Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân - 2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Tên đầy đủ

Bộ KHĐT

Bộ Kế hoạch đầu tư

BQ

Bình quân

BQP

Bộ Quốc phòng

CTC

Cục Tài chính

DAĐT

Dự án đầu tư

DAHT

Dự án hoàn thành

ĐT XDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KHV

Kế hoạch vốn

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NCS

Nghiên cứu sinh

NSĐB

Ngân sách đặc biệt

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSQP

Ngân sách quốc phòng

PK-KQ

Phòng không - Không quân

KBNN

Kho bạc nhà nước

SSCĐ

Sẵn sàng chiến đấu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLNN

Quản lý nhà nước

QT DAHT

Quyết toán dự án hoàn thành

QUTW

Quân ủy trung ương

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

VKTBKT

Vũ khí trang bị kỹ thuật

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.

Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân - 2


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1: Quy mô và tỷ trọng chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân giai


Trang

đoạn 2015-2020 76

Bảng 3.2: Cơ cấu chi NSNN cho ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB

theo nguồn hình thành giai đoạn 2015-2020 77

Bảng 3.3: Nội dung chi NSNN cho ĐTXDCB theo hạng mục công trình 78

Bảng 3.4: Kết quả chi NSNN cho ĐT XDCB theo giai đoạn đầu tư 79

Bảng 3.5: Tổng hợp chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng PK-KQ theo chi phí cấu thành giai đoạn

2015-2020.............................................................................................. 80

Bảng 3.6: Cơ cấu dự án theo cấp quyết định đầu tư ở Quân chủng Phòng

không - Không quân giai đoạn 2015-2020 87

Bảng 3.7: Kết quả phân cấp chủ đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng

Phòng không - Không quân giai đoạn 2015-2020 88

Bảng 3.8: Kết quả lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn cho đầu tư xây

dựng cơ bản theo số dự án giai đoạn 2015-2020 90

Bảng 3.9: Kết quả lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây

dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 91

Bảng 3.10: Kết quả phân bổ dự toán chi NSNN cho đầu tư xây dựng giai

đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phòng không - Không quân 92

Bảng 3.11: Tỷ lệ bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB

giai đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phòng không - Không quân 93

Bảng 3.12: Nhu cầu bình quân chi NSNN cho ĐTXDCB hằng năm giai

đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phòng không - Không quân 93

Bảng 3.13: Hệ số phân bổ chi NSNN cho ĐT XDCB giai đoạn 2015-2020 94

Bảng 3.14: Thống kê tỷ lệ tiết kiệm theo các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Quân

chủng PK-KQ 96


Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả từ đấu thầu giai đoạn 2015-2020 97

Bảng 3.16: Tình hình thực hiện dự toán chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phòng không -

Không quân 98

Bảng 3.17: Hệ số hấp thụ dự toán chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở

Quân chủng Phòng không - Không quân giai đoạn 2015-2020 100

Bảng 3.18: Tỷ lệ TSCĐ đưa vào sử dụng giai đoạn 2015-2020 101

Bảng 3.19: Tình hình nợ đọng trong ĐTXDCB ở Quân chủng Phòng

không - Không quân giai đoạn 2015-2020 102

Bảng 3.20: Kết quả quyết toán chi NSNN cho ĐTXDCB giai đoạn 2015-2020 103

Bảng 3.21: Kết quả tổng hợp giảm giá trị DAHT giai đoạn 2015-2020 104

Bảng 3.22: Tổng hợp số dự án QTHT giai đoạn 2015-2020 105

Bảng 3.23: Kết quả kiểm tra, kiểm soát trong giai đoạn phê duyệt dự toán -

thiết kế của Quân chủng giai đoạn 2015-2020 106

Bảng 3.24: Kết quả kiểm soát thanh toán KLHT ở Quân chủng Phòng

không - Không quân giai đoạn 2015-2020 107

Bảng 3.25: Kết quả xử lý tài chính qua kiểm tra, kiểm soát các dự án xây

dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân 108

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu bình quân chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nguồn hình thành ở QC PK-KQ giai

đoạn 2015-2020 77

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản

bình quân giai đoạn 2015-2020 theo nội dung chi phí cấu thành 80

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản

theo hình thức kiểm soát, thanh toán 81

Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ dự án BQP và QC quyết định đầu tư ở Quân chủng

Phòng không - Không quân giai đoạn 2015-2020 88

Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng phân cấp chủ đầu tư giai đoạn 2015-2020 ở Quân

chủng Phòng không - Không quân 89

Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ hệ số phân bổ dự toán chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phòng không -

Không quân 95

Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ giải ngân so với dự toán chi NSNN hằng năm 99

Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ hấp thụ dự toán chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở

Quân chủng PK-KQ giai đoạn 2015-2020 100

Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ quyết toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng

cơ bản theo niên độ năm 104


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Trang

Sơ đồ 2.1: Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội 24

Sơ đồ 2.2: Nội dung chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản

trong quân đội 29

Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát, thanh toán ngân sách cho đầu tư xây dựng

cơ bản ở quân chủng Phòng không - Không quân 30

Sơ đồ 2.4: Các nhân tố thuộc về đặc điểm tự nhiên và điều kiện thực hiện

dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội 47

Sơ đồ 4.1: Quy trình lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và chuẩn bị thực

hiện dự án 140


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài luận án

Trong những năm qua, tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường, sự điều chỉnh và cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, sự bành trướng của các nước lớn và tranh chấp chủ quyền trên biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến ổn định chính trị, phát triển kinh tế, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra xung đột... Trước tình hình đó Đảng ta xác định mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại. Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội hiện đại.

Với vai trò là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, đảm bảo sự ổn định chính trị, phát triển kinh tế, phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai và dịch bệnh, Quân đội được Đảng và Nhà nước quan tâm, đầu tư ngân sách nhà nước cho để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, trong đó khoản chi ngân sách nhà nước cho xây dựng ở bản trong quân đội chiếm tỷ trọng không nhỏ. Các khoản chi này tập trung cho việc xây dựng các công trình phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, đảm bảo cơ sở vật chất hậu cần, công trình doanh trại của quân đội.

Quân chủng Phòng không - Không quân trực thuộc Bộ Quốc phòng là đơn vị quân đội, được ưu tiên tiến thẳng lên hiện đại, được phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản lớn với nhiều loại công trình quan trọng như: công trình sân bay, công trình chiến đấu, công trình huấn luyện chiến đấu, công trình phổ thông… Trong thời gian qua, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Quân chủng Phòng không - Không quân đã thực hiện tương đối tốt việc quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản, nhiều công trình xây dựng của Quân chủng đã hoàn thành đưa vào sử dụng, qua đó nâng cao trình độ huấn luyện, khả năng sẵn sàng chiến đấu, tiềm lực quân sự, quốc phòng, bảo vệ vững chắc chủ quyền của đất nước. Tuy nhiên, đặc thù là đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn rộng, phân tán, địa hình đa dạng, phức tạp, nhiều công


trình có quy mô lớn, đặc thù như công trình sân bay, công trình đảm bảo kỹ thuật hạ tầng, huấn luyện; quân chủng vừa là cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, vừa là đơn vị chủ đầu tư, vừa là đơn vị cấp trên chủ đầu tư, chính vì vậy việc quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản có những khó khăn, hạn chế nhất định, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Điều đó dẫn tới việc lập dự toán chi NSNN cho các công trình chưa sát thực còn phải điều chỉnh trong quá trình thực hiện, kiểm tra, kiểm soát cấp phát, thanh toán chi NSNN cho đầu tư XDCB có nội dung còn hạn chế dẫn đến tình trạng thất thoát lãng phí trong chi NSNN cho đầu tư XDCB. Chính vì vậy, NCS chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân" là có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn, có tính thời sự trong giai đoạn hiện nay.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Xác lập quan điểm, định hướng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng Việt Nam.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu tổng quan các công trình có liên quan đến đề tài luận án, chỉ rõ khoảng trống và định hướng nghiên cứu luận án của nghiên cứu sinh.

- Xây dựng khung lý thuyết về quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội. Trong đó tập trung luận giải làm rõ và bổ sung lý luận chung về quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội, theo 5 nội dung: Phân cấp quản lý, lập dự toán chi, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán, kiểm tra và kiểm soát chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội.

- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân giai đoạn 2015 - 2020. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế, làm rõ nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở Quân chủng Phòng không - Không quân.


- Đề xuất các quan điểm, định hướng và hệ thống giải pháp có căn cứ khoa học mang tính khả thi cũng như kiến nghị với các cơ quan liên quan để khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB đã nêu nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trong quân đội.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo năm nội dung mà nhiệm vụ nghiên cứu đã nêu. Chi NSNN cho đầu tư XDCB bao gồm NSNN cấp qua KBNN, ngân sách quốc phòng thường xuyên và ngân sách khác có nguồn gốc hình thành từ NSNN. Luận án không đề cập đến các nội dung chi có yếu tố bí mật nhà nước trong quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân.

- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng Việt Nam; được thực hiện trên phương diện người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư và cấp chủ quản đầu tư. Đồng thời luận án có khảo sát thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở Quân chủng Hải quân và Bộ Công an.

- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân được nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2020, kinh nghiệm thực tiễn của Quân chủng Hải quân và Bộ Công an được nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2020. Các quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở Quân chủng Phòng không - Không quân được đề xuất áp dụng đến 2030 và những năm tiếp theo.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp luận khoa học

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/02/2023