DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban khoa giáo Trung ương (2002), Giáo dục và Đào tạo trong thời kì đổi mới, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Ban điều hành đề án 112 (2003), Giáo trình quản trị mạng và các thiết bị mạng, Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ giao đoạn 2001 - 2010, Hà Nội.
3. Bộ Chính trị (2000), Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Điều lệ trường trung học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vẫn đề chung về đổi mới giáo dục THPT môn Tin học, Nxb Giáo dục.
6. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
7. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước (2001-2005) kèm theo Quyết định số: 112/2001/QĐ - TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục.
8. Hoàng Phương Bắc, Ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường đại học Thái Bình, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 214-217.
9. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm giáo dục, Học viện cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội, tr.8.
10. Trần Thị Đản (2010), Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của hiệu trưởng trường THCS Văn Lang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội.
11. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục - Một số vẫn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục.
12. Khoa sư phạm tự nhiên (2017), Tập bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lý, Trường đại học Lâm Đồng.
13. Phó Đức Hòa - Ngô Quang Sơn (2008), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực, Nxb Giáo dục.
14. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên), Hà Thị Đức (2003), Lý luận luận dạy học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
15. Phó Đức Hòa, Bùi Thị Quyên, Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường trung học cơ sở, Tạp chí giáo dục số 251, kỳ 1, tháng 12/2010.
16. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2011), Phương pháp và công nghệ dạy học trong môi trường sư phạm tương tác, Nxb ĐH SPHN, tr.90.
17. Nguyễn Thị Thu Hường (2017), Quản lý ứng dụng Công nghệ Thông tin trong giáo dục trẻ tại ở trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Giáo dục.
18. Phạm Trường Lưu (2011), Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học có sử dụng đa phương tiện ở trường THCS, Luận văn thạc sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội.
19. Đào Thị Ninh (2011), Một số biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy ở các trường trung học phổ thông quận Cầu Giấy - Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội.
20. Trần Thị Tuyết Oanh (2006), Giáo trình Giáo dục học - Tập 1, Nxb Đại học sư phạm.
21. Trần Thị Tuyết Oanh (2006), Giáo trình Giáo dục học - Tập 2, Nxb Đại học sư phạm.
22. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1992), Hiến pháp nước CNXHCN Việt Nam.
23. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2006), Luật Công nghệ thông tin - Số 67/2006/QH11, ngày 29/6/2006.
25. Phòng Giáo dục Đào tạo thành phố Thái Nguyên, Báo cáo Tổng kết năm học 2018-2019, phương hướng, nhiệm vụ năm học 2019-2020.
26. Ngô Quang Sơn (2007), Đề cương bài giảng Thông tin và ứng dụng Công nghệ thông tin trong giáo dục, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.
27. Tạp chí PCWORLDVN
28. Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2006 (7/2006), Hội tin học TP HCM.
29. Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 (7/2007), Hội tin học TP HCM.
30. Từ điển Tiếng Việt (2003), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
31. Tạp chí PCWordVN,“Chính phủ điện tử Hàn Quốc”, ngày 01/4/2008
32. Nguyễn Văn Long, "Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ: Từ kinh nghiệm quốc tế đến thực tại Việt Nam", Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 32, Số 2 (2016) 36-47.
33. Nguyễn Thị Hà Lan, Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục ở bậc học mầm non, OURNAL OF SCIENCE OF HNUE DOI: 10.18173/2354- 1075.2017-0064 Educational Sci., 2017, Vol. 62, Iss. 4, pp. 122-131
34. Hoàng Đức Trí, Một số biện pháp tăng cường quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Giáo dục, Số 444 (Kì 2 - 12/2018), tr 9-13; 8.
35. Triệu Thị Thu (2013), Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội.
36. Nguyễn Quang Uẩn (2004), Tâm lý học quản lý, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
37. Phan Thị Hồng Vinh (2006), Quản lý giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
38. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb ĐHQG, Hà Nội.
Phụ lục 1. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL, GV)
Kính thưa Quý Thầy/Cô! Để nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn ở các trường THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình đối với những nội dung dưới đây (trả lời hoặc đánh dấu (x) vào ô tương ứng mà Thầy/Cô thấy phù hợp).
1. Thầy/cô đánh giá về vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên?
Vai trò ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn | Mức độ đánh giá | |||
Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | ||
1 | Tạo môi trường nhận thức hiện đại, hấp dẫn, kích thích hứng thú và tư duy sáng tạo của HS | |||
2 | Tạo tính tương tác cao; nâng cao khả năng ghi nhớ, tri giác, tư duy của HS | |||
3 | Mở rộng các nguồn thông tin | |||
4 | GV có thể dễ dàng tìm kiếm và truy cập, khai thác các nguồn tư liệu đa phương tiện | |||
5 | Dễ chỉnh sửa, hoàn thiện giáo án điện tử | |||
6 | Bài giảng sinh động, hấp dẫn |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp Quản Lý Quản Lý Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Dạy Học Ngữ Văn Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở Trên Địa Bàn Thành Phố Thái Nguyên
- Huy Động Các Lực Lượng Giáo Dục Đầu Tư Cơ Sở Vật Chất Và Thiết Bị Công Nghệ Thông Tin Cho Các Trường Trung Học Cơ Sở
- Kết Quả Thăm Dò Tính Cần Thiết Của Các Biện Pháp Đã Đề Xuất
- Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - 14
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
2. Thầy/cô cho ý kiến đánh giá về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy cô công tác
Nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn | Mức độ đánh giá | |||
Tốt | Trung bình | Yếu | ||
1 | Thiết kế kế hoạch dạy học Ngữ văn | |||
2 | GV sử dụng MS.PowerPoint để thiết kế các bản trình chiếu điện tử/Bản trình diễn điện tử | |||
3 | Giáo viên ứng dụng CNTT trong khai thác dữ liệu | |||
4 | Tham gia học tập các khóa học trực tuyến | |||
5 | Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học |
3. Thầy/cô cho ý kiến đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin trong hình thức dạy học Ngữ văn ở trường thầy cô công tác
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hình thức dạy học Ngữ văn | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Bài giảng có ứng dụng CNTT | |||
2 | Bài giảng điện tử theo công nghệ E_learning | |||
3 | Sử dụng phương tiện CNTT trong các giờ lên lớp với số đông học sinh | |||
4 | Khai thác các tính năng của CNTT để trình bày kiến thức | |||
5 | Tổ chức hoạt động học "cộng tác" theo nhóm nhỏ | |||
6 | Sử dụng phương tiện CNTT dạy một nội dung ngắn | |||
7 | Sử dụng phương tiện CNTT để dạy học trọn vẹn một phần của bài học | |||
8 | Sử dụng phương tiện công nghệ thông tin dạy trọn vẹn một tiết học | |||
9 | Sử dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá |
4. Đánh giá của thầy/cô về lập kế hoạch quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy cô công tác?
Lập kế hoạch | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Chỉ đạo tổ chuyên môn lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường trung học cơ sở của toàn trường và từng khối, lớp | |||
2 | Chỉ đạo GV lập kế hoạch ở từng khối lớp | |||
3 | Lập kế hoạch huy động kinh phí và tiến hành đầu tư, mua sắm bổ sung, lắp đặt và bảo dưỡng các phương tiện, thiết bị | |||
4 | Lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tin học và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho GV | |||
5 | Thực hiện, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch |
5. Đánh giá của thầy/cô về tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy/cô công tác?
Tổ chức thực hiện | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT | |||
2 | Tổ chức thực hiện các chuyên đề hướng dẫn thực hành các công cụ hỗ trợ soạn bài giảng điện tử, hướng dẫn khai thác thông tin trên mạng, tạo thư viện đồ dùng, tạo kho học liệu mở | |||
3 | Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống bài giảng điện tử, kho học liệu mở, kho đồ dùng | |||
4 | Tổ chức thực hiện kế hoạch dự giờ; Tổ chức các buổi họp trao đổi kinh nghiệm | |||
5 | Tổ chức các điều kiện cho lớp học có ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Ngữ văn | |||
6 | Xây dựng các phong trào thi đua | |||
7 | Thiết kế, thành lập kho tư liệu, bài giảng dùng chung |
6. Đánh giá của thầy/cô về chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy/cô công tác?
Chỉ đạo | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Chỉ đạo tuyên truyền cho giáo viên thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học | |||
2 | Chỉ đạo bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn cho GV | |||
3 | Chỉ đạo tăng cường các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học | |||
4 | Chỉ đạo việc soạn, giảng bài giảng môn Ngữ văn có ứng dụng CNTT theo hướng đổi mới phương pháp giảng dạy | |||
5 | Chỉ đạo tổ chức các hoạt động chuyên đề, hội thảo để GV thảo luận trao đổi kinh nghiệm về việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Ngữ văn |
7. Đánh giá của thầy/cô về kiểm tra, đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy/cô công tác?
Kiểm tra, đánh giá | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn. | |||
2 | Xây dựng được lực lượng đánh giá và tổ chức thu nhập các thông tin cho việc đánh giá ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn qua nhiều kênh thông tin | |||
3 | Sử dụng các hình thức đánh giá | |||
4 | Điều chỉnh kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn cho phù hợp | |||
5 | Kiểm tra tiến độ thực hiện của kế hoạch | |||
6 | Kiểm tra, đánh giá việc thiết kế bài giảng điện tử | |||
7 | Kiểm tra các giờ dạy của giáo viên | |||
8 | Kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị | |||
9 | Kiểm tra tần suất sử dụng kho học liệu mở, kho đồ dùng |
8. Đánh giá của thầy/cô về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ngữ văn ở trường thầy/cô công tác?
Các yếu tố | Mức độ đánh giá | |||
Ảnh hưởng | Bình thường | Không ảnh hưởng | ||
1 | Nhận thức và năng lực quản lý của CBQL | |||
2 | Năng lực chuyên môn của giáo viên | |||
3 | Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị về CNTT | |||
4 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS |