thường. Bên cạnh đó, các công trình sân bay, công trình đảm bảo kỹ thuật bay có quy mô lớn, thời gian thi công trải dài trong nhiều năm, yêu cầu kỹ thuật cao, định mức xây dựng riêng, đặc thù trong khi các ban quản lý dự án là kiêm nhiệm, bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản mỏng, năng lực chuyên môn và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý còn hạn chế nên ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả quản lý chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản.
3.2. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUÂN CHỦNG PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN GIAI ĐOẠN 2015 -2020
3.2.1. Quy mô, tỷ trọng chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân
Trong giai đoạn 2015-2020 QC PK-KQ được Bộ Quốc phòng quan tâm, phân cấp ngân sách cho đầu tư công lớn, trong đó ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách đầu tư công, cụ thể:
Bảng 3.1: Quy mô và tỷ trọng chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân giai đoạn 2015-2020
Đơn vị tính: tỷ đồng; %
Năm | Tổng số chi NSNN cho đầu tư | Trong đó | ||||
Chi NSNN cho đầu tư cho XDCB | Chi NSNN cho đầu tư khác | |||||
Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | |||
1 | 2015 | 4.807 | 3.681 | 76,6 | 1.125 | 23,4 |
2 | 2016 | 4.680 | 3.254 | 69,5 | 1.426 | 30,5 |
3 | 2017 | 4.378 | 3.151 | 72 | 1.226 | 28 |
4 | 2018 | 1.941 | 1.706 | 87,9 | 235 | 12,1 |
5 | 2019 | 3.054 | 1.909 | 62,5 | 1.145 | 37,5 |
6 | 2020 | 1.757 | 1.148 | 65,3 | 609 | 34,7 |
Cộng | 20.619 | 14.849 | 72 | 5.769 | 28 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiêu Chí Đánh Giá Kết Quả Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trong Quân Đội
- Tiêu Chí Đánh Giá Kết Quả Kiểm Tra, Kiểm Soát Dự Án Xây Dựng Cơ Bản Trong Quân Đội
- Lịch Sử Hình Thành Quân Chủng Phòng Không - Không Quân
- Quy Định Về Tổ Chức Thực Hiện Dự Toán Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Ở Quân Chủng Phòng Không - Không Quân
- Kết Quả Phân Bổ Dự Toán Chi Nsnn Cho Đầu Tư Xây Dựng Giai Đoạn 2015-2020 Ở Quân Chủng Phòng Không - Không Quân
- Hệ Số Hấp Thụ Dự Toán Chi Nsnn Cho Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Ở Quân Chủng Phòng Không - Không Quân Giai Đoạn 2015-2020
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo quyết toán NS - Quân chủng Phòng không - Không quân)
Qua số liệu ở bảng 3.1 cho thấy, tổng chi ngân sách nhà nước cho đầu tư cho xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân trong giai đoạn 2015- 2020 là 14.849tđ, đạt tỷ lệ bình quân 72,00% so với ngân sách đầu tư. Chứng tỏ trước yêu cầu bảo vệ Tổ quốc, xây dựng quân đội trong tình hình mới Quân chủng Phòng không - Không quân được ưu tiên tiến thẳng lên hiện đại, được đầu tư xây,
xây dựng hiện đại hóa cơ sở vật chất, nâng cao khả năng huấn luyện, chiến đấu.
Để xem xét rõ hơn cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở quân chủng Phòng không - Không quân, tác giả tiến hành xem xét nguồn hình thành NSNN cho ĐTXDCB, kết quả như sau:
Bảng 3.2: Cơ cấu chi NSNN cho ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB theo nguồn hình thành giai đoạn 2015-2020
Đơn vị tính:Tỷ đồng
Tổng số | Trong đó | ||||||
NSQPTX | NSNN | NS Khác | |||||
Số tiền | % | Số tiền | % | Số tiền | % | ||
2015 | 3.681 | 2.811 | 76,36 | 409 | 11,12 | 461 | 12,52 |
2016 | 3.254 | 2.363 | 72,62 | 609 | 18,7 | 282 | 8,68 |
2017 | 3.151 | 2.433 | 77,21 | 565 | 17,94 | 153 | 4,85 |
2018 | 1.707 | 1.226 | 71,83 | 413 | 24,22 | 67 | 3,95 |
2019 | 1.909 | 1.427 | 74,77 | 192 | 10,04 | 290 | 15,2 |
2020 | 1.148 | 792 | 69,01 | 268 | 23,37 | 88 | 7,63 |
Cộng | 14.850 | 11.052 | 74,42 | 2.456 | 16,54 | 1.341 | 9,04 |
(Nguồn: Báo cáo quyết toán NS - Quân chủng Phòng không - Không quân)
Cơ cấu bình quân chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản theo
nguồn hình thành ở QC PK-KQ giai đoạn 2015-2020
9,04
16,54
QPTX
NSNN NSK
74,42
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu bình quân chi ngân sách nhà nước cho đầu tư
xây dựng cơ bản theo nguồn hình thành ở QC PK-KQ giai đoạn 2015-2020
Nguồn: Nghiên cứu sinh tổng hợp
Từ biểu đồ 3.1 cho thấy, trong cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân tỷ lệ ngân sách quốc phòng thường xuyên có cơ cấu lớn (74,42%). Trong khi đó ngân sách đầu tư tập trung chỉ chiếm tỷ lệ 16,54%, ngân sách khác chiếm tỷ lệ là 9,04%. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình kiểm soát, thanh toán, tiến độ giải ngân chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản ở quân chủng.
3.2.2. Kết quả chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân
Một là, kết quả chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản phân loại theo hạng mục công trình như sau:
Bảng 3.3: Nội dung chi NSNN cho ĐTXDCB theo hạng mục công trình
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm | |||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | |
DT NSNN được giao | 3.681 | 3.254 | 3.151 | 1,707 | 1,909 | 1,148 | 14.850 |
Chi công trình đảm bảo quốc phòng | 1.127 | 1.308 | 1.242 | 886 | 1.068 | 503 | 6.135 |
Chi XD Nhà sinh hoạt, làm việc | 1.845 | 1.459 | 1.020 | 369 | 378 | 282 | 5.354 |
Chi XD Nhà khách, nhà văn hóa | 16.69 | 32.43 | 39.22 | 8.21 | - | - | 97 |
Chi XD công trình đảm bảo kỹ thuật | 384 | 378 | 745 | 402 | 378 | 233 | 2.521 |
Chi XD công trình cơ sở hạ tầng khác | 309 | 76 | 105 | 41 | 84 | 129 | 743 |
(Nguồn: Phòng Tài chính/ QC PK-KQ)
Từ bảng 3.3 cho thấy, cơ cấu chi NSNN cho ĐT XDCB ở QC PK-KQ giai đoạn 2015-2020 gồm chi xây dựng công trình quốc phòng 6.135trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 41,31%; chi xây dựng nhà làm việc, sinh hoạt 5.354trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 36,05%; chi xây dựng nhà văn hóa, nhà khách 97trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 0,65%,
chi xây dựng công trình đảm bảo kỹ thuật 2.521trđ/14/850trđ đạt tỷ lệ 16,98%. Chi xây dựng công trình cơ sở hạ tầng khác 743trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 5,00%. Chứng tỏ trong Quân chủng Phòng không - Không quân đã tập trung phân bổ NSNN đầu tư xây dựng cơ bản cho nhóm các công trình đảm bảo quốc phòng, công trình nhà cửa, nhà làm việc và công trình đảm bảo kỹ thuật, đáp ứng nhiệm vụ xây dựng quân chủng hiện đại về cơ sở vật chất, nâng cao khả năng huấn luyện, chiến đấu, đảm bảo tiếp nhận, bảo dưỡng vũ khí trang bị kỹ thuật trong tình hình mới.
Hai là, kết quả chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản theo giai đoạn đầu tư như sau:
Bảng 3.4: Kết quả chi NSNN cho ĐT XDCB theo giai đoạn đầu tư
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm | |||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | |
Dự toán ngân sách được giao | 3.681 | 3.254 | 3.151 | 1.707 | 1.909 | 1.148 | 14.850 |
Chi trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư | 541 | 589 | 444 | 276 | 252 | 187 | 2.288 |
Chi trong giai đoạn đầu tư | 2.770 | 2.358 | 2.406 | 1.267 | 1.486 | 848 | 11.134 |
Chi trong giai đoạn kết thúc đầu tư | 370 | 308 | 301 | 164 | 172 | 113 | 1.427 |
(Nguồn: Phòng Tài chính/ QC PK-KQ)
Từ bảng 3.4 cho thấy bình quân giai đoạn chi NSNN cho ĐTXDCB trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư là 2.288trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 15,41%; trong giai đoạn đầu tư là 11.134trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 74,98%; trong giai đoạn kết thúc đầu tư là 1.427trđ/14.850trđ đạt tỷ lệ 9,61%.
Ba là, kết quả chi NSNN cho ĐT XDCB theo chi phí cấu thành:
Bảng 3.5: Tổng hợp chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng PK-KQ theo chi phí cấu thành giai đoạn 2015-2020
Đơn vị tính: triệu đồng; %
Năm | |||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | |
Dự toán ngân sách | 3.681 | 3.254 | 3.151 | 1.707 | 1.909 | 1.148 | 14.850 |
- KS, TT qua BQP | 3.371 | 2.939 | 2.953 | 1.426 | 1.733 | 880 | 13.302 |
Chi phí xây dựng | 2.400 | 2.063 | 2.045 | 1.034 | 1.187 | 619 | 9.348 |
Chi phí thiết bị | 624 | 514 | 599 | 276 | 370 | 171 | 2.554 |
Chi phí khác | 347 | 362 | 309 | 116 | 176 | 90 | 1.400 |
- KS, TT qua KBNN | 310 | 315 | 198 | 281 | 177 | 268 | 1.549 |
Chi phí xây dựng | 221 | 219 | 137 | 200 | 124 | 189 | 1.090 |
Chi phí thiết bị | 61 | 59 | 42 | 57 | 40 | 55 | 314 |
Chi phí khác | 28 | 37 | 19 | 23 | 13 | 24 | 144 |
(Nguồn: Báo cáo quyết toán NS - Quân chủng Phòng không - Không quân)
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản bình quân giai đoạn 2015-2020 theo nội dung chi phí cấu thành
(Nguồn: Tác giả tính toán, tổng hợp)
Đối với ngân sách cấp qua Bộ Quốc phòng tỷ lệ chi phí xây dựng cao nhất là năm 2018 với 72,51%, thấp nhất năm 2019 với 68,49%, tỷ lệ chi phí xây dựng bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt 70,28%; tỷ lệ chi phí thiết bị cao nhất là năm 2019 với 21,35%, thấp nhất năm 2016 với 17, 49%, tỷ lệ bình quân chi phí thiết bị giai đoạn 2015-2020 19,22%; tỷ lệ chi phí khác cao nhất năm 2016 với 12,32%, thấp nhất năm 2018 với 8,13%, tỷ lệ chi phí bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt 10,51%.
Đối với ngân sách cấp qua kho bạc nhà nước tỷ lệ chi phí xây dựng cao nhất là năm 2015 với 71,29%, thấp nhất năm 2017 với 69,19%, tỷ lệ chi phí xây dựng bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt 70,54%; tỷ lệ chi phí thiết bị cao nhất là năm 2019 với 22,60%, thấp nhất năm 2018 với 18, 73%, tỷ lệ bình quân chi phí thiết bị giai đoạn 2015-2020 là 20,16%; tỷ lệ chi phí khác cao nhất năm 2016 với 11,75%, thấp nhất năm 2019 với 7,34%, tỷ lệ chi phí bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt 9,30%.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2015-2020 QC PK-KQ đã dùng trên 70% tỷ lệ vốn được giao cho cơ cấu vốn xây dựng, gần 20% cơ cấu vốn cho vốn thiết bị, các loại vốn khác chỉ xấp tỷ 10%, cơ cấu.
