mức lợi nhuận dương. Cụ thể là, năm 2018, lợi nhuận của ngân hàng ở mức 13,36 tỷ đồng, năm 2019 đạt được 20.36 tỷ đồng, tăng thêm 7 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ 52.43% so với năm 2018. Năm 2020, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng tăng mạnh, đạt ngưỡng
29.29 tỷ đồng, nghĩa là đã tăng thêm 8.93 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ là 43.87% so với năm 2019.
2.1.3.2. Tình hình huy động vốn và cho vay
i. Huy động vốn
Quy mô nguồn vốn lớn hay nhỏ sẽ quyết định quy mô kinh doanh và lợi nhuận mang lại cho ngân hàng. Nguồn vốn huy động chủ yếu của HDBank - CN Bắc Ninh chủ yếu là từ các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại HDBank - CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019/2018 | So sánh 2020/2019 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
Tổng nguồn vốn huy động | 1.218,69 | 1.364,94 | 1.637,92 | 146,24 | 12,00 | 272,99 | 20,00 |
1. Theo thời hạn | |||||||
Dưới 12 tháng | 1.071,48 | 1.196,75 | 1.459,15 | 125,27 | 11,69 | 262,40 | 22,93 |
Trên 12 tháng | 147,21 | 168,19 | 178,78 | 20,98 | 14,25 | 10,59 | 6,30 |
2. Theo hình thức huy động | |||||||
Tiết kiệm | 677,45 | 737,32 | 893,25 | 59,87 | 8,84 | 155,93 | 21,15 |
Tiền gửi khác | 541,25 | 627,62 | 744,68 | 86,37 | 15,96 | 117,06 | 18,65 |
3. Theo đối tượng khách hàng | |||||||
Khách hàng cá nhân | 683,35 | 774,53 | 925,12 | 91,18 | 13,34 | 150,59 | 19,44 |
Khách hàng doanh nghiệp | 535,35 | 590,41 | 712,81 | 55,06 | 10,29 | 122,40 | 20,73 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 –
2020
Nhìn chung, giai đoạn từ 2018 đến 2020, tổng nguồn vốn huy động của HDBank CN Bắc Ninh đều tăng. Năm 2018, tổng nguồn vốn huy động được 1.218 tỷ đồng, năm 2019 là 1.364 tỷ đồng, mức tăng 146,24 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 12% so với năm 2018. Năm 2020, tổng nguồn vốn huy động tiếp tục tăng mạnh, đạt ngưỡng
1.637 tỷ đồng, tăng thêm 272 tỷ đồng, tương ứng mức tỷ lệ tăng 20% so với năm 2019.
Xét theo thời hạn, các khoản vốn có thời hạn huy động dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng, chiếm tới gần 90% trong tổng số vốn huy động được. Trong khi đó, các nguồn vốn huy động có thời hạn trên 12 tháng lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn huy động, duy trì ở mức 10
- 12%. Số liệu này cho thấy, Chi nhánh chưa thực sự chú trọng hoặc chưa làm tốt công tác huy động vốn trung và dài hạn.
Xét theo hình thức huy động, khoản mục tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn hơn và tiền gửi khác chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Năm 2018, nguồn vốn huy động tiết kiệm là 677,45 tỷ đồng, năm 2019 là 737,32 tỷ đồng, năm 2020 tăng 21,15% so với năm 2019, đạt giá trị 893.25 tỷ đồng, tỷ trọng đạt 54,54% trong tổng nguồn vốn huy động. Vốn huy động đến từ các loại tiền gửi khác cũng tăng đều qua các năm. Năm 2018, tiền gửi khác đạt
541.25 tỷ đồng, năm 2019 tăng 15,96% và năm 2020 tiếp tục tăng đạt giá trị 744,68 tỷ đồng, tỷ trọng trong tổng nguồn vốn huy động là 45,46%.
Xét theo đối tượng khách hàng, nhóm KHCN luôn là nhóm đối tượng khách hàng mang đến lượng vốn huy động lớn cho ngân hàng. Cụ thể: Năm 2019, lượng vốn huy động từ nhóm KHCN đạt 774.53 tỷ đồng, tăng 91,18 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ 13,34% so với năm 2018. Năm 2020, mức huy động được từ nhóm đối tượng này là 925,12 tỷ đồng, tăng 150,59 tỷ đồng, mức tăng tỷ lệ là 19,44% so với năm 2019. Bên cạnh đó, nhóm khách hàng doanh nghiệp cũng đóng góp rất lớn trong tổng cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng.
ii. Hoạt động tín dụng
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng của các ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng đã giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được liên tục, ổn định, góp phần vào sự ổn định kinh tế. Không chỉ vậy, hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối liên hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ. Tuy nhiên rủi
ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay này. Vì vậy ngân hàng cần phải quản lý các khoản nợ một cách chặt chẽ để giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro.
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại HDBank - CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019/2018 | So sánh 2020/2019 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
Tổng dư nợ | 893,48 | 938,16 | 1.031,97 | 44,67 | 5,00 | 93,82 | 10,00 |
1. Theo thời hạn cho vay | |||||||
Cho vay ngắn hạn | 696,83 | 723,61 | 796,88 | 26,79 | 3,84 | 73,26 | 10,12 |
Cho vay trung và dài hạn | 196,65 | 214,54 | 235,10 | 17,89 | 9,10 | 20,55 | 9,58 |
2. Theo loại tiền cho vay | |||||||
Cho vay Việt Nam Đồng | 816,60 | 858,33 | 945,96 | 41,73 | 5,11 | 87,63 | 10,21 |
Cho vay ngoại tệ | 76,89 | 79,83 | 86,01 | 2,94 | 3,83 | 6,18 | 7,75 |
3. Theo thành phần kinh tế | |||||||
Công ty cổ phần, công ty | 670,26 | 704,76 | 775,33 | 34,50 | 5,15 | 70,57 | 10,01 |
Doanh nghiệp tư nhân | 91,31 | 95,07 | 104,47 | 3,76 | 4,12 | 9,41 | 9,90 |
Cá nhân, hộ sản xuất | 124,45 | 129,77 | 143,47 | 5,32 | 4,28 | 13,70 | 10,55 |
Cho vay khác | 7,47 | 8,56 | 8,70 | 1,09 | 14,61 | 0,14 | 1,68 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Trong giai đoạn 2018 – 2020, tổng dư nợ cho vay của HDBank - CN Bắc Ninh có chiều hướng gia tăng. Năm 2019, tổng dư nợ là 938,16 tỷ đồng, tăng 44,67 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tỷ lệ 5% so với năm 2018. Năm 2020, tổng dư nợ là 1031,97 tỷ đồng, mức tăng 93,82 tỷ đồng, mức tăng tỷ lệ là 10% so với năm 2019.
Xét theo kỳ hạn cho vay, cơ cấu dư nợ tập trung phần lớn ở khoản mục cho vay ngắn hạn. Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn là các món vay trung và dài hạn. Đến cuối năm 2019, dư nợ trung và dài hạn tăng lên mức 214,54 tỷ đồng, tướng ứng tăng thêm 17,89 tỷ đồng so với năm 2018, chiếm tỷ trọng 22,01% trong tổng dư nợ. Tiếp theo vào năm 2020, cho vay trung và dài hạn đạt 235,10 tỷ đồng, tăng 73,26 tỷ đồng so với năm 2019, ứng với mức tăng tỷ lệ là 9,58% so với năm 2019, chiếm tỷ trọng 22,78% trong tổng dư nợ. Xét theo loại tiền cho vay, đồng nội tệ phát triển và gia tăng vượt bậc so với đồng ngoại tệ. Qua 3 năm, khoản tiền cho vay bằng nội tệ đều
chiếm hơn 91% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay của ngân hàng. Cho thấy, mục đích vay vốn tập trung vào tiêu dùng, sản xuất kinh doanh trong nước. Xét theo thành phần kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ là các khoản vay của các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Khoản mục này qua các năm luôn chiếm trên 75% trong tổng số dư nợ của ngân hàng. Các khoản vay cá nhân, hộ sản xuất chiếm khoảng 13% tổng dư nợ cho vay, còn lại doanh nghiệp tư nhân chiếm gần 10%.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh
Dưới đây là một số sản phẩm chính trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh hiện nay.
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh
Mục đích | Sản phẩm | Đặc tính | |
1 | Vay tiêu dùng | Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | - Số tiền vay lên đến 100% nhu cầu vốn. - Thời hạn vay đến 84 tháng. - Trả nợ gôc lãi linh hoạt hàng tháng/3 tháng/6 tháng - Tài sản bảo đảm là bất động sản hoặc động sản. |
Vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo | - Thời hạn vay tối đa 60 tháng. - Số tiền cho vay đến 12 tháng thu nhập thực lãnh. - Số tiền gốc và lãi trả hàng tháng giúp khách hàng dễ dàng quản lý lịch trình trả nợ. |
Vay kinh doanh | Vay hỗ trợ vốn phát triển kinh tế gia đình trung dài hạn | -Số tiền vay lên đến 75% giá trị Tài sản bảo đảm. - Thời hạn vay tối đa 20 năm. - Đáp ứng như cầu vốn cho hoạt động kinh doanh trên 12 tháng - Yêu cầu: Hồ sơ tài sản bảo đảm; Hồ sơ chứng minh thu nhập; Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn (hợp đồng mua bán, bảng kê chi lương, hóa đơn bán hàng…). | |
Vay bổ sung vốn lưu động | - Số tiền vay lên đến 75% giá trị tài sản bảo đảm. - Phương thức trả nợ linh hoạt - Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của khách hàng từ 12 tháng trở xuống. - Yêu cầu: Hồ sơ tài sản bảo đảm; Hồ sơ chứng minh thu nhập; Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn (hợp đồng mua bán, bảng kê chi lương, hóa đơn bán hàng…). | ||
3 | Vay nông nghiệp | Vay nông nghiệp | - Số tiền vay từ 50 trđ trở lên. - Thời hạn vay phù hợp từng loại cây trồng, vật nuôi - Trồng trọt, chăn nuôi: HMTD 60 tháng - Đầu tư tài sản cố định: lên đến 120 tháng - Phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ nguồn trả nợ khách hàng |
Nguồn: Phòng quản trị tín dụng - HDBank – CN Bắc Ninh Có thể thấy rằng, HDBank – CN Bắc Ninh đã cung cấp đầy đủ danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân mà HDBank cung cấp, với danh mục sản phẩm cho vay đa dạng đã giúp Chi nhánh đáp ứng được nhu cầu, mục đích trong đời sống của khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay, số vốn cho vay KHCN tại HDBank – CN Bắc
Ninh vẫn đang còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu cá nhân của KH, nhất là đối với những khách hàng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư vào các trang trại chăn nuôi, dự án nuôi thuỷ sản.
2.2.2. Thực trạng kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh
2.2.2.1. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh
Tận dụng những ưu thế về địa bàn, nơi đặt trụ sở phòng giao dịch là khu dân cư đông đúc có nguồn thu nhập ổn định, nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp... kết hợp với những tiện ích hấp dẫn của sản phẩm tín dụng mà Chi nhánh cung cấp, trong giai đoạn nghiên cứu 2018 – 2020, hoạt động cho vay KHCN có sự tăng trưởng tốt và chiếm một tỷ trọng ổn định trong tổng dư nợ cho vay.
Bảng 2.5. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tại HDBank
– CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019/2018 | So sánh 2020/2019 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
Tổng dư nợ | 893,48 | 938,16 | 1.031,97 | 44,67 | 5,00 | 93,82 | 10,00 |
Cho vay khách hàng cá nhân | 124,45 | 129,77 | 143,47 | 5,32 | 4,28 | 13,70 | 10,55 |
Cho vay khách hàng tổ chức | 769,03 | 808,38 | 888,50 | 39,35 | 5,12 | 80,12 | 9,91 |
Nguồn: Phòng quản trị tín dụng - HDBank – CN Bắc Ninh
Trong giai đoạn nghiên cứu, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân có xu hướng tăng dần. Năm 2019, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân là 129.77 tỷ đồng, mức tăng tỷ lệ là 4.28% so với năm 2018. Năm 2020, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân là 143.47 tỷ đồng, tăng 13.70 tỷ đồng, mức tăng tỷ lệ là 10.55%.
86.07 | 86.17 | 86.10 | |
13.93 | 13.83 | 13.90 |
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
-
Năm 2018
Năm 2019
Thời gian
Năm 2020
Cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay tổ chức kinh tế
Tỷ trọng (%)
Hình 2.2. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tại HDBank
– CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Nguồn: Phòng quản trị tín dụng - HDBank – CN Bắc Ninh Trong 3 năm qua, tuy dư nợ trong cho vay khách hàng cá nhân có mức tăng trưởng dương và luôn ổn định, nhưng xét về tỷ trọng trong tổng dư nợ, cho vay khách hàng cá nhân lại chiếm tỷ trọng nhỏ hơn rất nhiều so với cho vay tổ chức kinh tế, trung bình cả giai đoạn 2018 – 2020, chỉ tiêu này luôn duy trì ở mức ~13%,
trong khi đó cho vay tổ chức kinh tế là ~86%.
2.2.2.2. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh
i. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời gian
Bảng 2.6. Dư nợ khách hàng cá nhân theo kỳ hạn tại tại HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh 2019/2018 | So sánh 2020/2019 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân | 124,45 | 129,77 | 143,47 | 5,32 | 4,28 | 13,70 | 10,55 |
Cho vay ngắn hạn | 77,41 | 91,75 | 100,57 | 14,34 | 18,53 | 8,82 | 9,62 |
Cho vay trung và dài hạn | 47,04 | 38,02 | 42,90 | (9,02) | (19,17) | 4,87 | 12,82 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 –
2020