Thu Từ Nguồn Ngân Sách Nhà Nước Cấp: 65.865.000.000 Đồng


Căn cứ Quyết định số 1947/2000/QĐ-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phân cấp công tác quản lý cán bộ cho thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế tự kiểm tra tài chính - kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước;

Theo đề nghị của: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam năm 2018 gồm có các ông bà có tên sau đây (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện trong năm tài chính 2018

Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản năm 2018 tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Các Ông, bà Trưởng phòng: Tổ chức cán bộ, Tài chính Kế toán, các phòng ban, bộ môn, đơn vị trực thuộc có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận: GIÁM ĐỐC

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, TCKT.


Đậu Xuân Cảnh

DANH SÁCH TỔ KIỂM TRA

CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-HVYDHCTVN ngày 19 tháng 12 năm 2018

của Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam)


1. PGS, TS. Phạm Quốc Bình - Phó Giám đốc - Tổ trưởng;

2. PGS, TS. Đoàn Quang Huy - Phó Giám đốc - Tổ phó;

3. ThS. Đoàn Hữu Xuyến - Phó trưởng phòng Tổ chức cán bộ - Ủy viên;


4. ThS. Đỗ Linh Quyên - Chủ tịch công đoàn - Ủy viên;

5. ThS. Phí Văn Phương - Trưởng ban Thanh tra nhân dân - Ủy viên;

6. ThS. Trần Thị Kim Tuyến - Trưởng phòng Tài chính Kế toán - Ủy viên;

7. CN. Lê Quang Hải - Phó trưởng phòng Tài chính kế toán - Ủy viên;

8. CN. Nguyễn Thị Phương - Thủ quỹ - Ủy viên;

9. CN. Nguyễn Hùng Đại - Phó trưởng phòng Tài chính Kế toán - Ủy viên;

10. ThS. Nguyễn Văn Hoan-Phó trưởng phòng VTTTB & CTYT - Ủy viên;

11. TS. Trần Đức Hữu - Đảng ủy viên - Ủy viên.


BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN YDHCT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019


BÁO CÁO

CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NĂM 2018

(Theo quy định tại Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/08/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


Thực hiện Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chế tự kiểm tra tài chính kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1258/QĐ-HVYDHCTVN ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam về việc thành lập Tổ kiểm tra công tác hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện năm 2018,

A. THÀNH PHẦN TỔ KIỂM TRA

1. PGS, TS. Phạm Quốc Bình - Chức vụ: Phó Giám đốc -Tổ trưởng;

2. PGS, TS. Đoàn Quang Huy - Chức vụ: Phó Giám đốc - Tổ phó;

3. ThS. Đoàn Hữu Xuyến - Chức vụ: Phó Trưởng phòng TCCB - Ủy viên;

4. ThS. Đỗ Linh Quyên - Chức vụ: Chủ tịch Công đoàn - Ủy viên;

5. ThS. Phí Văn Phương - Chức vụ:Trưởng ban Thanh tra nhân dân - Ủy viên;

6. ThS. Trần Thị Kim Tuyến - Chức vụ: Trưởng phòng TCKT - Ủy viên;

7. CN. Lê Quang Hải - Chức vụ: Phó trưởng phòng TCKT - Ủy viên;

8. CN. Nguyễn Thị Phương - Chức vụ: Thủ quỹ - Ủy viên;

9. CN. Nguyễn Hùng Đại - Chức vụ: PTP TCKT - Ủy viên;

10. ThS. Nguyễn Văn Hoan - Chức vụ: PTP VTTTB & CTYT - Ủy viên;

11. TS. Trần Đức Hữu - Đảng ủy viên - Ủy viên.

B. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Nội dung

Tổ kiểm tra đã kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính, quản lý tài sản của Học viện trong năm tài chính 2018.

2. Kết quả thực hiện

2.1. Thu từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp: 65.865.000.000 đồng

Căn cứ Quyết định số 5885/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018.

Căn cứ Quyết định số 1333/QĐ-BYT ngày 12 tháng 02 năm 2018 về việc giao dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2018.

Căn cứ Quyết định số 3293/QĐ-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2018 về việc giao bổ sung dự toán Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 2018.


Căn cứ Quyết định số 3822/QĐ-BYT ngày 22 tháng 6 năm 2018 về việc giao bổ sung dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018.

- Kế hoạch giao năm 2018: 64.865.000.000 đồng.

- Các khoản chi từ nguồn Ngân sách cấp: 64.865.000.000 đồng

+ Chi hoạt động thường xuyên: 35.385.000.000 đồng.

+ Chi đề tài, dự án nghiên cứu khoa học: 800.000.000 đồng.

+ Chi không thường xuyên: 28.080.000.000 đồng.

+ Chi thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ: 600.000.000 đồng.

- Tổng số đã sử dụng đề nghị quyết toán: 63.542.318.060 đồng

+ Kinh phí chuyển năm sau: 1.322.295.000 đồng

+ Kinh phí hủy của ngân sách: 386.940 đồng.

2.2. Các khoản thu sự nghiệp: 74.666.462.964 đồng

- Thu học phí, phí xét tuyển: 59.415.485.000 đồng

+ Thu học phí: 59.292.160.000 đồng.

+ Thu phí xét tuyển sinh: 123.325.000 đồng

- Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 13.799.454.191 đồng

+ Thu kinh phí đào tạo: 12.408.278.200 đồng.

+ Thu lãi tiền gửi có kǶ hạn (các hợp đồng tiền gửi): 1.391.175.991 đồng.

- Thu khác: 1.451.523.773 đồng

+ Thu khác: 1.398.291.319 đồng

+ Lãi tiền gửi không kǶ hạn: 53.232.454 đồng

Các khoản phí, lệ phí thực hiện theo đúng Nghị định hiện hành.

Các khoản thu sự nghiệp khác được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và Quyết định của Giám đốc trên cơ sở phù hợp với thực tế của từng hoạt động và đảm bảo kinh phí bù đắp chi phí, có tích lǜy.

2.3. Kiểm tra các khoản chi và hoạt động tài chính của Học viện

2.3.1. Kiểm tra các khoản chi

Căn cứ vào dự toán đã được phê duyệt và quy chế chi tiêu nội bộ, các Quyết

định chi đã được Ban Giám đốc phê duyệt, việc thực chi được kiểm tra như sau:



STT


Nội dung chi


Tổng số

Nguồn ngân sách cấp

Nguồn thu sự nghiệp và thu khác

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam - 17



STT


Nội dung chi


Tổng số

Nguồn ngân sách cấp

Nguồn thu sự nghiệp và thu khác

A

Chi hoạt động thường

xuyên

65.553.179.991

34.062.705.000

31.470.474.991

1

Chi nhóm 1. Thanh toán

cá nhân

48.696.684.753

25.557.614.753

23.139.070.000

2

Chi nhóm 2. Chi nghiệp

vụ chuyên môn

4.288.377.309

99.872.000

4.188.505.309

3

Chi nhóm 3. Chi mua

sắm, sửa chữa lớn

5.375.062.867

4.604.300.447

770.762.420

4

Chi nhóm 4. Chi khác

7.173.055.062

3.800.917.800

3.372.137.262

B

Chi hoạt động không

thường xuyên

29.479.613.060

29.479.613.060


1

Chi nhóm 1: Thanh toán

cho cá nhân




2

Chi nhóm 2. Chi nghiệp

vụ chuyên môn

599.577.860

599.577.860



Chi nghiên cứu khoa học

800.000.000

800.000.000


3

Chi nhóm 3: Chi mua

sắm, sửa chữa lớn

28.080.000.000

28.080.000.000


4

Chi nhóm 4. Chi khác

35.200

35.200


2.3.2. Kiểm tra thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước

Học viện đã nghiêm túc thực hiện việc nộp các khoản thuế theo quy định.

2.4. Kiểm tra các khoản chênh lệch thu, chi hoạt động và trích lập các quỹ

Kinh phí năm trước chuyển sang: 0 đồng

Trong năm 2018, chênh lệch thu chi của đơn vị gồm cả phần chi thu nhập

tăng thêm là: 42.837.813.944 đồng.

Học viện đã thực hiện trích lập các quỹ căn cứ vào chênh lệch thu chi năm

2018 (Theo Quyết định số 1313/QĐ-HVYDHCTVN ngày 31 tháng 12 năm 2018).

Tổng cộng: 42.837.813.944 đồng

Trong đó:

- Chi thu nhập tăng thêm: 22.135.407.098 đồng

- Quỹ Khen thưởng: 1.629.220.000 đồng.

- Quỹ Phúc lợi: 6.419.261.000 đồng.

- Quỹ Bổ sung thu nhập: 1.953.925.846 đồng

- Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp: 10.700.000.000 đồng.

3. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cố định


Việc mua sắm tài sản cố định đã tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình, quy định hiện hành. Đơn vị đã thực hiện mua sắm tài sản, máy móc thiết bị đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, phù hợp với nhu cầu phục vụ công tác chuyên môn.

Theo quy định tại Thông tư số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC có quy định về lộ trình lựa chọn nhà thầu qua mạng: Từ năm 2018 trở đi thực hiện đấu thầu qua mạng tối thiểu 40% số lượng các gói chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi. Tuy nhiên, trong năm 2018, Học viện đã thực hiện 100% các gói thầu mua sắm trang thiết bị theo hình thức đấu thầu rộng rãi qua mạng, do đó đã đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch, hiệu quả, tạo môi trường cạnh tranh cho các nhà thầu, tránh tiêu cực, tham nhǜng trong đấu thầu. Vì vậy Học viện đã lựa chọn được các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và tiết kiệm được chi phí. Đây là sự cố gắng nỗ lực của Học viện trong công tác đấu thầu.

Công tác đấu thầu được tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu. Hồ sơ mua sắm được lưu giữ đầy đủ.

Tài sản cố định được theo dòi đầy đủ trên sổ kế toán (số lượng và giá trị).

Hàng năm Học viện thành lập hội đồng kiểm kê tài sản và thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra tài sản tại các bộ phận.

Đánh giá khấu hao tài sản cố định theo đúng tỷ lệ hao mòn của từng loại tài sản theo quy định của Bộ Tài chính, thanh lọc các loại tài sản đã hết khấu hao, hỏng hóc không sử dụng được và thực hiện các thủ tục thanh lý tài sản theo đúng quy định.

4. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng quỹ lương

Học viện thực hiện chế dộ chi trả lương, phụ cấp lương, phụ cấp thâm niên nhà giáo mỗi tháng 1 lần, đảm bảo đúng ngạch bậc lương của tổng cán bộ, giảng viên trong Học viện trên cơ sở bảng chấm công của các bộ phận.

Chế độ nâng lương của cán bộ đã đảm bảo theo đúng kǶ hạn. Việc trích nộp BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ theo đúng quy định.

5. Kiểm tra các quan hệ thanh toán

Quy trình phê duyệt chúng từ thanh toán thường xuyên đảm bảo theo đúng

chế độ, quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định hiện hành.

Các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng không để tồn đọng.

6. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng các khoản vốn bảng tiền

Hàng năm đến những ngày của tháng kế tiếp, Thủ trưởng đơn vị, kế toán và thủ quỹ tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt.


Các chứng từ thu, chi có đầy đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

Thực hiện việc đối chiếu với ngân hàng, kho bạc đúng thời gian quy định.

7. Kiểm tra việc thực hiện quyết toán thu, chi tài chính

Các chế độ chi tiêu được thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định của Giám đốc và các văn bản chế độ quy định hiện hành.

Hồ sơ được bảo quản và lưu trữ đầy đủ theo quy định.

8. Kiểm tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản

8.1. Công tác cải tạo sửa chữa

Công tác cải tạo, sửa chữa được thực hiện theo đúng trình tự quy định, công tác nghiệm thu được tiến hành chặt chẽ, đảm bảo chất lượng công trình trước khi được bàn giao đưa vào sử dụng.

8.2. Các dự án đầu tư phát triển

Trong năm 2018, Học viện đã thực hiện các dự án, bao gồm:

* Dự án: Xây dựng Bệnh viện Tuệ Tĩnh quy mô 100 giường điều trị nội trú

- Tổng mức đầu tư: 136.483.000.000 đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn đầu tư phát triển NSNN: 70.000.000.000 đồng

+ Quỹ PTHĐSN của Chủ đầu tư: 66.483.000.000 đồng

- Tổng kinh phí giải ngân thực hiện trong năm 2018: 23.512.368.590 đồng

+ Nguồn vốn đầu tư phát triển NSNN: 20.000.000.000 đồng

+ Quỹ PTHĐSN của Chủ đầu tư: 3.512.368.590 đồng

- Thời gian thực hiện dự án: 2016-2020

- Thời gian khởi công-Hoàn thành Khởi công: Tháng 9/2016.

- Tiến độ thực hiện dự án

Đến tháng 12/2018 về cơ bản đã hoàn thành xong, dự kiến nghiệm thu trong quý 2/2019.

* Dự án: Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Học viện

- Tổng mức đầu tư: 4.800.000.000 đồng, trong đó:

Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển NSNN

- Tổng kinh phí giải ngân thực hiện trong năm 2018: 2.773.588.922 đồng

- Thời gian thực hiện dự án: 2018-2019

- Thời gian khởi công - Hoàn thành

+ Khởi công: Tháng 8/2018.


+ Ngày hoàn thành theo kế hoạch: tháng 02/2019.

- Tiến độ thực hiện dự án

Đến ngày 10/01/2019 đã hoàn thành 100% khối lượng công việc, hiện đang vận hành chạy thử chuẩn bị kiểm định chất lượng đầu ra để nghiệm thu bàn giao công trình.

Tất cả các dự án đều thực hiện theo đúng tiến độ, đúng quy định, an toàn và

đảm bảo chất lượng công trình.

9. Kiểm tra hoạt động khoa học công nghệ

* Đề tài cấp Nhà nước

Học viện đang thực hiện đề tài cấp Nhà nước: “Nghiên cứu bộ tiêu chí chẩn đoan theo y học cổ truyền và ứng dụng công nghệ tiên tiến để bào chế bài thuốc nam điều trị rối loạn lipid máu-Mã số KC.10.17/16-20” với tổng kinh phí của đề tài là 8 tỷ đồng, thực hiện giai đoạn 2017-2020. Trong năm 2018, Học viện đã thực hiện giải ngân theo đúng tiến độ của đề tài và mức chi theo quy định, đúng dự toán đã được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt. Tổng kinh phí thực hiện đề tài trong năm 2018 là: 1.848.457.000 đồng (Một tỷ tám trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn đồng chẵn). Công tác mua sắm nguyên liệu, vật tư hóa chất được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

* Đề tài cấp Bộ

Trong năm 2018, Học viện thực hiện 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng hạ lipid máu trên thực nghiệm của viên nang từ bài thuốc “Hạ mỡ NK”” với tổng kinh phí được cấp là: 800.000.000 đồng (Tám trăm triệu đồng chẵn). Học viện đã thực hiện các mức chi theo đúng dự toán đề tài đã được Bộ Y tế phê duyệt và các văn bản quy định hiện hành.

10. Kiểm tra kế toán

Về công tác kế toán, Học viện đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính và thực hiện ghi sổ kế toán, hạch toán trên phần mềm kế toán. Danh mục Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán, sổ kế toán, chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng quy định. Thực hiện công tác khóa sổ kế toán, chuyển số dư cuối năm theo đúng quy định. Chứng từ kế toán được sắp xếp, lưu trữ và bảo quản theo quy định.

Xem tất cả 200 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí