Thu Từ Nguồn Ngân Sách Nhà Nước Cấp: 53.117.295.000 Đồng


Học viện đã thực hiện nghiêm túc việc quản lý và sử dụng nguồn thu, chi của đơn vị. Công tác quản lý tài chính, tài sản được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Học viện đã ban hành quy chế quản lý tài chính; quy chế quản lý tài sản công; quy chế quản lý, bảo quản chứng từ kế toán; Quy trình thanh toán; định mức sử dụng vật tư tiêu hao, hóa chất trong công tác giảng dạy và thực hành

Việc mở sổ kế toán được đảm bảo đầy đủ theo đúng quy định. Áp dụng hạch toán tài khoản trong hệ thống tài khoản của Nhà nước quy định.

11. Nhận xét, kết luận, kiến nghị

Căn cứ kết quả tự kiểm tra công tác quản lý tài chính, tài sản năm 2018, tổ

kiểm tra nhận xét kết luận:

Phòng Tài chính Kế toán thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ kế toán, thường xuyên báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Học viện tại các buổi giao ban lãnh đạo Học viện trong năm hoạt động.

Công tác quản lý tài chính, tài sản được đảm bảo đúng luật Ngân sách Nhà

nước và quy chế chi tiêu nội bộ của Học viện đã xây dựng theo đúng quy định.

KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC


Phạm Quốc Bình

CÁC THÀNH VIÊN


1. PGS, TS. Đoàn Quang Huy


2. ThS. Đoàn Hữu Xuyến


3. ThS. Đỗ Linh Quyên


4. ThS. Phí Văn Phương


5. ThS. Trần Thị Kim Tuyến


6. CN. Nguyễn Thị Phương


7. CN. Lê Quang Hải


8. CN. Nguyễn Hùng Đại


9. ThS. Nguyễn Văn Hoan


10. TS. Trần Đức Hữu


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam - 18


(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)


Phụ lục 2.7

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỌC VIỆN YDHCT VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1581/QĐ-HVYDHCTVN Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính quản lý tài sản của Học viện năm 2019


GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 30/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về việc thành lập Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1947/2000/QĐ-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phân cấp công tác quản lý cán bộ cho thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế tự kiểm tra tài chính - kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước;

Theo đề nghị của: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam năm 2019 gồm có các ông bà có tên sau đây (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện trong năm tài chính 2019

Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản năm 2019 tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Các Ông, bà Trưởng phòng: Tổ chức cán bộ, Tài chính Kế toán, các phòng ban, bộ môn, đơn vị trực thuộc có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận: GIÁM ĐỐC

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, TCKT.


Đậu Xuân Cảnh

DANH SÁCH TỔ KIỂM TRA

CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-HVYDHCTVN ngày 31 tháng 12 năm 2019

của Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam)


1. PGS, TS. Đoàn Quang Huy - Phó Giám đốc - Tổ trưởng;

2. PGS, TS. Phạm Quốc Bình - Phó Giám đốc - Tổ phó;

3. TS. Trần Đức Hữu - Đảng ủy viên - Phụ trách phòng TCCB - Ủy viên;

4. ThS. Đỗ Linh Quyên - Chủ tịch công đoàn - Ủy viên;

5. ThS. Phí Văn Phương - Trưởng ban Thanh tra nhân dân - Ủy viên;

6. ThS. Trần Thị Kim Tuyến - Trưởng phòng Tài chính Kế toán - Ủy viên;

7. CN. Lê Quang Hải - Phó trưởng phòng Tài chính kế toán - Ủy viên;

8. ThS. Nguyễn Thị Phương - Thủ quỹ - Ủy viên;

9. CN. Nguyễn Hùng Đại - Phó trưởng phòng Tài chính Kế toán - Ủy viên;

10. ThS. Nguyễn Văn Hoan-Phó trưởng phòng VTTTB & CTYT - Ủy viên;


BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN YDHCT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2020

BÁO CÁO

CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NĂM 2019

(Theo quy định tại Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/08/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Thực hiện Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chế tự kiểm tra tài chính kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-HVYDHCTVN ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam về việc thành lập Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện năm 2019,

A. THÀNH PHẦN TỔ KIỂM TRA

1. PGS, TS. Đoàn Quang Huy - Chức vụ: Phó Giám đốc -Tổ trưởng;

2. PGS, TS. Phạm Quốc Bình - Chức vụ: Phó Giám đốc - Tổ phó;

3. TS. Trần Đức Hữu - Chức vụ: ĐUV - Phụ trách phòng TCCB - Ủy viên;

4. ThS. Đỗ Linh Quyên - Chức vụ: Chủ tịch Công đoàn - Ủy viên;

5. ThS. Phí Văn Phương - Chức vụ:Trưởng ban Thanh tra nhân dân - Ủy viên;

6. ThS. Trần Thị Kim Tuyến - Chức vụ: Trưởng phòng TCKT - Ủy viên;

7. CN. Lê Quang Hải - Chức vụ: Phó trưởng phòng TCKT - Ủy viên;

8. CN. Nguyễn Thị Phương - Chức vụ: Thủ quỹ - Ủy viên;

9. CN. Nguyễn Hùng Đại - Chức vụ: PTP TCKT - Ủy viên;

10. ThS. Nguyễn Văn Hoan - Chức vụ: PTP VTTTB & CTYT - Ủy viên.

B. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Nội dung


Tổ kiểm tra đã kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện trong năm tài chính 2019.

2. Kết quả thực hiện

2.1. Thu từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp: 53.117.295.000 đồng

Căn cứ Quyết định số 7788/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2018 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019.

Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2019 về việc giao bổ sung dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ đợt 2 năm 2019.

- Kinh phí năm trước chuyển sang: 1.322.295.000 đồng

- Kế hoạch giao năm 2019: 51.795.000.000 đồng.

- Các khoản chi từ nguồn Ngân sách cấp: 53.117.295.000 đồng

+ Chi hoạt động thường xuyên: 29.122.970.000 đồng.

+ Chi đề tài, dự án nghiên cứu khoa học: 2.129.845.500 đồng.

+ Chi không thường xuyên: 11.665.785.000 đồng.

- Tổng số đã sử dụng đề nghị quyết toán: 42.918.600.500 đồng.

- Tổng kinh phí chuyển năm sau: 9.793.868.500 đồng

+ Kinh phí chuyển năm sau mua sắm trang thiết bị: 7.529.389.000 đồng

+ Kinh phí nghiên cứu khoa học: 1.170.154.500 đồng

+ Kinh phí miễn giảm học phí, chi phí học tập: 1.094.325.000 đồng

- Kinh phí hủy của ngân sách: 404.826.000 đồng.

2.2. Các khoản thu sự nghiệp: 78.880.892.594 đồng

- Thu học phí, phí xét tuyển: 66.486.486.000 đồng

+ Thu học phí: 66.383.400.000 đồng.

+ Thu phí xét tuyển sinh: 103.086.000 đồng

- Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 10.500.536.219 đồng

+ Thu kinh phí đào tạo: 10.459.470.936 đồng.

+ Thu lãi tiền gửi không kǶ hạn: 41.065.283 đồng.

- Thu khác: 1.893.870.375 đồng

Các khoản phí, lệ phí thực hiện theo đúng Nghị định hiện hành.


Các khoản thu sự nghiệp khác được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và Quyết định của Giám đốc trên cơ sở phù hợp với thực tế của từng hoạt động và đảm bảo kinh phí bù đắp chi phí, có tích lǜy.

2.3. Kiểm tra các khoản chi và hoạt động tài chính của Học viện

2.3.1. Kiểm tra các khoản chi

Căn cứ vào dự toán đã được phê duyệt và quy chế chi tiêu nội bộ, các Quyết

định chi đã được Ban Giám đốc phê duyệt, việc thực chi được kiểm tra như sau:


STT

Nội dung chi

Tổng số

Nguồn ngân sách cấp

Nguồn thu

A

Chi hoạt động

thường xuyên

62.868.522.440

29.122.970.000

33.745.552.440

1

Chi nhóm 1. Thanh

toán cá nhân

37.122.051.986

23.018.545.636

14.103.506.350


2

Chi nhóm 2. Chi

nghiệp vụ chuyên môn


23.272.777.644


6.003.604.964


17.269.172.680


3

Chi nhóm 3. Chi

mua sắm, sửa chữa lớn


268.405.670


91.872.000


176.533.670

4

Chi nhóm 4. Chi

khác

2.205.287.140

8.947.400

2.196.339.740


B

Chi hoạt động không thường

xuyên


13.795.630.500


13.795.630.500


1

Chi nhóm 1: Thanh

toán cho cá nhân





2

Chi nhóm 2. Chi nghiệp vụ chuyên

môn





Chi nghiên cứu khoa

học

2.129.845.500

2.129.845.500


3

Chi nhóm 3: Chi

mua sắm, sửa chữa

7.332.725.000

7.332.725.000



STT

Nội dung chi

Tổng số

Nguồn ngân sách cấp

Nguồn thu


lớn




4

Chi nhóm 4. Chi

khác

4.333.060.000

4.333.060.000


2.3.2. Kiểm tra thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước

Học viện đã nghiêm túc thực hiện việc nộp các khoản thuế theo quy định.

2.4. Kiểm tra các khoản chênh lệch thu, chi hoạt động và trích lập các quỹ

Kinh phí năm trước chuyển sang: 0 đồng

Trong năm 2019, chênh lệch thu chi của đơn vị gồm cả phần chi thu nhập

tăng thêm là: 44.859.792.515 đồng.

Học viện đã thực hiện trích lập các quỹ căn cứ vào chênh lệch thu chi năm

2019 (Theo Quyết định số 1582/QĐ-HVYDHCTVN ngày 31 tháng 12 năm 2019).

Tổng cộng: 44.859.792.515 đồng

Trong đó:

- Quỹ Khen thưởng: 1.737.970.000 đồng.

- Quỹ Phúc lợi: 6.301.893.500 đồng.

- Quỹ Bổ sung thu nhập: 24.625.917.164 đồng

- Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp: 11.214.948.130 đồng.

- Quỹ Ổn định thu nhập: 979.063.721 đồng.

3. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cố định

Việc mua sắm tài sản cố định đã tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình, quy định hiện hành. Đơn vị đã thực hiện mua sắm tài sản, máy móc thiết bị đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, phù hợp với nhu cầu phục vụ công tác chuyên môn.

Tài sản cố định được theo dòi đầy đủ trên sổ kế toán (số lượng và giá trị).

Hàng năm Học viện thành lập hội đồng kiểm kê tài sản và thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra tài sản tại các bộ phận.

Đánh giá khấu hao tài sản cố định theo đúng tỷ lệ hao mòn của từng loại tài sản theo quy định của Bộ Tài chính, thanh lọc các loại tài sản đã hết khấu hao, hỏng hóc không sử dụng được và thực hiện các thủ tục thanh lý tài sản theo đúng quy định.

4. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng quỹ lương


Học viện thực hiện chế dộ chi trả lương, phụ cấp lương, phụ cấp thâm niên nhà giáo mỗi tháng 1 lần, đảm bảo đúng ngạch bậc lương của tổng cán bộ, giảng viên trong Học viện trên cơ sở bảng chấm công của các bộ phận.

Chế độ nâng lương của cán bộ đã đảm bảo theo đúng kǶ hạn. Việc trích nộp BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ theo đúng quy định.

5. Kiểm tra các quan hệ thanh toán

Quy trình phê duyệt chúng từ thanh toán thường xuyên đảm bảo theo đúng

chế độ, quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định hiện hành.

Các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng không để tồn đọng.

6. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng các khoản vốn bảng tiền

Hàng năm đến những ngày của tháng kế tiếp, Thủ trưởng đơn vị, kế toán và thủ quỹ tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt.

Các chứng từ thu, chi có đầy đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

Thực hiện việc đối chiếu với ngân hàng, kho bạc đúng thời gian quy định.

7. Kiểm tra việc thực hiện quyết toán thu, chi tài chính

Các chế độ chi tiêu được thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định của Giám đốc và các văn bản chế độ quy định hiện hành.

8. Kiểm tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản

8.1. Công tác cải tạo sửa chữa

Công tác cải tạo, sửa chữa được thực hiện theo đúng trình tự quy định, công tác nghiệm thu được tiến hành chặt chẽ, đảm bảo chất lượng công trình trước khi được bàn giao đưa vào sử dụng.

8.2. Các dự án đầu tư phát triển

Trong năm 2019, Học viện đã thực hiện các dự án, bao gồm:

* Dự án: Xây dựng Bệnh viện Tuệ Tĩnh quy mô 100 giường điều trị nội trú

- Tổng mức đầu tư: 136.483.000.000 đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn đầu tư phát triển NSNN: 70.000.000.000 đồng

+ Quỹ PTHĐSN của Chủ đầu tư: 66.483.000.000 đồng

- Tổng kinh phí giải ngân thực hiện trong năm 2019: 22.255.464.968 đồng

+ Quỹ PTHĐSN của Chủ đầu tư: 22.255.464.968 đồng

- Thời gian thực hiện dự án: 2016-2020

Xem tất cả 200 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí