Thực Trạng Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân, Hộ Gia Đình Tại Ngân Hàng Vietinbank Chi Nhánh Phúc Yên


NHCTPY nằm tại trung tâm thị xã Phúc Yên tập trung dư nợ vào nhóm khách hàng cá nhân, tầng lớp dân cư ở đô thị: Đây là thị trường đang phát triển, nhu cầu vốn vừa phải, hiệu quả kinh doanh thực tế khá, lãi suất cho vay phù hợp theo thoả thuận. Theo xu thế hội nhập hiện nay, thu nhập của dân cư nói chung và dân cư đô thị nói riêng ngày một tăng cao, làm thay đổi thói quen chi tiêu của họ, họ chi tiêu dựa trên sự kỳ vọng vào thu nhập trong tương lai, điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường tín dụng cá nhân phát triển. Đầu tư vào thị trường này sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế và phân tán rủi ro.

Các sản phẩm dịch vụ kinh doanh đã từng bước phù hợp với nhu cầu đổi mới của nền kinh tế nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Đồng thời cũng nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển tiêu dùng ngày càng lớn của một số lượng không nhỏ khách hàng.

Hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình– NHCT Việt Nam Chi nhánh Phúc Yên với các sản phẩm dịch vụ được cung ứng cho mọi thành phần kinh tế mà tập trung chủ yếu trong lĩnh vực cho vay kinh doanh cá thể quy mô nhỏ, cho vay tiêu dùng, với đối tượng khách hàng cá nhân và những món vay nhỏ. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng và cho vay làm kinh tế gia đình chủ yếu như: cho vay mua nhà, đất; cho vay xây dựng sửa chữa nhà, cho vay mua xe trả góp, cho vay làm kinh tế gia đình, và các sản phẩm cho vay tiêu dùng khác.

2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên

2.2.1 Thực trạng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên

Tận dụng những ưu thế về địa bàn như dân cư đông đúc có nguồn thu nhập cao và ổn định, có nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp... kết hợp với những tiện ích hấp dẫn của sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp, trong những năm qua dư nợ cho vay khách hàng cá nhân có sự tăng trưởng đáng kể và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay.


Bảng 2.3: Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh (2013-2015)

Đơn vị: Tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Triệu

đồng


%

Triệu

đồng


%

Triệu

đồng


%

Dư nợ

cho vay cá nhân


458


33.02


589


37.92


725


41.38

Dư nợ

cho vay tổ chức


929


66.97


964


62.08


1027


58.62

Tổng

1387

100

1553

100

1752

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần - 8

(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của Chi nhánh)


1200


1000


800


600

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

400


200


0

Dư nợ cho vay KHCN

Dư nợ cho vay TCKT


Hình 2.3: Biểu đồ về Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ cho vaycủa Chi nhánh


Qua bảng số liệu trên cho ta thấy, khi đặt trong mối tương quan tổng thể thì cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua ngày càng phát triển và chiếm tỷ trọng cao dần trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh (năm 2013: 33.02%/tổng dư nợ, năm 2014: 37.92%/tổng dư nợ, năm 2015: 41.38%/tổng dư nợ). Tỷ lệ này cho ta thấy hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh trong thời gian gần đây ngày càng được quan tâm và chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược kinh doanh của Chi nhánh.

THỊ PHẦN CHO VAY KHCN TRÊN ĐỊA

BÀN THỊ XÃ PHÚC YÊN NĂM 2015

Agribank BIDV Vietinbank PY NH khác

28%

27%

18%

27%

Hình 2.4. Biểu đồ về thị phần cho vay KHCN trên địa bàn Thị xã

(Nguồn : Báo cáo thi đua khen thưởng khối NHNN tỉnh Vĩnh Phúc)

Về tình hình cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn thị xã Phúc Yên. NHCTPY cũng chiếm một vị trí tương đối trên địa bàn. Trong năm 2015, thị phần cho vay KHCN của NHCTPY đạt 27% thị phần tương đương với thị phần Ngân hàng Agribank Phúc Yên. Tuy nhiên, với thị phần này chưa tương xứng với tiềm năng của NHCTPY trong địa bàn. Do số lượng khách hàng vay vốn của NHCTPY năm 2015 là 927 khách hàng, tuy nhiên dư nợ cho vay không lớn. Trong đó, số lượng cho vay khách hàng dư nợ dưới 100 triệu đồng chiếm tỷ trọng 30% số lượng


khách hàng cho vay. Điều này giảm hiệu quả cho vay KHCN của Chi nhánh.


Bảng 2.4. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh



Tiêu chí

Năm 2015

SLKH

Tỷ trọng

Số dư

Tỷ trọng


Khách hàng tiền vay:


927


100%


725.00


1.00

KH số dư dưới 100 trđ

(KH Phổ thông)


278


30%


6.30


0.01

KH số dư từ 100 tr đến dưới 1 tỷ (KH trung lưu)


524


57%


226.05


0.31

KH số dư từ trên 1 tỷ đến dưới 3 tỷ (giàu có)


109


12%


265.08


0.37

Các KH trên 3 tỷ đồng

16

2%

227.57

0.31


Phân loại khách hàng Cá nhân, hộ gia đình

theo mức vay

số dư dưới 100 trđ số dư dưới 100 trđ-1000 trđ số dư dưới 1000 trđ-3000 trđ số dư trên 3000 trđ

2%

12%

30%

56%

Hình 2.5. Phân loại khách hàng Cá nhân, hộ gia đình theo mức vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh phòng tổng hợp Chi nhánh)


