Đánh Giá Tương Quan Giữa Tính Cầp Thiết Và Mức Độ Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất

Bảng 3.3. Đánh giá tương quan giữa tính cầp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất‌


T T


Biện pháp

Mức độ

cần thiết

Mức độ

khả thi


D


D2


X

Thứ

bậc


X

Thứ

bậc


1

Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho tổ trưởng chuyên môn, giáo viên về chương trình 2018, chương trình môn học 2018 cấp Trung học cơ sở và yêu cầu về năng lực dạy

học của giáo viên Trung học cơ sở


2.65


3


2.65


4


-1


1


2

Tổ chức khảo sát nhu cầu và lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu

chương trình giáo dục phổ thông mới


2.66


2


2.69


1


1


1


3

Chỉ đạo đa dạng các phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông

2018


2.68


1


2.67


2


-1


1


4

Xây dựng môi trường thuận lợi tạo điều

kiện khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng năng lực dạy học


2.62


4


2.66


3


1


1


5

Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi

dưỡng năng lực dạy học của giáo viên ở các trường trung học cơ sở


2.54


5


2.62


5


0


0

12

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.

Quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông mới - 14

Hệ số tương quan thứ bậc Spearman giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được tính theo công thức sau:

6.D2


Trong đó:

r là hệ số tương quan.

r = 1 - N (N 2 1)

(1)

D là hiệu số thứ bậc của hai đại lượng đem ra so sánh (tính cần thiết tính khả thi)

N là số đơn vị được nghiên cứu.

Áp dụng công thức (1) ta có r = 1- 𝟔.𝟒

𝟓(𝟓𝟐−𝟏)

= 1- 𝟐𝟒

𝟐𝟏𝟎

= 1-0,11= 0,89

Ta thấy hệ số r = 0,89 chứng tỏ tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi là tương quan thuận, chặt chẽ, do vậy các biện pháp đề tài đề xuất là phù hợp.

Kết luận chương 3


Căn cứ vào thực trạng NLDH, thực trạng bồi dưỡng NLDH và thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông, để nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng CTGD phổ thông 2018. Các biện pháp đề xuất trên đây có mối quan hệ biện chứng, tác động, hỗ trợ nhau trong quá trình triển khai thực hiện. Mỗi biện pháp giữ một vị trí trong quá trình thực hiện, chúng không tách rời nhau và chỉ thực sự phát huy hiệu quả cao nhất khi tiến hành thực hiện đồng bộ các biện pháo quản lý. Song trong điều kiện cụ thể vẫn có thể sắp xếp theo thứ tự ưu tiên để thực hiện các biện pháp có tính chất trọng tâm và các biện pháp có tính chất tạo động lực và là điều kiện để bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng CTGD phổ thông 2018.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS của huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho thấy rằng, hầu hết số người được khảo sát đều đánh giá rất cao tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS của huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018. Đồng thời kết quả khảo nghiệm cũng khẳng định rằng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp, các biện pháp chúng có mối quan hệ tương quan thuận, rất chặt chẽ với nhau.

Qua phân tích kết quả thăm dò cho thấy, các biện pháp đều được cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm khẳng định là cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp cũng luôn ở tỉ lệ cao ở tất cả các biện pháp. Như vậy, các nhiệm vụ để đạt mục đích nghiên cứu đã được thực hiện và giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh. Các biện pháp này có thể áp dụng đồng bộ tại các trường THCS huyện Yên Phong nói riêng và trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói chung.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


1. Kết luận

Bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 là vấn đề khó khăn, phức tạp. Quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh hiện nay.

Trên thực tế, việc bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS của huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 tuy đã bước đầu được quan tâm tiến hành nhưng chất lượng, hiệu quả chưa cao. Luận văn đã hệ thống tri thức lý luận về quản lý, NLDH của giáo viên THCS, bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS cũng như các yếu tố tác động đến bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS. Luận văn cũng đã đánh giá toàn diện thực trạng NLDH, bồi dưỡng NLDH và quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 hiện nay.

Đồng thời luận văn cũng xác định được các nguyên tắc xác định các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên ở các trường THCS của huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018. Việc nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống về lý luận và thực trạng đã giúp chúng tôi có cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS của huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 đó là:

- Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho tổ trưởng chuyên môn, giáo viên về chương trình 2018, chương trình môn học 2018 cấp Trung học cơ sở và yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên Trung học cơ sở;

- Biện pháp 2: Tổ chức khảo sát nhu cầu và lập kế hoạch bồi dưỡng NLDH cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018;

- Biện pháp 3: Chỉ đạo đa dạng các phương pháp, hình thức bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018;

- Biện pháp 4: Xây dựng môi trường thuận lợi tạo điều kiện khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng NLDH;

- Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLDH của giáo viên ở các trường THCS;

Các biện pháp này qua thăm dò ý kiến của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ở các nhà trường đã cho thấy tính cần thiết và khả thi của các biện pháp trong việc bồi dưỡng NLDH của giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.

Tuy nhiên, do những khó khăn về khách quan và chủ quan, luận văn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Vì vậy, chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài ngày một hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn nữa đối với công tác quản lý bồi dưỡng NLDH của giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh

Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh cần quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để các trường THCS huyện Yên Phong chuẩn hóa đội ngũ giáo viên nói chung và bồi dưỡng NLDH của giáo viên. Quan tâm chỉ đạo mở các lớp tập huấn bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS. Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra các hoạt động bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 theo kế hoạch, lộ trình đã xác định.

2.2. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong

Xây dựng các quy định để quản lý, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục và CTGD phổ thông 2018.

Xây dựng chế độ, chính sách phù hợp để đồng thời động viên. Khích lệ giáo viên THCS trong việc nỗ lực phấn đấu đáp ứng đổi mới giáo dục.

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát đồng bộ, cụ thể công tác quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên theo chuẩn. Phối kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận chuyên môn với các bộ phận tổ chức cán bộ, thanh tra, khảo thí và kiêm định chất lượng để tăng cường kiểm tra, đánh giá, kiêm định chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

2.3. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Yên Phong

Trên cơ sở kế hoạch của Sở đã xác định, chỉ đạo các trường lập kế hoạch bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH của giáo viên các trường THCS. Cần phải có biện pháp để đầu tư về cơ sở vật chất, thư viện, các phòng thí nghiệm, bộ môn, Trung tâm tin học ngoại ngữ và kỹ năng nghề nghiệp, các câu lạc bộ... để tạo điều kiện bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS.

Chỉ đạo các trường THCS thực hiện việc đánh giá xếp loại NLDH của giáo viên THCS đáp ứng đổi mới cũng như việc sử dụng kết quả đánh giá xếp loại NLDH của giáo viên có tác dụng thúc đẩy, kích thích nỗ lực phấn đấu, phát triển nghề nghiệp của toàn thê đội ngũ.

2.4. Đối với cán bộ quản lý các trường THCS huyện Yên Phong

Quan tâm bồi dưỡng NLDH của giáo viên, có kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng, NLDH của đội ngũ giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

Quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên các trường THCS là công việc đòi hỏi những người thực hiện phải đầu tư cả tâm, tài và thời gian. Vì vậy đề nghị các nhà trường cần có chế độ chính sách, tạo điều kiện thời gian đối với những cán bộ tham gia hoạt động này.

2.5. Đối với giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong

Các giáo viên chủ động nghiên cứu CTGD 2018, tham gia tích cực các lớp tập huấn, bồi dưỡng, đồng thời phải tự mình trau dồi kiến thức chuyên môn cũng như các phương pháp và hình thức dạy học mới chú trọng vào việc phát triển các kỹ năng dạy học. Tham gia các khóa bồi dưỡng về năng lực giảng dạy để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. Giáo viên phải tự trang bị cho mình những kiến thức, rèn luyện kỹ năng dạy học trong thực tiễn để hình thành, hoàn thiện và bồi dưỡng NLDH của bản thân.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ban Bí thư Trung ương Đảng, Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, Hà Nội.

2. Đặng Quốc Bảo (2009), Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.

3. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004), Giáo dục Việt Nam hướng tới tương lai - Vấn đề giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4. Nguyễn Thanh Bình (2004), “Đội ngũ giáo viên yếu tố góp phần tạo nên chất lượng giáo dục”, Tạp chí Phát triển Giáo dục, (102), Hà Nội.

5. Nguyễn Thị Bình (2013), Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp Nhà nước, Nghiên cứu đề xuất các biện pháp cải cách công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên phổ thông, Hà Nội.

6. Bộ Giáo dục và đào tạo (2009), Thông tư số 30/2009/TTBGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, Hà Nội.

7. Bộ Giáo dục và đào tạo (2009), Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Thông tư số 30/2009/TT- BGDĐT, Hà Nội.

8. Bộ Giáo dục và đào tạo (2011), Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Hà Nội.

9. Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch 22/2015/ TTLT- BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập, Hà Nội.

10. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, Hà Nội.

11. Nguyễn Hữu Châu (2007), Giáo dục Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI,

NXB Giáo dục, Hà Nội.

12. Trần Ngọc Chi (2000), Mấy suy nghĩ về công tác bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu học, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, Hà Nội.

13. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Đại cương khoa học quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

14. Nguyễn Đức Chính (2013), Quy chế đào tạo nghiệp vụ sư phạm trong hoạt động đào tạo giáo viên trung học phổ thông, Trường ĐHGD (Tài liệu cho các lớp cao học), Hà Nội.

15. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020, Hà Nội.

16. Phạm Khắc Chương (2004), Lí luận quản lí giáo dục đại cương, NXB Sư phạm Hà Nội.

17. Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ , Bắc Ninh.

18. Đảng bộ huyện Yên Phong (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Yên Phong lần thứ ,Yên Phong.

19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011) Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

20. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013

21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016). Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

22. Trần Khánh Đức (2004), Quản lí và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, NXB Giáo dục, Hà Nội.

23. Bùi Minh Hiền (chủ biên) (2006), Quản lí Giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

24. Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục,

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/05/2023