Bảng 2.4. Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn Vật lí ở các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
1. Kế hoạch phù hợp với kế hoạch giáo dục của cấp THPT | 35 | 105 | 20 | 40 | 1 | 1 | 56 | 146 | 2.61 |
2. Kế hoạch dạy lý thuyết | 30 | 90 | 24 | 48 | 2 | 2 | 56 | 140 | 2,50 |
3. Kế hoạch dạy chủ đề tích hợp liên môn | 9 | 27 | 18 | 36 | 29 | 29 | 56 | 92 | 1.64 |
4. Kế hoạch dạy chủ đề trải nghiệm gắn với thực tiễn | 10 | 30 | 17 | 34 | 29 | 29 | 56 | 93 | 1.66 |
5. Kế hoạch dạy học Vật lí theo giáo dục STEM | 10 | 30 | 15 | 30 | 31 | 31 | 56 | 91 | 1.62 |
6. Kế hoạch dạy học chuyên đề tự chọn định hướng nghề nghiệp | 10 | 30 | 17 | 34 | 29 | 29 | 56 | 93 | 1.66 |
7. Kế hoạch ôn thi THPT Quốc gia | 35 | 105 | 20 | 40 | 1 | 1 | 56 | 146 | 2.61 |
8. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi | 33 | 99 | 22 | 44 | 1 | 1 | 56 | 144 | 2.57 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Đạo Thực Hiện Kế Hoạch Dạy Học Môn Vật Lí Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới Ở Trường Thpt
- Khái Quát Về Khách Thể Khảo Sát Và Tổ Chức Khảo Sát
- Thực Trạng Về Hình Thức, Phương Pháp Dạy Học Vật Lí Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông Thành Phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh
- Thực Trạng Kiểm Tra, Đánh Giá Thực Hiện Kế Hoạch Dạy Học Môn Vật Lí Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới Ở Các Trường Thpt Thành Phố Móng Cái
- Nguyên Tắc Đề Xuất Biện Pháp Quản Lý Dạy Học Môn Vật Lí Theo Chương Trình Phổ Thông Mới Ở Các Trường Thpt Thành Phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh
- Xây Dựng Và Tổ Chức Thực Hiện Kế Hoạch Dạy Học Môn Vật Lí Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông Thành Phố
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
9. Kế hoạch huy động nguồn lực để thực hiện dạy học Vật lí | 22 | 66 | 26 | 52 | 8 | 8 | 56 | 126 | 2,25 |
10. Kế hoạch kiểm tra, thi đánh giá kết quả dạy học | 30 | 90 | 24 | 48 | 2 | 2 | 56 | 140 | 2,50 |
11. Các nội dung khác |
Nhìn vào kết quả thống kê cho thấy nội dung lập kế hoạch dạy học môn Vật lí bước đầu đã thực hiện theo sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục - Đào tạo về tiếp cận với chương trình dạy học Vật lí mới, tuy nhiên giữa các nội dung của kế hoạch chưa được đánh giá một cách tương đồng.
Nội dung kế hoạch được đánh giá thể hiện tốt nhất ở mức tốt gồm các nội dung sau đây:
Kế hoạch phù hợp với kế hoạch giáo dục của cấp THPT được đánh giá với điểm số trung bình trung là 2.61 điểm.
Kế hoạch dạy lý thuyết được đánh giá với điểm số trung bình trung là
2.50 điểm.
Kế hoạch ôn thi THPT Quốc gia được đánh giá với điểm số trung bình trung là 2.61 điểm.
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi được đánh giá với điểm số trung bình trung là 2.57 điểm.
Kế hoạch kiểm tra, thi đánh giá kết quả dạy học được đánh giá với điểm số trung bình trung là 2.50 điểm.
Khi trao đổi với Hiệu trưởng trường THPT Trần Phú chúng tôi được biết các trường THPT của thành phố Móng Cái là vùng giáp biên giới Trung Quốc, đầu vào tuyển sinh thấp, học sinh dễ bị cuốn hút bởi lao động phổ thông để kiếm thu nhập, nên vấn đề lo đạt chuẩn chất lượng tốt nghiệp THPT luôn được quan tâm, do đó kế hoạch ôn thi THPT quốc gia luôn được đặt ra với mỗi nhà trường trước khi bước vào năm học mới;
Các nội dung kế hoạch còn lại chưa được đánh giá cao còn ở mức chưa tốt gồm các nội dung sau đây:
Kế hoạch dạy chủ đề tích hợp liên môn
Kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Vật lí gắn với thực tiễn lao động, sản xuất tại địa phương;
Kế hoạch dạy học Vật lí theo giáo dục STEM;
Kế hoạch dạy học Vật lí theo chủ đề tự chọn theo định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Tìm hiểu nguyên nhân cho thấy các nội dung trên là nội dung mới triển khai, giáo viên các trường bước đầu đã được hướng dẫn nhưng chưa thuần thục nên khi xây dựng kế hoạch còn chưa mạnh dạn triển khai mà mỗi khối mới chỉ chọn 1 chủ đề để dạy minh họa.
Kết quả khảo sát cho thấy kế hoạch huy động nguồn lực để thực hiện chương trình dạy học và quản lý chương trình dạy học Vật Lí cũng chỉ đạt mức trung bình, điều này sẽ không tạo động lực cho hoạt động dạy học Vật lí phát triển và nâng cao chất lượng.
Nhận xét chung: kế hoạch dạy học Vật lí đã được triển khai thực hiện theo hướng tiếp cận với chương trình giáo dục phổ thông mới, tuy nhiên nội dung chưa đồng bộ ở tất cả các nội dung; các trường mới chủ yếu tập trung vào kế hoạch dạy học tổng thể; kế hoạch dạy lý thuyết theo bài học truyền thống; ôn thi THPT quốc gia; bồi dưỡng học sinh giỏi; kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của môn học. Các nội dung kế hoạch tiệm cận với chương trình dạy học môn Vật lí mới chưa được đánh giá cao về triển khai thực hiện và đánh giá ở
mức chưa đạt tức là mức dưới trung bình đó là: kế hoạch dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn; kế hoạch dạy học trải nghiệm; kế hoạch dạy học theo giáo dục STEM; kế hoạch dạy học theo chuyên đề tự chọn định hướng nghề nghiệp.
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT thành phổ Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Sử dụng câu hỏi phần phụ lục 1 và phụ lục 2 để khảo sát 56 cán bộ quản lý và giáo viên dạy Vật lí, dạy chủ đề liên môn khoa học tự nhiên để đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí, kết quả thu được ở bảng 2.5.
Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT thành phố Móng Cái
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
1. Thành lập Ban chỉ đạo | 32 | 96 | 16 | 32 | 8 | 8 | 56 | 136 | 2,43 |
2. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật lí | 29 | 77 | 10 | 20 | 17 | 17 | 56 | 114 | 2,04 |
3. Huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí | 6 | 18 | 26 | 52 | 24 | 24 | 56 | 94 | 1,68 |
4. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học | 7 | 21 | 25 | 50 | 24 | 24 | 56 | 96 | 1.71 |
5.Tổ chức dự giờ, quan sát hoạt động học môn Vật lí để hoàn | 5 | 15 | 23 | 46 | 28 | 28 | 56 | 89 | 1.59 |
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
thiện hoạt động dạy của giáo viên | |||||||||
6. Phối hợp các lực lượng giáo dục để tổ chức dạy học STEM; dạy học trải nghiệm Vật lí; dạy tích hợp theo chủ đề liên môn | 6 | 18 | 23 | 46 | 27 | 27 | 56 | 91 | 1.62 |
7.Bố trí nhân sự bồi dưỡng học sinh giỏi | 30 | 90 | 19 | 38 | 7 | 7 | 56 | 135 | 2,41 |
8. Bố trí nhân sự hướng dẫn ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí | 32 | 96 | 16 | 32 | 8 | 8 | 56 | 136 | 2,43 |
9. Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí | 8 | 24 | 26 | 52 | 22 | 22 | 56 | 98 | 1,75 |
8. Các nội dung khác | 25 | 75 | 21 | 42 | 10 | 10 | 56 | 127 | 2,27 |
Từ kết quả thu được ở bảng 2.5 cho thấy công tác tổ chức quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí đã được cán bộ quản lý các trường THPT thành phố Móng Cái quan tâm, tuy nhiên nội dung triển khai thực hiện chức đồng bộ, chưa đồng đều giữa các nội dung thuộc công tác tổ chức.
Các nội dung thuộc công tác tổ chức được cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá cán bộ quản lý ở các trường THPT thành phố Móng Cái thực hiện tốt bao gồm:
Thành lập Ban chỉ đạo được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 2,43 điểm;
Bố trí nhân sự hướng dẫn ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 2,43 điểm;
Bố trí nhân sự bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lí được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 2,41 điểm;
Các hoạt động được đánh giá ở mức trung bình bao gồm:
Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Vật lí được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 2,04 điểm;
Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 1,75 điểm;
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 1,71 điểm;
Huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí được đánh giá với điểm số đánh giá trung bình trung là 1,68 điểm;
Các nội dung được đánh giá ở mức chưa đạt mức trung bình bao gồm:
Tổ chức dự giờ,quan sát hoạt động học môn Vật lí để hoàn thiện hoạt động dạy của giáo viên
Phối hợp các lực lượng giáo dục để tổ chức dạy học STEM; dạy học trải nghiệm Vật lí; dạy tích hợp theo chủ đề liên môn
Tìm hiểu nguyên nhân chúng tôi được biết các trường THPT thành phố Móng Cái đã triển khai văn bản tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, dạy học STEM; dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn, dạy học trải nghiệm tuy nhiên trong công tác tổ chức tổ chuyên môn còn lúng túng khi triển khai thực hiện, nền nếp dự giờ và thói quen dự giờ còn thiên về quan sát giờ dạy, hành động dạy của giáo viên và nhận xét giáo viên làm cho hoạt động sinh
hoạt chuyên môn trở nên áp lực, căng thẳng, giáo viên trong tổ nhóm chuyên môn không cởi mở, chia sẻ với nhau dẫn tới các hoạt động trên bị hạn chế. Việc tổ chức dạy học STEM; dạy trải nghiệm phụ thuộc vào tài chính, cơ sở vật chất nên giáo viên gặp nhiều khó khăn.
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Sử dụng câu hỏi ở phần phụ lục 1 và phụ lục 2 để khảo sát trên cán bộ quản lý và giáo viên Vật lí về thực trạng công tác chỉ đạo dạy học Vật lí theo chương trình giáo dục THPT mới, kết quả thu được ghi ở bảng 2.6.
Bảng 2.6. Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT thành phố Móng Cái
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
1. Chỉ đạo triển khai nội dung dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới | 30 | 90 | 24 | 48 | 2 | 2 | 56 | 140 | 2,50 |
2. Tổ chức điểm mới của chương trình 2018 và yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên | 32 | 96 | 16 | 32 | 8 | 8 | 56 | 136 | 2,43 |
3. Chỉ đạo đa dạng hóa hình thức dạy học môn Vật lí | 6 | 18 | 22 | 44 | 28 | 28 | 56 | 90 | 1,61 |
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
theo chương trình giáo dục phổ thông mới | |||||||||
4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới | 10 | 30 | 26 | 52 | 20 | 20 | 56 | 102 | 1,82 |
5. Nâng cao năng lực giáo viên về dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới | 8 | 24 | 26 | 52 | 22 | 22 | 56 | 98 | 1,75 |
6. Chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Vật lí | 12 | 36 | 26 | 52 | 18 | 18 | 56 | 106 | 1,89 |
7. Chỉ đạo dạy thí điểm bài học Vật lí | 12 | 36 | 26 | 52 | 18 | 18 | 56 | 106 | 1,89 |
8. Chỉ đạo dạy học theo chủ đề tích hợp, trải nghiệm và dạy học STEM | 3 | 9 | 25 | 50 | 28 | 28 | 56 | 87 | 1,55 |
9. Chỉ đạo dạy chuyên đề tự chọn theo định hướng nghề nghiệp | 5 | 15 | 25 | 50 | 26 | 26 | 56 | 91 | 1,62 |
Mức độ thực hiện | Tổng số khách thể | Tổng số điểm | X | ||||||
Tốt | Trung bình | Không tốt | |||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | ||||
10. Chỉ đạo đánh giá kết quả dạy học Vật lí theo tiếp cận năng lực | 30 | 90 | 20 | 40 | 6 | 6 | 56 | 136 | 2,43 |
11. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giáo dục môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới | 2 | 6 | 26 | 52 | 28 | 28 | 56 | 86 | 1,54 |