8. Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về việc phân công GVCN lớp trong trường THCS: Ghi “x” vào ô tương ứng
Tiêu chí phân công | Tán thành | Không tán thành | |
1 | GVCN có nhiều tiết dạy ở lớp đó | ||
2 | GVCN có khả năng về thực hiện công tác chủ nhiệm lớp | ||
3 | GVCN thay đổi qua từng năm học | ||
4 | GVCN theo lớp liên tục 3 đến 4 năm học | ||
5 | Tính đến các yếu tố khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp 5. Tạo Môi Trường Thuận Lợi, Động Viên Khuyến Khích Gvcn.
- Kết Quả Khảo Nghiệm Giá Trị Khoa Học Của Các Biện Pháp Quản Lý Đội Ngũ Gvcn Được Đề Xuất
- Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường trung học cơ sở xã Trịnh Xá, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục - 14
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
9. Phiếu khảo sát GV về tiêu chí đánh giá, xếp loại GVCN:
Ghi “x” vào ô tương ứng
Tiêu chí | Tán thành | Không tán thành | |
1 | Lớp không có hoặc có ít nhất HS vi phạm | ||
2 | Lớp có nhiều HS đạt thành tích cao trong học tập | ||
3 | Lớp có nhiều chuyển biến tích cực nhất về mọi mặt | ||
4 | Tiêu chí khác |
10. Phiếu khảo sát công tác Đào tạo của giáo viên:
Ghi “x” vào ô tương ứng
Nội dung | Tán thành | Không tán thành | |
1 | Học trường Sư phạm đúng với mong muốn của bản thân | ||
2 | Chương trình học ở trường Sư phạm đảm bảo tính khoa học, phù hợp | ||
3 | Thời lượng trong trường Sư phạm cho công tác chủ nhiệm đảm bảo | ||
4 | Đào tạo lại để nâng cao trình độ |
11. Phiếu khảo sát việc tổ chức bồi dưỡng GVCN của hiệu trưởng:
Ghi “x” vào ô tương ứng
Thực tế việc tổ chức bồi dưỡng | Tán thành | Không tán thành | |
1 | Chỉ tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT | ||
2 | Tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT và tổ chức bồi dưỡng thêm những nội dung phù hợp với điều kiện của nhà trường. | ||
3 | Phương pháp bồi dưỡng chủ yếu là thuyết trình | ||
4 | Phương pháp bồi dưỡng có sự đổi mới: GV được thảo luận và làm bài tập thực hành | ||
5 | Hiệu trưởng trực tiếp làm giảng viên một số nội dung bồi dưỡng | ||
6 | Hiệu trưởng giao cho một số GV cốt cán làm giảng viên |
12. Phiếu khảo sát về các nội dung bồi dưỡng GVCN:
Ghi “x” vào ô tương ứng
Các nội dung được bồi dưỡng | Tán thành | Không tán thành | |
1 | Về các văn bản của Nhà nước hiện hành: Chuẩn nghề nghiệp GV THCS, Quy chế đánh giá, xếp loại HS, … | ||
2 | Lập kế hoạch, làm hồ sơ công tác chủ nhiệm | ||
3 | Bồi dưỡng về nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp | ||
4 | Bồi dưỡng về GD giá trị sống, kỹ năng sống cho HS | ||
5 | Bồi dưỡng về đổi mới tổ chức giờ sinh hoạt lớp | ||
6 | Bồi dưỡng về ứng xử sư phạm, xử lý các tình huống hay gặp phải khi giáo dục HS, nhất là đối với HS chậm tiến |
13. Phiếu đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất:
Ghi “x” vào ô tương ứng
Các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN | Mức độ cần thiết | |||
Cần thiết | Ít cần thiết | Không cần thiết | ||
1 | Biện pháp 1. Bổ sung giáo viên có đủ đức, đủ tài theo định mức biên chế | |||
2 | Biện pháp 2. Lựa chọn, phân công hợp lý GVCN | |||
3 | Biện pháp 3. Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVCN trong nhà trường | |||
4 | Biện pháp 4. Bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục cho đội ngũ GVCN | |||
5 | Biện pháp 5. Tạo môi trường thuận lợi, động viên khuyến khích GVCN | |||
6 | Biện pháp 6. Thường xuyên tổ chức trao đổi kinh nghiệm cho GVCN |
Họ tên: ……………………………………………..
14. Phiếu đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất
Ghi “x” vào ô tương ứng
Các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN | Mức độ khả thi | |||
Khả thi | Ít khả thi | Không khả thi | ||
1 | Biện pháp 1. Bổ sung giáo viên có đủ đức, đủ tài theo định mức biên chế | |||
2 | Biện pháp 2. Lựa chọn, phân công hợp lý GVCN | |||
3 | Biện pháp 3. Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVCN trong nhà trường | |||
4 | Biện pháp 4. Bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục cho đội ngũ GVCN | |||
5 | Biện pháp 5. Tạo môi trường thuận lợi, động viên khuyến khích GVCN | |||
6 | Biện pháp 6. Thường xuyên tổ chức trao đổi kinh nghiệm cho GVCN |
Họ tên: ……………………………………………..