Bốn là, kết quả chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân theo phương thức kiểm soát, thanh toán
Tỷ lệ chi ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức kiểm soát, thanh toán
12,24
KS, TT Qua BQP
KS, TT Qua KBNN
87,76
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo hình thức kiểm soát, thanh toán
(Nguồn: NCS tính toán, tổng hợp)
Từ biểu đồ 3.3 ta thấy, ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân kiểm soát, thanh toán qua bộ quốc phòng là chủ yếu (tỷ lệ 87,76%), trong khi ngân sách kiểm soát, thanh toán qua kho bạc nhà nước chiếm tỷ lệ thấp (12,24%). Phù hợp với cơ cấu ngân sách cho đầu tư xây dựng trong Quân chủng chủ yếu là ngân sách quốc phòng thường xuyên, cấp phát theo hệ thống cơ quan tài chính trong quân đội.
3.3. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUÂN CHỦNG PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN
3.3.1. Cơ sở pháp lý về quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân
3.3.1.1. Quy định về phân cấp quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân
Thứ nhất: Phân cấp quyết định đầu tư, lập, thẩm định phê duyệt các nội
dung trong quy trình quản lý dự án đầu tư [11]:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt danhmục các dự án mở mới thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc phòng được Luật đầu tưcông quy định. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và điều chỉnh phê duyệt dựán đầu tư, thiết tế kỹ thuật-dự toán (tổng dự toán), kế hoạch lựa chọn nhà thầu,phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Tư lệnh Quân chủng được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền quyết địnhđầu tư các dự án có tổng mức đầu tư đến 25 tỷ đồng, phê duyệt thiết kế quy hoạchvà các dự án đầu tư xây dựng công trình được Bộ Quốc phòng ủy quyền. Trongtrường hợp Tư lệnh Quân chủng ủy quyền, các đồng chí Phó Tư lệnh được ký thayTư lệnh Quân chủng quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công-dự toán-tổngdự toán các dự án, công trình trên cơ sở thiết kế quy hoạch và dự án đã được phêduyệt, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, không ký thay quyết định đầu tư.
- Tư lệnh Quân chủng ủy quyền cho các đơn vị đầu mối, đơn vị trực thuộcQuân chủng thẩm định, phê duyệt các nội dung của quá trình lựa chọn nhà thầu,trừ kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định của Bộ Quốc phòng với những dựán đơn vị đầu mối, đơn vị trực thuộc Quân chủng được giao làm chủ đầu tư.
Thứ hai: Phân cấp chủ đầu tư, ban quản lý dự án: Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản, người quyết định đầu tư giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư. Trường hợp không có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng không đủ điều kiện thực hiện thì người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ
đầu tư. Trong quá trình lập chủ trương đầu tư căn cứ vào quy mô, tính chất, đặc điểm của từng loại dự án, Tư lệnh Quân chủng đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định chủ đầu tư theo quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, hoặc Tư lệnh Quân chủng quyết định chủ đầu tư theo thẩm quyền đối với các dự án được Bộ Quốc phòng ủy quyền quyết định đầu tư.
3.3.1.2. Quy định về lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân
Một là, lập kế hoạch đầu tư công trung hạn: Công tác Kế hoạch đầu tư công trung hạn cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng PK-KQ bản thực hiện theo Luật Đầu tư công [76], Nghị định của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư trung hạn [42] và quy định của Bộ Quốc phòng đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể được phê duyệt, chủ trương của quân ủy trung ương, Bộ Quốc phòng về xây dựng và phát triển quân đội, kế hoạch công tác quân sự, quốc phòng theo từng giai đoạn, tổ chức biên chế, trang bị, tiêu chuẩn chế độ, định mức và tình hình thực tế của đơn vị.
Hai là, lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản hằng năm: Căn cứ vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn cho đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản hằng năm của Cục Tài chính/BQP, các đơn vị đầu mối trực thuộc Quân chủng, các ngành nghiệp vụ Quân chủng lập nhu cầu dự toán ngân sách gửi về Quân chủng để tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng;
Đối với các công trình chuyển tiếp, công trình còn nợ đọng khối lượng thực hiện theo dự toán chi ngân sách nhà nước trung hạn đã được phê duyệt, tập trung bố trí ngân sách cho các công trình dự án đã được phê duyệt quyết toán còn thiếu ngân sách; các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và các dự án hoàn thành trong năm kế hoạch.
Đối với các công trình mở mới: Chỉ lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng đối với các công trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư nhưng không vượt quá khung chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản năm kế hoạch. Trước ngày 30/3 hằng năm các đơn