Gõ Tiêu Chuẩn G (=14) Vào Dòng Criteria Ứng Với Trường Tính_Toán


 Hãy chọn Query Run và ta có kết quả  Hãy kích vào nút Close trên thanh tiêu 1

Hãy chọn Query/Run và ta có kết quả:


 Hãy kích vào nút Close trên thanh tiêu đề Query1 và đưa tên Query vào giả sử 2

Hãy kích vào nút Close trên thanh tiêu đề Query1 và đưa tên Query vào (giả sử ta gõ tên Query là: QuerySoLuong) hộp thoại quay về:

Như vậy ta đã tạo được một Query có tên QuerySoLuong thực chất cũng là một 3

Như vậy ta đã tạo được một Query có tên QuerySoLuong (thực chất cũng là một bảng).

4.2.1 Một số phép toán dùng để nhập các tiêu chuẩn

Trên dòng Criteria nếu ứng với hai cột đều có ti êu chuẩn, điều đó tương đương với phép And. Ví dụ: Hiện những bản ghi (bảng SoLuong) có Ma _Mat_Hang=”M2” v à số lượng là 2, hãy gõ vào như hình sau:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.

Còn nếu Hiện những bản ghi có Ma M at Hang M2 và số lượng là 2 hoặc 1 ta gõ 4

Còn nếu: Hiện những bản ghi có Ma _M at_Hang=”M2” và số lượng là 2 hoặc 1, ta gõ vào

như hình sau:

1 Các toán tử so sánh gồm Bằng Lớn hơn Nhỏ hơn Lớn hơn hoặc bằng Nhỏ hơn 5

1. Các toán tử so sánh gồm:

= : Bằng

> : Lớn hơn

< : Nhỏ hơn

>= : Lớn hơn hoặc bằng

<= : Nhỏ hơn hoặc bằng

<> : Khác

2. Các toán tử BETWEEN, IN và LIKE

BETWEEN: Dùng để quy định một khoảng giá trị, ví dụ Between 10 and 20 tương đương

cách viết >= 10 and <=20

IN: Dùng để quy định một danh sách các giá trị, ví dụ IN (12, 3, 45) tương đương 12 or 3 or 45, hay IN(“(Ha noi”, “Hai phong”, “Da nang”) tương đương “Ha noi” OR “Hai phong” OR “Da nang”

LIKE: Dùng để tìm một nhóm ký tự trong một tr ường văn bản. Cụ thể dấu * d ùng để chỉ một xâu ký tự có độ dài bất kỳ, dấu ? dùng để chỉ 1 ký tự. Ví dụ hiển thị những bản ghi m à tên mặt hàng có chữ cái đầu là T, ta viết: LIKE T*. (Ti vi, Tủ lạnh - bảng DonGia)

Ở LIKE còn có thể kèm theo:

Dấu # chỉ một ký tự số ở một vị trrí

Dấu! để chỉ sự loại trừ

[0-9] để chọn mọi ký tự số

[a-z] để chọn mọi ký tự chữ cái

Ví dụ:

LIKE “?[a-z]*”: Ký tự đầu bất kỳ, ký tự thứ hai l à chữ cái, sau đó là một nhóm ký tự bất kỳ. LIKE “[!0-9]a[a-z]”: Ký tự đầu không phải số, ký tự thứ 2 l à a, ký tự thứ 3 là chữ cái.

3. Sử dụng dữ liệu ngày giờ:

Các giá trị ngày và giờ luôn phải đặt trong dấu #, ví dụ:

# April 23, 2007#

#3/24/07#

#6:23PM# (6 giờ 23 chiều)

#18:23# (đều là 6h23 chiều) Một số hàm cần nhớ:

Day(ngay): Trả lại giá trị ngày trong Date

Month(ngay): Trả lại giá trị tháng trong Date

Year(ngay): Trả lại giá trị năm trong Date

Weekday(ngay): Trả lại giá trị thứ ứng với Date (thứ 1=Chủ nhật)

Date(ngay): Trả lại ngày hệ thống.

Sau đây là một ví dụ: (ứng với bảng SoLuong). Hiện những bản ghi có Ma_Mat_Hang

“M1” ứng với ngày 14, ta thao tác như sau:

1. Ta định nghĩa thêm một trường mới, giả sử trường có tên là Tinh_Toan (Tính toán). Gõ vào tên trường (Tinh_Toan) và dấu hai chấm, sau đó g õ tiếp hàm Day([Ngay_Thang]) vào sau dấu hai chấm. (Tên trường để trong đấu ngoặc [])

2. Gõ tiêu chuẩn G (=14) vào dòng Criteria ứng với trường Tính_Toán

3. Gõ tiêu chuẩn (=”M1”) vào dòng Criteria ứng với trường Ma_Mat_Hang, như hình sau:


4 Chọn Query Run ta có kết quả Các hàm khác thiết kế tương tự 4 2 2 Tính toán 6

4. Chọn Query /Run ta có kết quả:

Các hàm khác thiết kế tương tự 4 2 2 Tính toán Một số phép toán cần nhớ 7

Các hàm khác thiết kế tương tự.

4.2.2 Tính toán

Một số phép toán cần nhớ:

+ : Phép cộng;

- : Phép trừ;

* : Phép nhân;

/ : Phép chia

: Làm tròn hai biểu thức trước khi chia, kết quả cũng l àm tròn thành số nguyên;

^ : Phép mũ (ab = a^b)

Mod: Làm tròn hai biểu thức thành các số nguyên, sau đó lấy số dư của biểu thức thứ nhất

chia cho biểu thức thứ hai

& : Ghép nối các xâu văn bản

Giả sử ta có bảng KhốiA nằm trong CSDL Tuyen_sinh.mdb như sau:


Ta có thể tạo thêm một trường Tong Diem Tổng điểm để cộng các điểm Toán 8

Ta có thể tạo thêm một trường Tong_Diem (Tổng điểm) để cộng các điểm Toán, Lý, Hoá.

Hãy gõ như sau:

Chọn Query Run để xem kết quả 4 2 3 Sử dụng Expression Builder Access có trình 9


Chọn Query/Run để xem kết quả:


4 2 3 Sử dụng Expression Builder Access có trình tiện ích Expression Builder dùng để 10

4.2.3 Sử dụng Expression Builder

Access có trình tiện ích Expression Builder dùng để xây dựng một biểu thức phức tạp, giả sử ta phải tính tổng điểm của Toán, Lý, Hoá (tuy ví dụ n ày không phức tạp, nhưng để chúng ta dễ hiểu cách thao tác) bằng tr ình tiện ích trên, ta làm như sau:

Tạo một truy vấn từ bảng KhoiA, giả sử truy vấn sau:


 Đưa trỏ chuột vào trường có tên Tong Diem và hai ch ấm Chọn Expression Builder 11

Đưa trỏ chuột vào trường có tên Tong _Diem và hai ch ấm (:). Chọn Expression Builder

trên thanh công cụ, sau đó hộp thoại hiện ra:


Kích đúp vào Tables và kích vào bảng KhoiA ta có hộp thoại Đến đây ta làm 13

Kích đúp vào Tables và kích vào bảng KhoiA ta có hộp thoại:

Đến đây ta làm tiếp  Chọn DiemToan và chọn Paste  Chọn dấu  Chọn DiemLy 14

Đến đây ta làm tiếp:

Chọn DiemToan và chọn Paste

Chọn dấu +

Chọn DiemLy và chọn Paste

Chọn dấu +

Chọn DiemHoa và chọn Paste

Sau đó hộp thoại có hình sau:


 Chọn tiếp OK ta có  Chọn Query Run ta có kết quả 15

Chọn tiếp OK ta có:


 Chọn Query Run ta có kết quả 16

Chọn Query/Run ta có kết quả:

Xem tất cả 145 trang.

Ngày đăng: 26/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí