DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ GD&ĐT (2006), Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 Chương trình giáo dục phổ thông.
2. Bộ GD&ĐT(2014), Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
3. Bộ GD&ĐT (2011), Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm QLGD, Trường CBQL-ĐTTW 1, Hà Nội.
5. Đặng Quốc Bảo (2007), Quản lý nhà nước về giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Nguyễn Hữu Châu (2006), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB Giáo dục.
7. Nguyễn Hữu Châu (2008), “Chương trình dựa trên triết lí “Giáo dục vì sự phát triển toàn diện của mỗi con người”, Tạp chí Khoa học Giáo dục.
8. Nguyễn Quốc Chí (2004), Những cơ sở lý luận của QLGD, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 về ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020.
10. Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 về ban hành Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020.
11. Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị quyết 44/NQ/CP ngày 09/6/2014 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
12. Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 / 03 / 2015 về việc Quyết định phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia,Hà Nội.
14. Đảng cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế).
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ IX Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 /6 /2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước).
16. Dunn và Price (1979), Lý thuyết Phong cách học tập
17. Hans Eysenck (1963), “Can thiệp nhân cách Eysenck”
18. Harold Koontzm (1998), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
19. Nguyễn Thanh Hoàn (2007), Dạy học phân hóa - một vài vấn đề lý luận - Kỷ yếu hội thảo khoa học phân hóa giáo dục phổ thông, trường ĐHSP Hà Nội
20. Howard Gardner (1983), Lý thuyết đa thông minh
21. Phạm Quang Huân (2007), Những căn cứ khoa học và các phương thức thực hiện phân hóa giáo dục, Kỷ yếu hội thảo khoa học phân hoá giáo dục phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.
22. Đặng Thành Hưng (2008), “Cơ sở sư phạm của dạy học phân hóa”, Tạp chí Khoa học giáo dục (số 38).
23. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục, Hà Nội.
24. Trần Kiểm (2006), Quản lý và lãnh đạo nhà trường, K.NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
25. K.Marx (1959), Tư bản - Quyển I - Tập II, NXB Sự thật Hà Nội.
26. Nguyễn Văn Lê (1997), Khoa học quản lý nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội
27. Nguyễn Ngọc Quang (1998), Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo dục, Nxb Giáo duc,̣ Hà Nội.
28. Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
29. Sách giáo khoa, Hóa 10, 11, 12. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
30. Sách giáo viên. Hóa 10, 11, 12. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
31. Tôn Thân, Phan Thị Luyến, Đặng Thị Thu Thuỷ (2008), Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học môn Toán THCS. NXB Giáo dục
32. Từ điển Tiếng Việt (1992), Viện Ngôn ngữ học - Trung tâm từ điển ngôn ngữ Hà Nội.
33. Tomlinson, C.A (2000), “Leadership for differentiating schools and classrooms. Association for Supervision and Curriculum Development”, http:// www.ascd.org/reading room/books/tomlinson 00book.html
34. Tomlinson C.A. (2004), How to Differentiate Instruction in Mixed - Ability Classrooms, Hawkwr Brownlow Education, Australia.
Phiếu số 1:
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên)
Để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động Quản lý dạy học phân hóa môn Hóa học của các trường THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Đồng chí vui lòng trả lời một số câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào ô mà các đồng chí thấy phù hợp.
Câu 1: Theo các thầy cô, day học phân hóa là?
o Phương pháp dạy học.
o Phương tiện day học.
o Hình thức tổ chức dạy học.
o Quan điểm dạy học.
o Tất cả ý kiến trên
Câu 2: Theo các thầy cô, dạy học phân hóa có cần thiết?
o Rất cần thiết.
o Cần thiết.
o Không cần thiết.
Câu 3: Theo thầy cô căn cứ nào để áp dụng dạy học phân hóa?
o Hứng thú của học sinh.
o Trình độ nhận thức.
o Sức học của học sinh
o Động cơ, lợi ích.
o Ý kiến khác...
Câu 4: Các thầy cô thực hiện dạy học phân hóa môn hóa học ở mức độ như thế nào?
o Thường xuyên.
o Thỉnh thoảng.
o Không thường xuyên.
Câu 5: Các thầy cô thực hiện các nội dung hoạt động giảng dạy môn Hóa học ở mức độ như thế nào?
Nội dung | Mức độ thực hiện | ||||
Rất thường xuyên | Thường xuyên | Đôi khi | Không bao giờ | ||
1 | Chuẩn bị kĩ bài giảng trước khi lên lớp | ||||
2 | Luôn cập nhật, mở rộng với những kiến thức trong bài giảng, phù hợp với đối tượng HS | ||||
3 | Sử dụng các PPDH phát huy tích cực trong hoạt động học tập của HS | ||||
4 | Sử dụng nhuần nhuyễn và có hiệu quả PTDH | ||||
5 | Thay đổi PPDH khi hoạt động học tập của HS không tích cực | ||||
6 | Hướng dẫn HS về phương pháp học tập, khai thác nội dung kiến thức trong SGK và tài liệu học tập | ||||
7 | Quan tâm tìm hiểu những khó khăn HS hay gặp phải trong quá trình học tập, đặc biệt đối với học sinh trung bình, yếu. | ||||
8 | Yêu cầu đối với HS về tính tự giác và sáng tạo trong học tập | ||||
9 | Có hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ngay sau bài học | ||||
10 | Thu thập thông tin phản hồi từ phía học sinh về hoạt động dạy học | ||||
11 | Đánh giá và cải tiến hoạt động giảng dạy |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Các Biện Pháp Quản Lý Dạy Học Môn Hóa Học Theo Hướng Phân Hóa Ở Các Trường Thpt Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương
- Nhóm Biện Pháp 3: Quản Lý Hoạt Động Học Tập Môn Hóa Học Của Học Sinh Theo Hướng Phân Hóa
- Ý Kiến Chuyên Gia Về Tính Khả Thi Và Tính Cấp Thiết Của Các Biện Pháp
- Quản lý dạy học môn Hóa học theo hướng phân hóa ở các trường THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương - 14
- Quản lý dạy học môn Hóa học theo hướng phân hóa ở các trường THPT huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương - 15
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
Câu 6: Việc sử dụng các PPDH và PTDH trong môn hóa học được các thầy cô thực hiện như thế nào?
Nội dung đánh giá | Mức độ thực hiện | |||
Thường xuyên | Đôi khi | Không bao giờ | ||
PPDH | ||||
1 | Bảng phấn, dụng cụ dạy học thông thường | |||
2 | Đồ dùng trực quan, tranh, ảnh, mô hình | |||
3 | Tivi, video | |||
4 | Tài liệu dạy và học hóa, phiếu học tập | |||
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin, máy vi tính, máy trình chiếu, phần mềm ứng dụng dạy hóa... | |||
6 | Bảng phấn,dụng cụ dạy học thông thường | |||
7 | Đồ dùng trực quan, tranh, ảnh, mô hình | |||
PTHD | ||||
1 | Bảng phấn,dụng cụ dạy học thông thường | |||
2 | Đồ dùng trực quan, tranh, ảnh, mô hình | |||
3 | Tivi, video | |||
4 | Tài liệu dạy và học hóa, phiếu học tập | |||
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin, máy vi tính, máy trình chiếu, phần mềm ứng dụng dạy hóa... |
Câu 7: Việc kiểm tra đánh giá được thực hiện ở mức độ như thế nào?
o Tốt
o Khá
o Trung bình
Câu 8: Việc thực hiện các nội dung hoạt động học tập được học sinh thực hiện ở mức độ như thế nào?
Các nội dung hoạt động | Mức độ thực hiện | ||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | ||
1 | Chuẩn bị bài kỹ trước khi đến lớp | ||||
2 | Chăm chú nghe giảng và ghi bài đầy đủ | ||||
3 | Tham gia tích cực các hoạt động học tập trên lớp theo yêu cầu của GV: trả lời câu hỏi,thảo luận, hoạt động nhóm,... | ||||
4 | Chủ động phát hiện và tiếp thu kiến thức mới theo hướng dẫn của GV, hoặc theo cách của cá nhân một cách hiệu quả nhất. | ||||
5 | Thắc mắc về những nội dung kiến thức chưa hiểu rõ, luôn tự tìm cách bổ sung những kiến thức còn hổng cho mình, cố gắng hiểu hết bài học trên lớp | ||||
6 | Ở nhà tự giác, chủ động tự học và làm các bài tập |
Câu 9: Việc đổi mới nhận thức của CBQL, GV về quản lý dạy và học theo hướng DHPH được thực hiện như thế nào?
o Hiệu trưởng cần phải xây dựng kế hoạch,
o Tổ chức để các giáo viên được học tập, tham quan, thảo luận,
o Dự giờ mẫu theo mô hình DHPH môn hóa học.
o Ý kiến khác....
Câu 10: Việc quản lý việc thực hiện nội dung chương trình theo hướng DHPH được thực hiện như thế nào?
Nội dung đánh giá | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã làm tốt | Chưa làm tốt | Chưa làm | ||
1 | Hướng dẫn để GV nắm vững cấu trúc chương trình dạy học, chuẩn kiến thức kĩ năng… | ||||||
2 | Hướng dẫn GV thiết kế chương trình DH chi tiết theo các hướng khác nhau dựa vào năng lực của HS | ||||||
3 | Chỉ đạo tổ chuyên môn thống nhất kế hoạch giảng dạy chi tiết phù hợp với từng đối tượng HS | ||||||
4 | Thiết lập các quy định của nhà trường về thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình và tổ chức thực hiện các quy định | ||||||
5 | Chỉ đạo chuyên môn bố trí giờ học, buổi học, môn học hợp lý | ||||||
6 | Kiểm tra, điều chỉnh việc thực hiệnchương trình, kế hoạch dạy học |