Quản trị cơ sở dữ liệu Access - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - 2


Chọn Create a new file ta có hộp thoại Bước 2 Chọn Bank Database Gõ tên CSDL ở File 1

Chọn Create a new file, ta có hộp thoại:

Bước 2 Chọn Bank Database Gõ tên CSDL ở File Name là BanHang và chọn Create sau đó 2

Bước 2: Chọn Bank Database

Gõ tên CSDL ở File Name BanHang và chọn Create sau đó hộp thoại có dạng:

Hãy chọn tables và New sau đó hộp thoại sau xuất hiện Ta thấy trên hộp thoại 3

Hãy chọn tables New, sau đó hộp thoại sau xuất hiện:


Ta thấy trên hộp thoại xuất hiện các th ành phần  Datasheet View Trưng diện 4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.

Ta thấy trên hộp thoại xuất hiện các th ành phần:

Datasheet View : Trưng diện bảng dữ liệu

Design View : Tạo cấu trúc bảng

Table Wizard : Tạo từ tệp có sẵn

Inport Table : Tạo từ việc Import

Link Table : Tạo từ liên kết

Nhiệm vụ của chúng ta l à tạo cấu trúc bốn bảng: SoLuong, DoanhSo, LoaiHang v à DonGia.

Do đó hãy chọn Design View ta có:

Ở dòng 1 ứng với cột Field Name gõ vào Stt và gõ Enter hoặc gõ mũi tên phải sau 5

Ở dòng 1 ứng với cột Field Name gõ vào: Stt và gõ Enter hoặc gõ mũi tên phải, sau đó ở cột Data Type hãy kích vào mũi tên xuống để chọn kiểu dữ liệu, ở đây ta chọn Autonumber (vì dữ liệu là 1, 2, 3.v.v..), như hình sau:

Tiếp tục ở dòng 2 ứng với cột Field Name gõ vào tên trường Ngay Thang và gõ 6

Tiếp tục ở dòng 2 ứng với cột Field Name gõ vào tên trường: Ngay_Thang và gõ mũi tên phải, sau đó kích vào mũi tên xuống để chọn kiểu dữ liệu, ở đây ta chọn Date/Time. Tiếp đến chọn Format và chọn Short Date (kiểu ngày / tháng / năm), không ch ọn Input Mask (vì dữ liệu Date /Time đã được chuẩn hoá không cần khuôn nhập liệu), không chọn các mục sau đó.

Ở dòng 3 ứng với cột Field Name gõ vào tên trường: Ma_Mat_Hang và gõ Enter hoặc mũi tên phải, sau đó kích vào mũi tên xuống để chọn kiểu dữ liệu, ở đây ta chọn Text, tiếp đến chọn Field Size để gõ vào độ dài (ở đây ta chọn Interger).

Ở dòng 4 ứng với mũi tên phải gõ vào tên trường: So_Luong và gõ Enter hoặc mũi tên phải, sau đó kích vào mũi tên xuống để chọn kiểu dữ liệu, ở đây ta chọn Number, tiếp đến chọn Field Size để gõ vào độ dài (ở đây ta chọn Interger). Sau khi đưa xong các chọn File /Close và Access hỏi:

Hãy chọn Yes và gõ tên tệp SoLuong vào Table Name như hình sau Hãy chọn OK để 7

Hãy chọn Yes và gõ tên tệp: SoLuong vào Table Name như hình sau:

Hãy chọn OK để kết thúc Như vậy ta đã tạo xong cấu trúc cho bảng SoLuong Hãy 8

Hãy chọn OK để kết thúc. Như vậy ta đã tạo xong cấu trúc cho bảng SoLuong. Hãy chọn File/Close để tạo cấu trúc cho bảng DoanhSo, sau đó lại tiếp tục cho bảng LoaiHang Dongia. Sau khi gõ xong cấu trúc 4 tệp trên ta có hình sau:

Việc tiếp theo là nạp dữ liệu vào cấu trúc các bảng trên giả sử ta nạp 9

Việc tiếp theo là nạp dữ liệu vào cấu trúc các bảng trên, giả sử ta nạp dữ liệu cho bảng

Soluong:

Chọn bảng Coluong và chọn Open, ta có:


Gõ ngày tháng vào trường Ngay Thang gõ M1 vào trường Ma Mat Hang và gõ mũi tên 10

Gõ ngày tháng vào trường Ngay_Thang, gõ M1 vào trường Ma_Mat_Hang và gõ mũi tên phải, con trỏ chuyển sang tr ường So_Luong, gõ vào 2 và Enter, lại tiếp tục như vậy cho đến hết. Gõ xong ta có:

Để kết thúc hãy chọn § ile Close sau đó mở bảng khác để vào dữ liệu như 11

Để kết thúc hãy chọn § ile/Close, sau đó mở bảng khác để vào dữ liệu như trên.


2.3 Thiết lập mối quan hệ

Bốn bảng trên (DoanhSo, Soluong, Loaihang và DonGia) có các trư ờng:

Ngay_Thang (của DoanhSo) quan hệ với Ngay _Thang (của SoLuong)

Ma_Mat_Hang (của SoLuong) quan hệ với Ma_Mat_Hang (của LoaiLang)

Ten_Hang (của LoaiHang) quan hệ với Ten _Hang (của DonGia)

Ta thiết lập các mối quan hệ đó để về sau d ùng đến như sau:

Kích vào nút (nút Relationships) trên thanh công c ụ sau đó ta có hộp thoại:



Sau đó thao tác:

Chọn tệp DoanhSo và kích Add

Chọn tệp SoLuong và kích Add

Chọn tệp LoaiHang và kích Add

Chọn tệp DonGia và kích Add

Cuối cùng kích vào Close và ta có hộp thoại:


Hãy thiết kế mối quan hệ bằng cách  Kích vào trường Ngay Thang của DoanhSo 12

Hãy thiết kế mối quan hệ bằng cách:

Kích vào trường Ngay_Thang (của DoanhSo) kéo vào trường Ngay_Thang (của SoLuong) sau đó hộp thoại sau hiện ra:


 Hãy chọn Create  Kích vào trường Ma Mat Hang của SoLuong kéo v ào trường 13

Hãy chọn Create.

Kích vào trường Ma_Mat_Hang (của SoLuong) kéo v ào trường của Ma_Mat_Hang (của

LoaiHang) và chọn Create

Kích vào trường Ten _Hang (của LoaiHang) kéo vào trường Ten _Hang (của DonGia) v à chọn Create, cuối cùng ta có hình ảnh:

Muốn xoá mối quan hệ h ãy kích vào đường quan hệ và gõ phím Delete 2 4 In một 14

Muốn xoá mối quan hệ, h ãy kích vào đường quan hệ và gõ phím Delete.


2.4 In một bảng

Để in một bảng ta thao tác sau:

Chọn bảng (giả sử ta chọn b ảng SoLuong) và chọn Open, ta có hộp thoại:


 Chọn File Page Setup chọn Margins để cài đặt lề trên dưới traí phải chọn 15

Chọn File/Page Setup, chọn Margins để cài đặt lề (trên, dưới, traí, phải) chọn Page để

chọn hướng in và kích cỡ giấy.

Chọn File/Print ta có hộp thoại in như sau:

Hãy chọn những thông số in thích hợp All hoặc từ trang n ào đến trang nào v v 16

Hãy chọn những thông số in thích hợp (All hoặc từ trang n ào đến trang nào v.v..) cuối cùng chọn OK để in.

Câu hỏi và bài tập (chương 1,2)

1. CSDL là gì?

2. Khoá cơ bản là gì?

3. Nêu những nguyên tắc thiết kế CSDL?

4. Access có những đối tượng nào?

5. Một bảng bao gồm những yếu tố nào?

6. Trường có những thuộc tính n ào, cho biết một số thuộc tính?

7. Hãy khởi động Access?

8. Hãy tự thiết kế 2 bảng sau:

Bảng 1B: có tên Lop bao gồm:

Mã sinh viên, Họ đệm, Tên, Ngày sinh Bảng 2B: có tên Diem bao gồm:

Mã sinh viên, Điểm toán, Điểm lý, Điểm hoá

Hãy tạo cấu trúc bảng và nạp dữ liệu cho bảng

9. Thiết kế mối quan hệ 2 bảng ở bài 8

10. Hãy bỏ mối quan hệ ở bài 9

11. Với câu 8 hãy thêm một bảng Đạo đức gồm: M ã sinh viên, Hạnh kiểm. Hãy thiết lập

mối quan hệ giữa 3 bảng đó.

Chương 3: Sửa cấu trúc và sửa dữ liệu bảng

Một bảng dù thiết kế cẩn thận đến đâu, sau một thời gian ta vẫn thấy cần có sự thay đổi về

cấu trúc cũng như dữ liệu của bảng, ví dụ nh ư:

Đổi tên trường

Thêm, bớt một số trường

Thay đổi kiểu trường

Thay đổi độ dài trường

Thay đổi vị trí các trường

Chèn thêm bản ghi

Xoá bớt bản ghi

Cập nhật dữ liệu mới

v.v...

Sau đây chúng ta nói v ề cung cách sửa cấu trúc v à sửa dữ liệu của tệp bảng đó.


3.1 Sửa cấu trúc bảng

Hãy mở bảng (giả sử bảng SoLuong) ở dạng Design, sau đó ta có hình ảnh sau:

3 1 1 Thay đổi tên trường  Kích vào tên trường cần sửa để đưa trỏ text 17

3.1.1 Thay đổi tên trường

Kích vào tên trường cần sửa, để đưa trỏ text đến đó

Sau đó gõ tên trường mới vào

3.1.2 Chèn thêm trường

Kích vào tên trường cần sửa, để đưa trỏ text đến đó

Chọn Insert/Rows, sau đó dòng đó trống

Gõ tên trường cần chèn vào, đồng thời xác định kiểu v à độ dài trường luôn.

3.1.3 Xoá tên trường

Chọn trường bằng cách kích chuột vào đầu dòng đó (khi trỏ chuột biến thành mũi tên phải), hoặc đưa trỏ text về trường đó

Chọn Edit/Delete Rows, sau đó hộp thoại hiện ra:

 Nếu định xoá thật hãy kích vào Yes nếu không kích vào No 3 1 4 Thay đổi 18

Nếu định xoá thật hãy kích vào Yes, nếu không kích vào No

3.1.4 Thay đổi kiểu dữ liệu trường

Khi dữ liệu từ một kiểu này được thay đổi thành kiểu dữ liệu khác, Access sẽ xử lý theo các

nguyên tắc sau:

1. Chuyển từ text sang các kiểu sau :

Memo: Access sẽ xoá các chỉ mục của tr ường text

Number: văn bản phải chỉ chứa các ký số, dấu thập phân và dấu phân cách hợp lệ

Date/Time: Văn bản có dạng ngày mà máy có thể nhận dạng được, ví dụ 12-Dec- 97 7:23PM v.v..

Currency: Văn bản chỉ chứa các số và dấu phân cách hợp lệ.

Counter: Không thể được nếu trường đã có dữ liệu

Yes/No: Văn bản phải là một trong các giá trị sau: Yes, No, True, False, On, Off

2. Chuyển từ Memo sang kiểu sau:

Text: Access sẽ cắt bỏ phần văn bản d ài quá 255 ký tự

Number: Văn bản Memo phải chỉ chứa cá c số và dấu phân cách hợp lệ

Date/Time: Văn bản Memo phải chứa các giá trị có thể nhận dạng đ ược, ví dụ: 9- Nov-96 11:23PM

Currency: Văn bản Memo chỉ chứa các số v à dấu phân cách hợp lệ, ví dụ $

1,234,340.50

Counter: Không đổi được nếu trường đã có dữ liệu

Yes/No: Văn bản phải là một trong các giá trị sau: Yes, No, True, False, On, Off

3. Chuyển từ Number sang các kiểu sau :

Text: Không hạn chế

Memo: Không hạn chế

Date/Time: Số phải nằm trong vùng hợp lệ

Currency: Không hạn chế

Counter: Không được nếu trường đang chứa dữ liệu

Yes/No: Giá trị Null hoặc Zero chuyển th ành No, còn giá trị khác thành yes.

4. Chuyển từ Date/Time sang các kiểu sau:

Text: Không hạn chế

Memo: Không hạn chế

Number: Không hạn chế

Currency: Không hạn chế

Counter: Không được nếu trường đang chứa dữ liệu

Yes/No: 12 : 00 : 00 AM hoặc Null đổi thành No, các giá trị khác thành Yes

5. Chuyển từ Currency sang các kiểu sau:

Text: Không hạn chế

Memo: Không hạn chế

Number: Được nhưng phải phù hợp với độ lớn

Date/Time: Phải phù hợp với độ lớn

Counter: Không được, nếu trường đang chứa dữ liệu

Yes/No: Zero và null sẽ bằng No, còn lại bằng Yes

6. Chuyển từ Counter sang các kiểu sau:

Text: Không hạn chế

Memo: Không hạn chế

Number: Không hạn chế

Xem tất cả 145 trang.

Ngày đăng: 26/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí