Đo Mô Men Và Công Suất Của Bánh Xe Chủ Động:


Hình 5­11: Sơ đồ khối của Chip AT89C51

Flash trên chip cho phép bộ

nhớ

chương trình được lập trình lại trên hệ

thống hoặc bằng bộ lập trình không mất nội dung qui ước. Bằng cách kết hợp một CPU 8 Bit với Flash trên một Chip đơn, ATMEL AT89C51 là một hệ vi tính 8­bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp có hiệu quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng dụng điều khiển tự động. Các đặc điểm của AT89C51 được tóm tắt như sau:

­ 4 KB ROM; ­ 2 bộ định thời (timer)/đếm 16 Bit;

­ 128 Byte RAM; ­ 4 Port xuất /nhập (I/O port) 8 bit;

­ Mạch giao tiếp nối tiếp; ­ Không gian nhớ ngoài 64K;

­ Không gian nhớ dữ liệu ngoài 64K; ­ Bộ xử lý bit (thao tác trên các bit);

­ 210 vị trí nhớ được định địa chỉ;

­ 32 đường xuất nhập.

­ Nhân/chia trong 4 s;

Chú thích sơ đồ khối của Chip AT89C51:

­ Interrupt control: điều khiển ngắt; ­ Other registers: các thanh ghi khác;

­ Timer 2, 1, 0: bộ định thời 2, 1, 0; ­ CPU: đơn vị điều khiển trung tâm;

­ Oscillator: mạch dao động; truyền;

­ Bus control: điều khiển đường


89


­ I/O ports: các cổng xuất/nhập; ­ Serial port: cổng nối tiếp;

­ Address/data : địa chỉ/dữ được;

liệu;

­ RAM/ROM: bộ nhớ xóa/không xóa

Từ hình 5­11 đến hình 5­16 mô tả sơ đồ mạch của bộ điều khiển điện tử trung tâm (ECC) sau khi thiết kế với các linh kiện phụ trợ kết nối bên ngoài.


1

V 1 ~

G N D -

B R I D G E ~

V I N

V O U T

3

C _ 1 0 U 2 C 7 _ 1 0 4 CP _1 1 0 4 P 1

+

S W D P S T

1 0 u F

1 0 4

1 0 4

L E D _ P O W E

L E D N G U O N

C _ 2 2 0 U 1

1 2 V A C

1 0 u F

K H O I

N G U O N

L M 7 8 1 2 / T O

L M 7 8 1 2 U 1

J A C 5 V C O N 1

1

V I N

V O U T

3

1 2 V D C

J A C 1 2 V C O N 1

C _ 2 2 0 U 2


1 0 u F

1

2

1 2 V A C

2

1

1 2 A C C O N 1


1 2 V A C


P W S W C O N 1


L M 7 8 0 5 U 1

G N D

L M 7 8 0 5 / T O


V C C


R 1R 1 5

2

G N D

2

1

2 2 0


2

Hình 5­12: Sơ đồ khối mạch nguồn cung cấp.


V C C


V C C


R _ A R R Y 1

1

S I P 9

2 I N P U T 1 3 9

3 I N P U T 2 3 8

4 I N P U T 3 3 7

R E S I S T O R

5 I N P U T 4 3 6

6 I N P U T 5 3 5

V D K 1


4 0

3 1

R _ A R R Y 2

1

P 2 . 0 / A 8

P 2 . 1 / A 9

P 2 . 2 / A 1 0

P 2 . 3 / A 1 1

P 2 . 4 / A 1 2

P 2 . 5 / A 1 3

P 2 . 6 / A 1 4

P 2 . 7 / A 1 5

V C C E A / V P P

R E S I S T O R S I P 9

2 1 O P U T 1 2

2 2 O P U T 2 3

2 3 O P U T 3 4

2 4 O P U T 4 5

P 0 . 0 / A D 0

P 0 . 1 / A D 1

P 0 . 2 / A D 2

P 0 . 3 / A D 3

P 0 . 4 / A D 4

P 0 . 5 / A D 5

P 0 . 6 / A D 6

P 0 . 7 / A D 7

2 5 Q T 1 6

V C C

7 3 4

8 3 3

9 3 2

C

1

2

3

4

5

6

7

8


1 1 . 0 9 5 2

3 3 p 1 9

C _ 3 3 P 1

Y 1


C _ 3 3 P 2 1 8

3 3 p

2 6 Q T 2 7

2 7 Q N G U O C 8

2 8 Q T H U A N 9

P 1 . 0

P 1 . 1

P 1 . 2

P 1 . 3

P 1 . 4

P 1 . 5

P 1 . 6

P 1 . 7

C


P 3 . 0 / R X D P 3 . 1 / T X D P 3 . 4 / T 0

P 3 . 5 / T 1 P 3 . 6 / W R P 3 . 7 / R D

5 1

1 0

A T 8 9 C

1 1

1 4

1 5

1 6

1 7

X T A L 1

P 3 . 2 / I N T 0


P 3 . 3 / I N T 1

1 2 S t o p

1 3 S t a r t

X T A L 2

G N D

R S T

2 0


9

90 R E S E T

K H O I X U L Y T R U N G T A M


Hình 5­13: Sơ đồ khối xử lý trung tâm.



R 1 6

1 0 k


Q 1


2

D I O D E 1

1 2 V D C


D I O D E 2


R 1 7

1 0 k


2

Q 2


1 A 5 Q T H U A N 1 A 6 Q N G U O C


O C T O _ D C O 1


1

1 6

1 1 6


2

1 5

2 1 5


3

1 4

3 1 4


4

1 3

D I P _ X R

4 1 3


2 A B 1


D C O T


2 A B 2


D C O N


1 2 V D C


2

2

R _ 1 0 K 1

1 1

2 A B 1 2 A

1 k

R _ 1 0 K 2


5

6

1 k


R _ 1 K 4


V C C

2

2

2

2

R _ 1 K 1 R _ 1 K 2 R _ 1 K 3

1 k

1

1 k

1

1 k

1

1 A 5 1 A 6 1 A 7

1

1 A

1 k

D C O N1

I R F 5 4 0 N / T O

N 4 0 0 7

N 4 0 0 7


7

3

J 1

1D C O T I R F 5 4 0 N / T O

1 A 7 5

Q T 1 6

1 2

1 2

B 2 8

1 1

1 0

1 1

3

1 2

2

M O T O R

1 A 8 7

1 0

8

9

Q 3

D C1 O T

D I O D E 3 N 4 0 0 7

D I O D E 4 N 4 0 0 7

Q 4

2

1D C O N

Q T 2

8 9

3

I R F 5 4 0 N / T O R 1 8

1 0 k

I R F 5 4 0 N / T O R 1 9

3

1 0 k

M O T O R C O N T R O L

0

Hình 5­14: Sơ đồ khối mạch điều khiển động cơ điện bộ điều tốc.

D C 1

D P 1


5 O P H O T O 1


1 2 0


2 1 9


I N P U T 1


4 O P H O T O 1


C T A C _ T D O _ M O T O R 1


D C 2 3


D P 2 4


D C 3 5


D P 3 6


D C 4 7


D P 4 8


D C 5 9

1 8 I N P U T 2

T L P 5 2 1 X 5 N

1 7


1 6 I N P U T 3

1 5


1 4 I N P U T 4

1 3


1 2 I N P U T 5



V C C

2

2

2

2

R 2 0

R 2 1

R 2 2

1

1 k

1

1 k

1

1 k

2 B 1

2 B 2

2 B 3

1

2 B

R 2 3


1 k 4

2 B 1 1 1

O P U T 1 2 2

2 B 2 3 3

O P U T 2 4 4

2 B 3 5 5

O P U T 3 6 6

2 B 4 7 7

1 6 1 6

1 5 1 5

1 4 1 4

D I P _ X R

1 3 1 3

1 2 1 2

1 1 1 1

1 0 1 0


2 O P U T 1


O R O L E 1 2 O P U T 2

O R O L E 2 2 O P U T 3


2 O P U T 4

1

2

D P 5 1 0

1 1

0

O U T P U T

O P U T 4

8 8 9 9

1 2 V D C


A C

C T S W _ I N P U T B 1 L E D B _ O F F 1

R 3 0


V C C


2 2 2 2


C T A C _ B 1

Hình 5­15: SL EơD B _đO Nồ1

D P 2


S W M A G - S P D T

Rk3 6hối mạch nhận tín hiệu vào.

2 2 0

V C C


2 2 0 1


R 3 1


1 k


R 3 2


1 k

1


R 3 3


1 k

1


R 3 4


1 k

1


91 C T A C

0


S W _ I N P U T A 1


L E D A _ O F F 1


L E D A _ O N 1


1

2

R 3 9


R 4 0


V C C


K H O I C A C H L Y Q U A N G

2 O P U T 1 2 O P U T 2 2 O P U T 3 2 O P U T 4

D P 1 2 2 0 V C C S W M A G - S P D T

0 2 2 0


Hình 5­16: Sơ đồ khối mạch điều khiển cơ cấu chấp hành.

Phụ lục 2.


92

Sau khi thiết kế tính toán bằng phần mềm chuyên dụng ta được bo mạch của 1

Sau khi thiết kế, tính toán bằng phần mềm chuyên dụng ta được bo mạch của bộ điều khiển điện tử trung tâm (ECC) như mô tả ở hình 5­16 và hình 5­17 mô tả bộ ECC hoàn chỉnh sau khi lắp ghép đầy đủ các linh kiện. Chương trình điều khiển hoạt động của bộ ECC được lập trình bằng ngôn ngữ máy tính C++ và nội dung của chương trình được trình bày ở trong phần


Hình 5­17: Cấu tạo bo mạch của bộ điều khiển điện tử trung tâm (ECC).



Hình 5­18 Cấu tạo của bộ điều khiển điện tử trung tâm ECC 3 16 Đo mô men và 2


Hình 5­18: Cấu tạo của bộ điều khiển điện tử trung tâm (ECC).


3.16. Đo mô men và công suất của bánh xe chủ động:

Sau khi lắp đặt hoàn thiện xe gắn máy lai (hybrid) theo tính toán thiết kế, ta tiến hành khảo sát đường đặt tính kéo của xe bằng thiết bị đo công suất được mô tả như ở hình 6­1 và hình 6­2. Hình 6­3 và hình 6­4 mô tả vị trí kết nối giữa xe gắn máy và thiết bị đo công suất. Kết quả đo được mô tả ở bảng 6­1, các đường đặc tính mô men và công suất của bánh xe chủ

động được mô tả ở đồ

thị

hình 6­5 và đồ

thị

hình 6­6. Hình 6­7 mô tả

đường đặc tính mô men và công suất của động cơ nhiệt (LPG) khi bướm ga mở 100%.


Hình 6­1: Cấu tạo khung sườn bộ đo công suất xe gắn máy.


Hình 6­2: Các cơ cấu chính của bộ đo công suất xe gắn máy.


Hình 6­3 Kết nối xe gắn máy lai trên thiết bị đo công suất n vòng phút Động 3


Hình 6­3: Kết nối xe gắn máy lai trên thiết bị đo công suất.


n (vòng/phút)

Động cơ điện 500W

Động cơ điện 1000W

Kết hợp 2 động cơ điện

Bảng 6­1: Tổng hợp kết quả đo mô men và công suất của động cơ điện.




M(N.m)

P(W)

M(N.m)

P(W)

M(N.m)

P(W)

0


41,2

0,0

84,9

0,0

126,0

0,0

50


39,9

208,8

79,8

417,8

119,7

626,6

100


35,0

366,3

69,9

731,8

104,9

1098,1

150


27,4

430,2

54,9

861,6

82,3

1291,8

200


22,5

471,0

45,0

941,2

67,5

1412,2

250


18,7

489,3

37,4

979,7

56,1

1469,0

300


15,0

471,0

30,5

957,7

45,5

1428,7

350


11,8

432,3

25,0

914,4

36,8

1346,7

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.


400

8,7

364,2

20,0

837,3

28,7

1201,5

450

6,0

282,6

15,0

708,4

21,0

991,0

500

3,2

167,5

9,9

519,1

13,1

686,6

550

0,0

0,0

5,0

285,5

5,0

285,5

600

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0


Hình 6­5: Đường đặc tính mô men kéo của động cơ điện.

Xem tất cả 118 trang.

Ngày đăng: 04/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí