Câu 5: Trong bảng dưới đây liệt k những nhận định về quản lý chất lượng sinh vi n.Trong mỗi hàng/mỗi nhận định, Thầy/Cô hãy chọn 01 mức độ phù hợp nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng
Hoàn toàn không ồn ý | Đồn ý một p ần | P ần lớn ồn ý | Hoàn toàn ồn ý | |
Chất lượng đầu vào | ||||
1. Chính sách và tiêu chí tuyển sinh của các CTĐT được xác định rõ ràng, ban hành, phổ biến rộng rãi và cập nhật. | ||||
2. Các phương pháp và tiêu chí tuyển sinh được xác định rõ và được đánh giá đảm bảo tuyển đủ số lượng học sinh chất lượng | ||||
3. Đề án tuyển sinh của nhà trường nhằm hướng đến tuyển những học sinh đảm bảo có năng lực học tập đáp ứng tiêu chí đào tạo đảm bảo chất lượng của nhà trường. | ||||
Chất lượng trong quá trình đào tạo | ||||
1. Sinh viên biết rõ kết quả học tập mong đợi, nhiệm vụ, quy trình, mục tiêu học tập thông qua các tuyên bố trong chuẩn đầu ra của từng học phần. | ||||
2. Sinh viên có kế hoạch học tập, chủ động chiếm lĩnh tri thức, gắn kết với chương trình và định hướng việc làm sau khi tốt nghiệp. | ||||
3. Sinh viên chủ động kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp để triển khai các hoạt động học hiệu quả. | ||||
4. Chất lượng và số lượng các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên ngày càng được cải thiện. | ||||
5. Sinh viên nỗ lực tham gia các Câu lạc bộ trong Học viện nhằm cải thiện kỹ năng, kiến thức, gia tăng cơ |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Ý Kiến Phản Hồi Của Sinh Viên Về Hoạt Động Giảng Dạy Của Giảng Viên Tr.h.v Trước Và Sau Thử Nghiệm
- Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng - 21
- Giới Tính: □ Nam □ Nữ Năm Sinh:…………
- Là Sinh Vi N Học Viện Ngân Hàng Năm Thứ Mấy?
- Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng - 25
- Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng - 26
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
Quản lý chất lượng đầu ra | ||||
1. Tỷ lệ sinh viên thôi học và tỷ lệ tốt nghiệp được xác định, giám sát và đối sánh, tìm hiểu nguyên nhân để cải tiến chất lượng | ||||
2. Nhà trường có kênh tiếp nhận thông tin phản hồi về CTĐT của sinh viên sau khi tốt nghiệp. | ||||
3. Nhà trường nắm chắc tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm sau 1 năm kể từ khi tốt nghiệp. | ||||
4. Việc thu thập thông tin phản hồi từ các tổ chức sử dụng nhân sự đào tạo từ HVNH được tổ chức định kỳ và có hệ thống. |
Câu 6: Trong bảng dưới đây liệt kê những nhận định về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chương trình đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng. Trong mỗi hàng/mỗi nhận định, Thầy/Cô hãy chọn 01 mức độ phù hợp nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng
Hoàn toàn không ồn ý | Đồn ý một p ần | P ần lớn ồn ý | Hoàn toàn ồn ý | |
1. Hướng dẫn về tỷ lệ tín chỉ giữa các học phần cơ bản, cơ sở ngành và chuyên ngành vẫn còn chung chung | ||||
2. Tính linh hoạt của khung CTĐT áp dụng cho các trường đại học công lập | ||||
3. Giám sát, thúc đẩy các cơ sở giáo dục đại học đánh giá chất lượng CTĐT | ||||
4. Biện pháp kiểm tra, giám sát kịp thời chất lượng CTĐT đại học | ||||
5. Phê duyệt đề án tuyển sinh đầu vào chưa thực sự gắn với nhu cầu nhân lực của xã hội. | ||||
6. Chú trọng hoàn thiện các tiêu chí kiểm định chất lượng CTĐT | ||||
7. Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng CTĐT mang tính liên tục và hệ thống | ||||
8. Giải pháp quyết liệt thể hiện sự cam kết, quyết tâm trong cải tiến chất lượng CTĐT | ||||
9. Triển khai quyết liệt xây dựng CTĐT gắn với yêu cầu thực tiễn | ||||
10. Chỉ đạo xây dựng được kênh tiếp nhận thông tin phản hồi khách quan từ SV sau tốt nghiệp và từ các tổ chức sử dụng nhân sự đào tạo tại HVNH. |
12. Phân công giảng viên giảng dạy môn học đúng với chuyên môn, chuyên ngành được đào tạo | ||||
13. Cách tính KPI/kết quả thi đua của khoa tạo động lực để phát triển giảng viên* | ||||
14. Tổ chức nhiều hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, đổi mới phương pháp pháp đào tạo, gắn đào tạo với thực tiễn. | ||||
15. Tạo điều kiện và khuyến khích giảng viên nghiên cứu khoa học, tham gia các hội thảo trong và ngoài nước, ứng dụng kết quả nghiên cứu trong giảng dạy | ||||
16. Tỷ trọng giờ giảng trên định mức của giảng viên là hợp lý* | ||||
17. Chưa thực sự thấy hết tầm quan trọng của quản lý CTĐT theo hướng đảm bảo chất lượng | ||||
18.Khoa chuyên ngành chưa có nhiều các chuyên gia đầu ngành nên xây dựng CTĐT gặp nhiều khó khăn | ||||
19. Việc đổi mới phương pháp giảng dạy, cách giúp sinh viên tiếp cận vấn đề còn mang tính tự phát | ||||
20. Cơ chế, chính sách của nhà trường chưa mang tính khuyến khích hoạt động cải tiến CTĐT theo hướng đảm bảo chất lượng |
Trân trọn cảm ơn sự ợp tác của quý T ầy/Cô!
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho sinh viên)
Các em s n v n t ân mến,
Với những hiểu biết trong quá trình học tập tại Học viện Ngân hàng, các em vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây. Sự chia sẻ của em giúp chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu đạt kết quả và góp phần quản lý đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em,
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính: □ Nam □ Nữ Năm sinh:…………
2. Là sinh vi n Học viện Ngân hàng năm thứ mấy?
□ Năm nhất □ Năm hai □ Năm ba □ Năm tư
3. Khoa quản lý:
□ Khoa Ngân hàng
□ Khoa Tài chính
□ Khoa Quản trị Kinh doanh
□ Khoa Kinh doanh Quốc tế
□ Khoa Ngôn ngữ Anh
□ Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý
□ Khoa Kế toán Kiểm toán
Câu 1: Trong bảng dưới đây liệt k các ti u chí phản ánh chất lượng quản lý cấu trúc, nội dung chương trình đào (CTĐT) tạo đại học tại Học viện Ngân hàng. Trong mỗi hàng/ti u chí, hãy chọn 1 mức độ phù hợp nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng
Hoàn toàn không ồn ý | Đồn ý một p ần | P ần lớn ồn ý | Hoàn toàn ồn ý | |
1. Kết quả học tập mong đợi phản ánh tầm nhìn, sứ mạng của HVNH và mỗi khoa/ngành học 2. CTĐT luôn tương thích với với yêu cầu của thị trường lao động 3. Các môn học được cấu trúc với tỷ lệ hợp lý, đảm bảo sự gắn kết và liền mạch giữa các môn cơ sở và chuyên ngành 4. Mối liên hệ giữa các môn cơ bản, cơ sở và môn chuyên ngành trong nhóm học phần bắt buộc và nhóm học phần tự chọn được xây dựng hợp lý, logic. | ||||
5. CTĐT được thiết kế dựa trên nguyên tắc đảm bảo “tương thích có định hướng” với kết quả học tập mong đợi | ||||
6. Bản mô tả của mỗi CTĐT được công bố công khai cho các bên liên quan. | ||||
7. Bản mô tả học phần được cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các bên liên quan. | ||||
8. Chương trình đào tạo đảm bảo tính cập nhật, thúc đẩy sự đa dạng, chủ động của sinh viên. |
Câu 2. Dưới đây là các nhận định li n quan đến quản lý hoạt động đánh giá, giám sát quá trình học tập của sinh vi n tại Học viện Ngân hàng. Trong mỗi hàng/mỗi nhận định, hãy chọn một mức độ phù hợp nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng
Hoàn toàn không ồn ý | Đồn ý một p ần | P ần lớn ồn ý | Hoàn toàn ồn ý | |
1. Lấy ý kiến phản hồi từ người học (theo định kỳ) về hoạt động giảng dạy của giảng viên và các dịch vụ hỗ trợ người học. | ||||
2. Xây dựng, triển khai hệ thống theo dõi sự tiến bộ của người học (tiếp tục học, ngừng học, thôi học, tỷ lệ tốt nghiệp/bỏ học) | ||||
3. Nhà trường tổ chức lấy ý kiến phản hồi đối với SV chuẩn bị tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của khóa học | ||||
4. Quy trình, kế hoạch kiểm tra, đánh giá SV theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu đánh giá năng lực của sinh viên và đảm bảo chất lượng đào tạo. | ||||
5. Thông tin về hoạt động kiểm tra, đánh giá được thông báo công khai và phổ biến đến SV (các mốc thời gian; phương pháp kiểm tra, đánh giá; tỉ lệ phân bổ điểm; bảng tiêu chí đánh giá và thang điểm). | ||||
6. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá sinh viên có độ giá trị, độ tin cậy và đảm bảo sự công bằng. | ||||
7. Thông tin phản hồi kết quả kiểm tra, đánh giá được gửi kịp thời, đúng theo quy định của CTĐT. | ||||
8. Có quy trình khiếu nại về kết quả kiểm tra, đánh giá để sinh viên dễ dàng tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu. |
Câu 3: Trong bảng dưới đây là các nhận định về quản lý cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và hoạt động hỗ trợ sinh vi n góp phần cải thiện chất lượng đào tạo đại học. Em hãy chọn một mức độ phù hợp nhất với bản thân và đánh dấu X vào ô tương ứng
Hoàn toàn không ồn ý | Đồn ý một p ần | P ần lớn ồn ý | Hoàn toàn ồn ý | |
1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy và học (như diện tích giảng đường, bàn ghế, ánh sáng phòng học, quạt, máy chiếu,…) được trang bị và cập nhật để hỗ trợ hoạt động đào tạo và nghiên cứu | ||||
2.Thư viện, các nguồn học liệu được trang bị đầy đủ và cập nhật | ||||
3. Hệ thống công nghệ thông tin, phòng Lab được trang bị đầy đủ và đáp ứng việc học tập, nghiên cứu. | ||||
4. Các hoạt động tư vấn học tập được triển khai khoa học, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu SV. | ||||
5. Các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi học thuật được tổ chức thường xuyên giúp sinh viên cải thiện kỹ năng và nâng cao chất lượng học tập | ||||
6. Nhà trường tổ chức các hỗ trợ khác: đi thực tế tại doanh nghiệp, thực tập tại các tổ chức phù hợp chuyên ngành đào tạo, hội chợ việc làm…nhằm tăng khả năng tìm được việc làm cho sinh viên. | ||||
7.Nhà trường luôn có chính sách động viên, khen thưởng sinh viên nghèo vượt khó, có kết quả học tập xuất sắc, đạt các thành tích trong nghiên cứu khoa học hoặc các cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp… |