Qua bảng số liệu trên cho ta thấy, tại Chi nhánh số lượng khách hàng chủ yếu tập trung ở các khách hàng trung lưu có số dư từ 100-dưới 1 tỷ đồng. Khách hàng phổ thông dư nợ dưới 100 triệu đồng chủ yếu các khách hàng đặc thù vay trả góp của công ty Honda. Hiện tại Chi nhánh đang mở rộng phát triển phân khúc khách hàng giàu có (có số dư từ 1 tỷ đồng trở lên)

Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo

Đơn vị: Tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Dư nợ

%

Dư nợ

%

Dư nợ

%

Cho vay không có

tài sản đảm bảo

5.0

0.36%

6.2

0.41

8.2

0.47

Cho vay có tài sản

đảm bảo

1382

99.63%

1546.8

99.59

1743.8

99.53

Tổng

1387

100

1553

100.00

1752

100.00

(Nguồn báo cáo hoạt động tín dụng của Chi nhánh)

Nhìn chung dư nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo thường chiếm tỷ trọng cao khoảng trên 99% tổng dư nợ cá nhân. Thông thường những khoản vay không có tài sản đảm bảo chỉ được áp dụng với những đối tượng vay vốn là cán bộ nhân viên có nguồn trả nợ từ lương tháng.


2.2.2 Kết quả hoạt động QTRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên

2.2.2.1Cơ cấu tín dụng KHCN tại NHCTPY

a/ Cơ cấu tín dụng theo thời gian

Bảng 2.6: Phân loại dư nợ KHCN theo kỳ hạn NHCTPY

Đơn vị: tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Số tiền


Tỷ trọng (%)


Số tiền


Tỷ trọng (%)


Số tiền


Tỷ trọng (%)


Số tiền


Tỷ trọng (%)

Tổng dư nợ

402

100

458

100

589

100

725

100

Ngắn hạn

250,04

62.2

323.8

70.7

412.88

70.1

442.97

61.1

Trung, dài hạn

151.96

37.8

134.2

29.3

176.12

29.9

282.03

38.9

(Nguồn: Báo cáo tổng kết NHCTPY)

Trong giai đoạn từ năm 2012-2015, tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn trong tổng dư nợ của NHCTPYluôn đạt ở mức trung bình. Chi nhánh chủ yếu đã tài trợ cho khách hàng vay tiêu dùng như mua ô tô, mua nhà, sửa nhà…ngoài ra là một số dự án cho vay mua TSCĐ của các hộ kinh doanh. Trong một số năm 2013, 2014 tỷ lệ cho vay trung dài hạn của Chi nhánh giảm nhưng không đáng kể. Một phần là do năm 2013 tuy tình hình Bất động sản ấm lên nhưng Chi nhánh thực hiện thắt chặt giải ngân hơn đối với các đối tượng khách hàng nhất định. Đến năm 2014,2015 chi nhánh đã mở rộng hơn đối tượng cho vay trung dài hạn. Tỷ lệ Dư nợ trung dài hạn tăng 38.9% chủ yếu tăng ở cho vay tiêu dùng, khuyến khích cầu theo định hướng của chính phủ và của NHCTVN.


Đơn vị: tỷ đồng


500

450

400

350

300

250

200

150

100

Dư nợ ngắn hạn

Dư nợ trung dài hạn

50

0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(Nguồn:Báo cáo tổng kết NHCTPY)

Hình 2.6Biểu đồvề Dư nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012-2015

Dư nợ ngắn hạn của NHCTPY luôn ở mức 60-70%/tổng dư nợ. Chi nhánh chủ yếu dùng vốn nguồn huy động thời hạn ngắn hạn để cho vay ngắn hạn do nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, chiếm khoảng 90% tổng nguồn vốn huy động. Chi nhánh chủ yếu cho vay khách hàng sản xuất kinh doanh: hạn mức, từng lần. Tập trung chủ yếu vào các hộ kinh doanh có quy mô dư nợ từ 1-3 tỷ đồng.. Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn này của cả hệ thống NH TMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2012-2015 lần lượt là: 43%; 45% và 50%. Cơ cấu dư nợ theo thời gian của NHCTPY được đánh giá là khá an toàn. Tuy nhiên, NHCTPY sẽ mất đi một số cơ hội và doanh thu từ việc cho vay trung dài hạn.


b/ Cơ cấu tín dụng theo khách hàng

Bảng 2.7: Phân loại dư nợ KHCN theo khách hàng, mục đích vay vốntại NHCTPY

Đơn vị: tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Tổng dư nợ

402

100

458

100

589

100

725

100

I/ Cho vay sản xuất kinh doanh


192.96


48


199.23


43.5


265.05


45


327.7


45.2

1. Ngành thương mại

154.37

80

179.31

90

241.2

91

301.48

92

2. Công nghiệp

19.3

10

13.95

7

13.25

5

13.11

4

3. Ngành khác

19.3

10

5.98

3

10.6

4

13.11

4


II/ Cho vay phục vụ đời sống


168.84


42


234.49


51.21


272.12


46.2


330.6


45.6

1. Cho vay tiêu dùng

118.19

70

159.45

68

190.48

70

238.03

72

Cho vay mua nhà đất, nội thất gia đình….


84.42


50


105.52


45


130.61


48


158.69


48

Cho vay mua xe ô tô

33.77

20

53.93

23

59.87

22

79.34

24

2. Cho vay CBNV

50.65

30

75.04

32

81.64

30

92.57

28

III./ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá

32.16

8

18.32

4

35.34

6

29

4

IV/ Cho vay nông nghiệp

8.04

2

5.95

1.29

16.49

2.8

37.7

5.2


(Nguồn Phòng kế toán –NHCTPY)

Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 17/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí