12. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 58 của NĐ 60/2003/NĐ-CP.
13. Thu kết dư ngân sách theo quy định tại Điều 69 của NĐ
60/2003/NĐ-CP.
14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Các khoản di sản nhà nước được hưởng;
b) Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các
khoản phạt, tịch thu;
c) Thu hồi dự trữ nhà nước;
Có thể bạn quan tâm!
- Pháp luật về ngân sách nhà nước những vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách - 1
- Pháp luật về ngân sách nhà nước những vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách - 2
- Thẩm Quyền Thu Của Ngân Sách Trung Ương (Điều 30
- Sự Tham Gia Của Chính Quyền Địa Phương Vào Các Khoản Thu Chung Phân Chia Giữa Chính Quyền Trung Ương Và Chính Quyền Địa Phương (Khoản 2 Điều 30 Luật
- Thực Trạng Phân Chia Nhiệm Vụ Chi Giữa Các Cấp Ngân
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
d) Thu chênh lệch giá, phụ thu;
đ) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
e) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước chuyển sang;
g) Các khoản thu khác.
Nhận xét:
NX1: Phạm vi phân chia các khoản thu: Không chỉ thu từ thuế,
phí, lệ phí.
NX2: Phân cấp quản lý ngân sách: hẹp hơn phân chia tài chính công: gồm ngân sách nhà nước và các quỹ ngoài ngân sách nhà nước.
Các khoản thu phân chia (tiếp)
Các quỹ ngoài ngân sách nhà nước như: các quỹ dự trữ (Quỹ dự trữ quốc gia), quỹ dự phòng, các quỹ sử dụng vào các mục đích nhất định như Quỹ Bảo vệ môi trường, Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ xóa đói, giảm nghèo…
Nguồn hình thành các quỹ ngoài ngân sách nhà nước: từ NSNN (có thể 100% hoặc thấp hơn), từ nguồn khác (100% hoặc thấp hơn).
NX3: Phản ánh tính chất của mô hình nhà nước kinh tế → mô
hình nhà nước thuế.
I.Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
ngân sách nhà nước (tiếp)
4. Chủ thể quan hệ phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
Điều 4 Luật NSNN → 2 cấp ngân sách: trung ương và địa phương.
- Ngân sách trung ương?
- Ngân sách địa phương: ngân sách của các đơn vị hành chính có HĐND và UBND.
I.Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý ngân sách nhà nước (tiếp)
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(ngân sách các cấp có
HĐND & UBND)
Ngân sách tỉnh = ngân sách cấp tỉnh + ngân sách của các
huyện thuộc tỉnh (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Ngân sách huyện = ngân sách cấp huyện + ngân sách của các
xã (phường, thị trấn) thuộc huyện.
Ngân sách xã: dự toán thu, chi tài chính thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền cấp xã.
(xem sơ đồ dưới đây)
NGÂN SÁCH TỈNH
(ngân sách một
địa phương)
NGÂN SÁCH HUYỆN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NGÂN SÁCH CÁC XÃ
Nhận xét:
- Ngân sách TW không phải là sự tổng hợp của ngân sách cấp TW và ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Ngân sách địa phương: ngân sách của từng tỉnh, thành phố trực thuộc TW → không phải là tổng hợp ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc TW → khác nhà nước liên bang → không tạo ra sự cân bằng giữa ngân sách TW với ngân sách của tông thể các địa phương.