cảnh/quá cảnh | -TCHQ ngày 9/3/201 5 về việc Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu | ||||
7 | Xây dựng phân hệ tiếp nhận, xử lý thông tin trước về hành khách và hàng hóa trên các chuyến bay thương mại phục vụ mở rộng thông quan điện tử và quản lý rủi ro. | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | Tiếp nhận dữ liệu hành khách, hàng hóa trước khi xuất nhập cảnh Việt Nam Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành khách, hàng hóa xuất nhập qua đường hàng không xác định rủi ro, đối tượng trọng điểm nhằm thực hiện các biện pháp nghiệp vụ phòng chống gian lận, buôn lậu, vận chuyển trái phép cũng như bảo đảm an toàn hàng không | Chuẩn bị đầu tư (Bộ Tài chính đang thẩm định thiết kê sơ bộ) | Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán. |
8 | Nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với hệ thống VNACCS/VCI | 3083/QĐ -TCHQ ngày 23/10/20 14 về việc phê duyệt dự | Cung cấp các thông tin phản hồi từ hệ thống thống kê sang Hệ thống VNACCS/VCIS Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống | Thực hiện đầu tư (Đang tiến hành thủ tục | Tổ chức thực hiện hợp đồng |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Phân Loại Và Hệ Thống Hóa Lý Thuyết
- Phương Pháp Thống Kê, Sử Dụng Dữ Liệu Thứ Cấp
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Quản Lý Dự Án Đầu Tư Ứng Dụng Cntt Tại Cục Cntt Và Thống Kê Hải Quan
- Các Loại Rủi Ro Thường Gặp Trong Các Dự Án Đầu Tư Ứng Dụng Cntt
- Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Dự Án Công Nghệ Thông Tin
- Quản lý các dự án công nghệ thông tin tại Cục thông tin và thống kê Hải quan - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
S | án | Thống kê để đáp ứng thay đổi về phương pháp luận thống kê và nhu cầu quản lý | đấu thầu . TCHQ đã có QĐ 472/QĐ -TCHQ ngày11/ 3/2015 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu) | ||
9 | Nâng cấp, mở rộng mạng WAN ngành Hải quan | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | đáp ứng yêu đáp ứng năng lực xử lý, liên tục, sẵn sàng về hạ tầng mạng cho việc triển khai VNACCS/VCIS và các ứng dụng CNTT ngành Hải quan. | Chuẩn bị đầu tư (đang tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tư vấn) | Thực hiện xong hợp đồng tư vấn và thanh lý. Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán |
10 | Mua sắm, nâng cấp mạng LAN cho các đơn vị Hải quan | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- | Nhằm tối ưu, tăng cường băng thông và đảm ảo an ninh an toàn phục vụ cho hoạt động của đơn vị và triển khai dự án VNACCS/VCIS do Nhật Bản tài trợ. | Chuẩn bị đầu tư (đơn vị tư vấn đang thực hiện hợp đồng tư | Thực hiện xong hợp đồng tư vấn và thanh lý. Phê duyệt thiết kế thi công, |
2015) | vấn) | tổng dự toán | |||
11 | Mua sắm trang thiết bị, hệ thống dự phòng cho Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan. | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | Nhằm đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống thảm họa cho hệ thống Trung tâm dữ liệu chính | Chuẩn bị đầu tư (Hoàn thiện thiết kế sơ bộ) | Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán. |
12 | Nâng cấp hệ thống thông tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan và thực hiện quản lý rủi ro để kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCI S và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | Góp phần nâng cao khả năng quản lý của cơ quan Hải quan | Chuẩn bị đầu tư (tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tư vấn) | Thực hiện xong hợp đồng tư vấn và thanh lý. Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán |
13 | Xây dựng hệ thống đào tạo, thử nghiệm cho hệ thống VNACCS/VIC S và các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan. | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- | Đào tạo cho cán bộ, công chức hải quan về việc sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS Kết nối thử nghiệm với các Bộ ban ngành của Chính phủ, hệ thống Ngân hành thương | Chuẩn bị đầu tư (Trình thẩm định phê duyệt thiết kế sơ bộ) | Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán. |
2015) | mại, các hãng vận tải và các công ty, tập đoàn lớn đa quốc gia | ||||
14 | Xây dựng hệ thống quản lý điều hành để triển khai bộ phận trợ giúp (Help-Desk) tại Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin của TCHQ phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCI S và các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan | Chuẩn bị đầu tư (Thuê tư vấn) | Thực hiện xong hợp đồng tư vấn và thanh lý. Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán |
15 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | Góp phần nâng cao khả năng quản lý của cơ quan Hải quan | Chuẩn bị đầu tư (tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tư vấn) | Thực hiện xong hợp đồng tư vấn và thanh lý. Phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán |
16 | Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ | 496/QĐ- BTC ngày 12/3/201 | Cung cấp các báo cáo nhanh;Cung cấp thông tin tích hợp, phục vụ công | Chuẩn bị đầu tư (đang | Phê duyệt thiết kế thi công, |
giai đoạn I | 4 về việc điều chỉnh, bổ sung KH 5 năm (2012- 2015) | tác hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo Hải quan các cấp; | thẩm định thiết kế sơ bộ) | tổng dự toán | |
17 | Xây dựng phần mềm Dự báo kim ngạch XNK và số thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của ngành Hải quan | Nằm trong kế hoạch, danh mục dự toán triển khai ứng dụng CNTT năm 2014 tại Quyết định số 3183/QĐ -BTC ngày 19/12/20 13 của Bộ Tài chính | Tăng cường khả năng dự báo số thu ngân sách Nhà nước của Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hàng năm. | Đang trong giai đoạn thực hiện hợp đồng |
Bảng 3.2. Các dự án giai đoạn 2011 - 2015
c. Quản lý tiến độ thi công
* Các công cụ dùng để quản lý tiến độ:
Hiện nay, với sự phát triển của CNTT , có rất nhiều công cụ được sử dụng nhằm hỗ trợ người làm quản lý dự án trong việc áp dụng để thực hiện công tác quản lý của mình. Để quản lý được tiến độ thi công của dự án, các công cụ được sử dụng bao gồm các phần mềm quản lý dự án như:
MS. Project: là công cụ hỗ trợ quản lý dự án phần mềm. Ví dụ:
Ví dụ:
Hình 3.1. Màn hình quản lý dự án bằng MS. Project
Chương trình Visio: dùng để tạo bảng biểu, mô hình
Hình 3.2. Màn hình quản lý tiến trình dự án bằng MS. Project
MS Source Safe: Microsoft Visual SourceSafe ( VSS ) là một phần mềm dùng để quản lý cấu hình , mã nguồn, theo hướng trọn gói cho các dự án phát triển phần mềm nhỏ. Giống như hầu hết các hệ thống kiểm soát nguồn, SourceSafe tạo ra một thư viện ảo của các tập tin máy tính.
* Năng lực đáp ứng tiến độ triển khai dự án
- Lập, phê duyệt tiến độ dự án ứng dụng CNTT: trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015, Cục CNTT và Thống kê Hải quan đã thực hiện lập tổng tiến độ đối với từng dự án, thể hiện trong báo cáo đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, được chia theo các gói thầu, do nhà thầu thi công lập để đưa vào hồ sơ dụ thầu, bị ràng buộc bởi kế hoạch đấu thầu được duyệt, và để chỉ đạo công tác thi công sau khi đã trúng thầu.
Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ triển khai được xây dựng dựa trên công thức sau (Tính theo số dự án):
∑ Dtdhl
P = * 100
∑ Ddt P: Chỉ tiêu giá dự thầu
Dtdhl: Dự án nộp thầu có tiến độ hợp lý (tiến độ đáp ứng được yêu cầu của HSMT và có tiến độ nhanh nhất so với các nhà thầu khác tham gia)
Ddt: Dự án tham dự thầu của doanh nghiệp
Trên cơ sở kết quả có được lập biểu đồ đánh giá chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ.
Năng lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà thầu được xây dựng trên công thức chỉ tiêu khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật như sau (Tính theo số dự án có)
∑ Dkt
P = * 100
∑ Ddt
P: Khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
Dkt: Dự án nộp thầu đạt kỹ thuật (dự án có điểm kỹ thuật trên mức tối thiểu mà HSMT yêu cầu)
Ddt: Dự án tham dự thầu của doanh nghiệp
Trên cơ sở kết quả có được lập biểu đồ đánh giá chỉ tiêu về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
- Trình duyệt tiến độ dự án: việc trình duyệt tiến độ dự án do Phòng Quản lý dự án lập hồ sơ và trình lãnh đạo cấp trên phê duyệt.
- Kiểm tra tiến độ dự án: trong suốt quá trình thực hiện dự án cần phải liên tục theo dõi sát sao tiến độ, đơn vị luôn thực hiện báo cáo lãnh đạo