Bảng 2.7: Tỷ trọng TSNN theo lĩnh vực hoạt động
Đơn vị: triệu
Tổng GT | Đất đai | TSCĐ không phải là đất | ||||||
Tổng | Nhà cửa | Vật kiến trúc | Phương tiệnVT | Máy móc | TSCĐ khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Toàn quốc Nguyên giá GTCL Tỷ lệ % Trung ương Nguyên giá GTCL NG/GTCL Địa phương Nguyên giá GTCL NG/GTCL Lĩnh vực bố sung so | 322,766,890 | 210,052,938 | 112,713,952 | 81,482,709 | 6,985,365 | 7,021,456 | 11,699,425 | 5,524,997 |
237,594,467 | 210,052,938 | 70,130,046 | 48,809,251 | 4,945,730 | 4,117,332 | 8,450,958 | 3,806,775 | |
62.22 | 59.90 | 70.80 | 58.64 | 72.23 | 68.90 | |||
237,594,467 | 39,143,985 | 46,028,438 | 31,665,893 | 2,553,500 | 3,750,168 | 6,422,481 | 1,636,396 | |
237,594,467 | 39,143,985 | 25,255,820 | 15,936,992 | 1,776,892 | 1,964,843 | 4,553,825 | 1,023,268 | |
54.87 | 50.33 | 69.59 | 52.39 | 70.90 | 62.53 | |||
237,594,467 | 170,908,953 | 66,685,514 | 49,816,816 | 4,431,865 | 3,271,288 | 5,276,944 | 3,888,601 | |
215,783,179 | 170,908,953 | 44,874,226 | 32,872,259 | 3,168,838 | 2,152,489 | 3,897,133 | 2,783,507 | |
67.29 | 65.99 | 71.50 | 65.80 | 73.85 | 71.58 |
Có thể bạn quan tâm!
- / Sắp Xếp Lại, Xử Lý Trụ Sở Làm Việc, Tài Sản Khác Gắn Liền Với Đất.
- / Trách Nhiệm Về Quản Lý Và Chế Tài Xử Phạt Đối Với Cơ Quan Hành Chính Vi Phạm Trong Quản Lý Tài Sản Công Là Trụ Sở Làm Việc.
- Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam - 14
- / Quản Lý Đầu Tư Xây Mới, Cải Tạo, Mở Rộng, Bảo Dưỡng Trụ Sở Làm Việc.
- / Sắp Xếp Lại, Xử Lý Trụ Sở Làm Việc.
- Một Số Chính Sách Chế Độ Quan Trọng Chưa Được Ban Hành, Ảnh Hưởng Đến Việc Thực Hiện Chủ Trương Hiện Đại Hóa Trụ Sở Làm Việc Của Đảng Và
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Tổng GT | Đất đai | TSCĐ không phải là đất | |||||||
Tổng | Nhà cửa | Vật kiến trúc | Phương tiệnVT | Máy móc | TSCĐ khác | ||||
sánh | Sự nghiệp Giáo dục Giáo dục % Ytế Ytế % | 142,835,998 | 47,627,133 | 34,654,568 | 3,363,096 | 1,358,720 | 5,662,142 | 2,588,607 | |
32,318,098 | 27,723,655 | 1,345,239 | 217,395 | 1,245,671 | 1,786,139 | ||||
80 | 40 | 16 | 22 | 69 | |||||
5,401,419 | 2,841,675 | 302,679 | 312,505 | 1,698,643 | 245,918 | ||||
8 | 9 | 23 | 30 | 10 |
Nguồn : Cục quản lý công sản
d./- Chất lượng TSCĐ là nhà tại các cơ quan hành chính nhà nước, thống kê cùng thời điểm kiểm kê cho thấy:
Nhà cấp 4 chiếm tỷ trọng lớn nhất cả về diện tích và giá trị. Về diện tích sử dụng chiếm tới 62%, về giá trị chiếm 52% tổng giá trị tài sản là nhà khu vực hành chính sự nghiệp. Vì là nhà cấp 4 nên thời gian sử dụng cũng ngắn và mức hào mòn nhanh nên giá trị còn lại của nhà cấp 4 còn 58% so với nguyên giá. Thực trạng này phản ánh tình hình tài chính và ngân sách của nhà nước còn hạn chế, nhà cửa không được kiên cố.
Thấp nhất xét về tỷ trọng GTCL so với nguyên giá là nhà biệt thự nói chung còn 53%. Thực tế này có nguyên nhân lịch sử, nhà nước ta không có chủ trương xây biệt thự cho cơ quan công quyền nên số lượng biệt thự này có được do tiếp quản từ chế độ cũ với thời gian sử dụng và xây dựng đã lâu, theo nguyên tắc khấu hao TSCĐ của nhà nước tại khu vực công thì giá trị còn lại chỉ có 53%. Nhưng xét về giá trị lịch sử, đặc biệt hiện nay những nhà biệt thự này có giá trị vô cùng to lớn sau khi đựơc cải tạo, nâng cấp. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới đã chứng minh: Những loại nhà đặc thù như biệt thự, nếu được tiếp quản bởi một doanh nghiệp đặc thù của nhà nước chuyên quản lý về bất động sản, giá trị tài sản này sẽ đem lại cho nhà nước một nguồn thu lớn từ việc cho thuê và khai thác sử dụng, tài sản của nhà nước không bị lãng phí hay tham nhũng.
Đi sâu tìm hiểu chúng ta nhận thấy nhà làm việc có diện tích sử dụng là
9.255.516 m2 chiếm 26% tổng diện tích, với giá trị là 10.809 tỷ VND tương ứng 32,8% tổng giá trị, giá trị còn lại/Nguyên giá là 72%, trong đó nhà cấp 4 vẫn chiếm tỷ trong lớn nhất là 47% diện tích sử dụng. Tại một số nước phát triển có hệ thống quản lý tài sản nhà nước chặt chẽ và hiệu quả, riêng TSNN tại các trường công và bệnh viện được quản lý riêng với đặc thù ngành nghề riêng và chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả là khác biệt. tài sản ở khu vực này không được quản lý tập trung như ở nước ta.
70.00
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
19.25
13.94
10.00
0.28
2.45
0.00
Biet thu
Cap 1
Cap 2
Cap 3
Cap 4
Nha tam
61.81
2.27
Biểu đồ 2.6: TSCĐ là nhà phân theo cấp hạng nhà (Tính theo diện tích kiểm kê)
Bảng 2.8: Tổng hợp các cấp hạng nhà tại khu vực hành chính và đơn vị sự nghiệp (so sánh)
Phạm vi: 91 Bộ, Ngành, Địa phương
Đơn vị diện tích: m2, giá trị: triệu VND
Diện tích | Giá | trị | |||
Diện tích sử dụng | Tỷ trọng % | Nguyên giá KK | Giá trị còn lại theo KK | % GTCL/Ng.giá | |
TỔNG SỐ | 35,470,693 | 100.00 | 32,977,090 | 22,030,306 | 66.80 |
Trong đó | |||||
*. Biệt thự | 100,621 | 0.28 | 250,074 | 131,902 | 52.75 |
*. Cấp 1 | 867,849 | 2.45 | 1,287,823 | 1,043,611 | 81.04 |
*. Cấp 2 | 4,945,786 | 13.94 | 7,043,831 | 5,735,089 | 81.42 |
*. Cấp 3 | 6,827,482 | 19.25 | 7,068,755 | 5,004,242 | 70.79 |
*. Cấp 4 | 21,923,593 | 61.81 | 17,129,330 | 10,004,243 | 58.40 |
*. Nhà tạm | 805,362 | 2.27 | 197,277 | 111,219 | 56.38 |
1. Nhà làm việc | 9,255,516 | 100.00 | 10,809,902 | 7,789,206 | 72.06 |
Trong đó | |||||
*. Biệt thự | 60,211 | 0.65 | 184,016 | 90,709 | 49.29 |
*. Cấp 1 | 382,872 | 4.14 | 650,423 | 530,325 | 81.54 |
*. Cấp 2 | 2,211,789 | 23.90 | 3,992,000 | 3,388,889 | 84.89 |
*. Cấp 3 | 2,161,429 | 23.35 | 2,442,226 | 1,734,886 | 71.04 |
*. Cấp 4 | 4,351,776 | 47.02 | 3,513,874 | 2,033,039 | 57.86 |
*. Nhà tạm | 87,439 | 0.94 | 27,807 | 11,303 | 40.65 |
2. Nhà hội trường | 941,903 | 100.00 | 833,982 | 508,084 | 60.92 |
Trong đó |
Diện tích | Giá | trị | |||
Diện tích sử dụng | Tỷ trọng % | Nguyên giá KK | Giá trị còn lại theo KK | % GTCL/Ng.giá | |
*. Biệt thự | 3,369 | 0.36 | 834 | 459 | 55.04 |
*. Cấp 1 | 22,312 | 2.37 | 42,407 | 37,244 | 87.83 |
*. Cấp 2 | 76,299 | 8.10 | 108,000 | 82,474 | 76.36 |
*. Cấp 3 | 167,073 | 17.74 | 187,510 | 125,376 | 66.86 |
*. Cấp 4 | 672,708 | 71.42 | 495,194 | 262,514 | 53.01 |
*. Nhà tạm | 142 | 0.02 | 33 | 13 | 39.39 |
3. Nhà ở | 2,730,724 | 100.00 | 2,281,574 | 1,224,391 | 53.66 |
Trong đó | |||||
*. Biệt thự | 28,043 | 1.03 | 56,513 | 45,818 | 81.08 |
*. Cấp 1 | 372,172 | 13.63 | 443,444 | 316,899 | 71.46 |
*. Cấp 2 | 786,167 | 28.79 | 526,137 | 318,999 | 60.63 |
*. Cấp 3 | 1,498,878 | 54.89 | 1,231,041 | 527,925 | 42.88 |
*. Cấp 4 | 41,703 | 1.53 | 9,715 | 5,117 | 52.67 |
*. Nhà tạm | |||||
4. Trường học | 12,893,305 | 100.00 | 11,121,217 | 7,485,470 | 67.31 |
Trong đó | |||||
*. Biệt thự | 1,167 | 0.01 | 1,087 | 880 | 80.96 |
*. Cấp 1 | 192,997 | 1.50 | 227,357 | 183,550 | 80.73 |
*. Cấp 2 | 1,162,579 | 9.02 | 1,258,965 | 1,035,780 | 82.27 |
*. Cấp 3 | 2,136,269 | 16.57 | 2,342,540 | 1,800,251 | 76.85 |
*. Cấp 4 | 8,752,311 | 67.88 | 7,138,691 | 4,374,160 | 61.27 |
*. Nhà tạm | 647,982 | 5.03 | 152,573 | 90,844 | 59.54 |
5. Bệnh Viện, trạm y tế | 3,193,464 | 100.00 | 2,886,414 | 1,841,930 | 63.81 |
Diện tích | Giá | trị | |||
Diện tích sử dụng | Tỷ trọng % | Nguyên giá KK | Giá trị còn lại theo KK | % GTCL/Ng.giá | |
Trong đó | |||||
*. Biệt thự | 676 | 0.02 | 982 | 528 | 53.77 |
*. Cấp 1 | 109,649 | 3.43 | 144,177 | 115,771 | 80.30 |
*. Cấp 2 | 676,622 | 21.19 | 713,262 | 517,555 | 72.56 |
*. Cấp 3 | 882,256 | 27.63 | 894,688 | 594,431 | 66.44 |
*. Cấp 4 | 1,512,582 | 47.36 | 1,129,660 | 611,711 | 54.15 |
*. Nhà tạm | 11,680 | 0.37 | 3,640 | 1,929 | 52.99 |
6. Nhóm khác | 6,455,781 | 100.00 | 5,044,001 | 3,181,225 | 63.07 |
Nguồn : Cục quản lý công sản
2.2.3.2./ Quản lý tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc.
Mức sử dụng bình quân diện tích làm việc của một công chức phụ thuộc vào: Diện tích văn phòng làm việc hiện có, số lượng công chức và lao động theo biên chế hay công việc được cơ quan có thẩm quyền nhà nước duyệt.
+ Diện tích công sở làm việc của một đơn vị thường là cố định trong khoảng thời gian tương đối dài, (nếu không có xây mới hay điều chuyển).
+ Số lượng cán bộ công chức phụ thuộc vào khối lượng công việc, kinh phí và quyết định biên chế. Đây là một biến số luôn thay đổi và có xu hướng gia tăng.
Như vậy, nếu tại thời điểm hiện tại định mức sử dụng công sở là phù hợp, đúng với quy định thì chỉ cần một thời gian ngắn là sẽ quá tải hay định mức này sẽ cao hơn thực tế. Nếu hiện nay đang sử dụng vượt định mức thì có thể vài năm sau định mức này lại đúng với thực tế vì biên chế tăng do công việc nhiều. Nên cơ sở để thanh tra kiểm tra dựa trên định mức là cần thiết, nhưng tiêu chí này chỉ mang tính tương đối. Vì các tham số liên quan đến có tham số mang tính thời kỳ, có tham số mang tính thời điểm.
Ở nước ta, tình trạng sử dụng trụ sở vượt giới hạn diễn ra thường xuyên, công tác kiểm tra thanh tra ít khi xảy ra hoặc không chú ý, ở một số nơi không đủ nhân lực để kiểm tra thanh tra. Trong khi đó có nhiều cơ quan đơn vị không có chỗ để công chức làm việc, đi thuê thì kinh phí đựơc cấp hạn chế hoặc không được phép… vì vậy công tác điều chuyển sắp xếp lại TSNN là rất cần thiết.
Số liệu tổng hợp liên quan đến định mức sử dụng nhà đất tại thời điểm kiểm kê như sau: Tổng diện tích sử dụng của tài sản nhà tại các cơ quan hành chính nhà nước tính bình quân một người trên toàn quốc là 53,27m2/người (bao gồm nhà làm việc, hội trường, kho, nhà ở công vụ của cơ quan…), trong đó diện tích nhà làm việc tính bình quân cả nước là 12,91m2/người. Nếu so với tiêu chuẩn định mức quy định trong Quyết định 2260/2006/QĐ-TTg, định mức của cấp chuyên viên và chức danh tương đương từ 8-10m2, như vậy với số liệu thống kê trên định mức sử dụng TSNN là nhà công sở có thể đáp ứng được. Xét trên giá trị tài sản là nhà tính bình quân/người của cơ quan nhà nước là 69,24triệu VND/người, nếu tách riêng nhà làm việc thì giá trị tài sản này tính bình quân là 17,11triệu VND/người. Cơ quan quản lý nhà nước đã tính toán giá trị bình quân khoảng 1,3 triệu VND/m2. Tại thời điểm năm 1998 mức bình quân sàn xây dựng là 1,3triệu VND/m2 là cao, hiện nay do sự