Trình Bày Tổng Quan Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Ngân Hàng, Rủi Ro Tín Dụng, Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng, Trình Bày Sơ Lược Về Các Đề Tài Được


Nếu kết luận bác bỏ giả thuyết H0 thì xem lại kết quả của bước 3 để kết luận lại các yếu tố ảnh hưởng đến Y và nêu rò từng biến.

Bước 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng.

Hệ số này có ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y được giải thích bởi các biến X. Hay nói cách khác là có bao nhiêu phần trăm thay đổi Y là do các biến

X k nghiên cứu trong mô hình hồi quy.


Mô hình nghiên cứu được viết dưới dạng:

Y 0 1 X1 2 X2 3 X3 4 X4 5 X5 6 X6 u

Trong đó:

Y: Rủi ro tín dụngbiểu hiện những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu do người vay vốn hay sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kì lý do nào. Nhằm nhận biết khả năng khách hàng có mang lại rủi ro đối với khoản vay. Tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, thị trường tài chính phát triển tốt và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

X1: Trình độ học vấn thể hiện năm đi học của khách hàng. Kỳ vọng của biến này mang dấu dương (+). Số năm đi học của khách hàng càng cao thì khả năng khách hàng tiếp thu về kiến thức đi vay tốt hơn, có ý thức sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng hợp lý và biết cách tạo ra nguồn thu nhập từ vốn vay. Ngược lại nếu trình độ học vấn thấp khả năng khách hàng nhận thức về việc đi vay kém hơn và sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả kém hơn với người có trình độ học vấn cao, khó nhận biết được thủ tục vay của ngân hàng. Từ đó, trình độ học vấn của khách hàng ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận và khả năng trả nợ cho ngân hàng từ lợi nhuận vốn vay giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro tín dụng đối với một khách hàng.

X2: Tuổi là biến độc lập thể hiện số tuổi của khách hàng, tính từ 18 tuổi trở lên. Biến này được kỳ vọng mang dấu âm (-). Số tuổi của khách hàng từ 18 tuổi đến 55 tuổi là độ tuổi có khoảng thu nhập ổn định và chắc chắn hơn so với khách hàng có số tuổi cao, do họ ít tạo ra nguồn thu nhập, đối với khách hàng càng lớn tuổi khả năng hoàn trả nợ sẽ gặp nhiều rủi ro hơn.

X3: Giá trị tài sản đảm bảo là biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách hàng đảm bảo cho điều kiện vay vốn tại ngân hàng. Yếu tố này kỳ vọng mang dấu dương (+) do nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn so với số tiền vay thì người vay có ý thức


trả nợ cao hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Nếu giá trị tài sản đảm bảo đủ điều kiện để đảm bảo cho số tiền vay thì việc cho vay sẽ dễ dàng, từ đó ngân hàng giảm thiểu được rủi ro tín dụng đối với khoản vay có giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn nhiều lần so với số tiền vay.

X4: Số người lao động thể hiện tổng số thành viên trong gia đình khách hàng. Biến này được kỳ vọng mang dấu dương (+) được tính bằng số người tạo ra thu nhập cho gia đình. Gia đình khách hàng có số người lao động càng nhiều thì nguồn thu nhập càng ổn định, các công việc mà những người tạo ra thu nhập trong gia đình có thể là hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các nghành nghề sản xuất nông nghiệp phù hợp với mục đích cho vay của ngân hàng. Từ đó khả năng rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn.

X5: Số người phụ thuộc thể hiện số thành viên không tạo ra thu nhập của gia đình. Biến này được tính bằng số người không tạo ra thu nhập trong gia đình hoặc sống phụ thuộc vào nguồn thu nhập của các thành viên khác lao động trong gia đình. Yếu tố này được kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi số người phụ thuộc trong gia đình càng nhiều thì khoản thu nhập được tạo ra từ số người lao động sẽ dùng trong khoản chi tiêu và các khoản vay này khi đi vay vốn sẽ được đưa vào cho vay tiêu dùng. Với mục đích cho vay tiêu dùng không tạo ra nguồn trả nợ thì khả năng rủi ro đối với khoản vay càng cao.

X6: Thu nhập biểu hiện tổng mức thu nhập của khách hàng trong một năm. Biến độc lập bao gồm tất cả các nguồn thu của gia đình như hoa màu, chăn nuôi, kinh doanh, làm thuê, buôn bán… Thu nhập của khách hàng càng cao thì khả năng hoàn trả khoản vay sẽ đúng hạn và ngân hàng thu hồi vốn vay dễ dàng hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Kỳ vọng của yếu tố này mang dấu dương (+).

X7: Mục đích sử dụng vốn thể hiện việc đầu tư và sử dụng vốn vay có đúng với mục đích đi vay như đã ký kết hợp đồng tín dụng của khách hàng. Yếu tố này được kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi khách hàng sử dụng vốn đúng với mục đi vay ban đầu thì khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận và nguồn thu nhập để hoàn trả lại khoản vốn mà ngân hàng cho vay khi đến hạn thanh toán. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai với mục đích thì khó có thể tạo ra lợi nhuận như kế hoạch sản xuất ban đầu. Rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng khi khách hàng không có nguồn thu nhập để thanh toán hợp đồng.

X8: Lịch sử nợ quá hạn biểu hiện ý thức trả nợ gốc và lãi của khách hàng khi đến hạn thanh toán. Yếu tố này được kỳ vọng mang dấu âm (-). Đối với một khách hàng chưa từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc xét duyệt


cho vay sẽ dễ dàng và khả năng thu hồi được vốn của ngân hàng sẽ cao hơn. Khách hàng từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc cho vay đối với khách hàng bị hạn chế, nếu cho vay thì món vay có thể bị vướng vào nợ quá hạn thêm vì ý thức trả nợ của khách hàng rất hạn chế. Việc trả nợ đúng hạn và sai thời hạn sẽ ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng vì các khoản nợ quá hạn khi không được xử lý triệt để thì khoản nợ xấu của ngân hàng có thể sẽ gia tăng và khả năng để thu hồi đủ vốn gốc và lãi rất khó khăn.

BẢNG. 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC



BIẾN SỐ


ĐO LƯỜNG


ĐƠN VỊ TÍNH

DẤU KỲ VỌNG CHO MÔ HÌNH LOGISTIC

(X1) Trình độ học vấn

Cấp học của khách hàng


Cấp


+


(X2) Tuổi

Số tuổi của khách hàng


Tuổi


-


(X3) Giá trị tài sản đảm bảo

Tổng giá trị tài sản đảm bảo khi đi vay


Triệu đồng


+

(X4) Số người lao động

Số người lao động của gia đình


Người


+


(X5) Số người phụ thuộc

Số người phụ thuộc trong gia đình


Người


-


(X6) Thu nhập

Tổng thu nhập của khách hàng


Triệu đồng


+

(X7) Mục đích sử dụng vốn

Sử dụng vốn vay của khách hàng

Đúng hoặc không đúng


-


(X8) Lịch sử nợ quá hạn

Nợ quá hạn của khách hàng đối với ngân hàng.


Chưa có hoặc đã có


-

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang - 4


Dấu “+” thể hiện mối tương quan nghịch giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, khi biến độc lập tăng 1 đơn vị sẽ làm giảm khả năng xảy ra rủi ro đối với khoản vay 1 đơn vị. Ngược lại, dấu “–“ thể hiện mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.

1.4.1. Phạm vi nghiên cứu

Không gian nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

Thời gian nghiên cứu

- Số liệu nghiên cứu trong đề tài được lấy trong 3 năm từ năm 2014 –

2016.

- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/02/2017 đến 05/05/2017.

1.4.2. Đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Do hạn chế về thời gian cũng như số liệu nghiên cứu cho đề tài nên chỉ nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân, doanh số, thu nợ, dư nợ và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang.

1.4.3. Cấu trúc khóa luận.

Chương 1: Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu cần nghiên cứu của đề tài, phương pháp thu thập và xử lý số liệu, giới thiệu sơ lược về mô hình nghiên cứu định lượng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.

Chương 2: Trình bày tổng quan cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, trình bày sơ lược về các đề tài được sử dụng trong đề tài nghiên cứu.

Chương 3: Trình bày khái quát về NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang, phân tích tình hình tín dụng cho vay đồng thời phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong 3 năm (2014 - 2016), giải thích mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.


Chương 4: Đánh giá họat động tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh.

Chương 5: Đưa ra kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời có kiến nghị đến chi nhánh cũng như địa phương nhằm cải thiện rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân cho chi nhánh.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng.

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung :

+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng vốn.

+ Sự chuyển nhượng mang tính tạm thời hay có thời hạn.

+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí.

Tuy nhiên, đây không phải là quan hệ chuyển nhượng vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà thông qua một tổ chức trung gian là ngân hàng. Nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Ưu điểm của tín dụng ngân hàng so với các hình thức khác như: khối lượng vốn lớn do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, và thời hạn cho vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, chủ yếu là dưới hình thức tiền mặt nên Tín dụng ngân hàng có thể đem lại mức độ thỏa mãn cho mọi đối tượng khách hàng.

2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng được phân chia nhiều loại khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau:

Dựa theo mục đích sử dụng của tín dụng:

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thương mại và dịch vụ.

- Cho vay tiêu dùng cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các dụng cụ đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.

Dựa theo thời hạn cho vay:


- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.

- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào tài sản cố định.

- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư.

Dựa theo tính chất đảm bảo tiền vay của khoản vay:

- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên các đảm bảo cho vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.

- Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.

Dựa vào phương thức cho vay:

Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nước các tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.


- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay.

- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.

- Cho vay nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhung không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.

Nguyên tắc cho vay

Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng cho vay phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì được hoạt động.

Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng.

Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.

Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ tài sản thế chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.

Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay vốn thể hiện trong hồ sơ vay vốn.

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí