năng lực chuyên môn tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong hoạt động quản lý. Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí để lựa chọn, bổ nhiệm, bố trí cán bộ có đủ năng lực trình độ và kinh nghiệm khi tham gia các dự án công nghệ thông tin, khắc phục việc thiếu công chức chuyên trách trong các dự án. Bố trí công chức chuyên trách gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, dựa trên các tiêu chuẩn về chuyên môn, trình độ.
4.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Do hệ thống được triển khai tập trung tại cấp Tổng cục phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại cả 3 cấp Tổng cục - Cục - Chi cục, việc cập nhật và khai thác dữ liệu là hoạt động hàng ngày. Do đó cần có kế hoạch đảm bảo hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ dữ liệu và đường truyền đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Đảm bảo dự án được khả thi và đóng góp hữu ích cho công tác của ngành.
Đối với công tác chính trong hoạt động quản lý dự án của đơn vị, cần có sự đầu tư thỏa đáng về cơ sở vật chất để đảm bảo hoạt động quản lý này. Đối với cán bộ làm công tác quản lý dự án, ngoài việc nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, cần trang bị cho các cán bộ những công cụ hỗ trợ hữu hiệu như máy tính cấu hình cao, ở cứng lưu trữ dữ liệu, kho phòng để lưu trữ hồ sơ tài liệu dự án, các phần mềm giúp cho công tác quản lý được đảm bảo.
4.2.4. Giải pháp về quan hệ giữa các bên tham gia dự án
Để nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư và tiết kiệm nguồn kinh phí cho Nhà nước, cần phải thiết lập một bộ máy quản lý đồng bộ, chuyên nghiệp, với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao;
Cần có sự phân định rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm trong mối quan hệ của các chủ thể, tách rời nhiệm vụ kinh tế với nhiệm vụ phi kinh tế; tăng cường công tác uỷ quyền trong việc quản lý… Để làm được điều đó, cần phải có những biện pháp cụ thể khắc phục những tồn tại, những bất cập trong
hệ thống quản lý hiện nay có ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng công tác đầu tư ứng dụng CNTT.
KẾT LUẬN
Trong các năm qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều quan tâm và đầu tư để ngành Hải quan cải cách, hiện đại hóa, trong đó công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực đuộc ưu tiên hàng đầu. Trải qua các kế hoạch phát triển 2001 – 2005, 2006 – 2010, 2011 – 2015 hệ thống thông tin Hải quan đã phát triển tương đối hiện đại.
Đối với ngành Hải quan nói chung và Cục CNTT và Thống kê Hải quan nói riêng, các dự án đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin là một trong những nội dung phát triển trọng điểm. Các ứng dụng CNTT đã góp phần tạo ra những thay đổi lớn trong hoạt động của ngành hải quan, nhất là trong hoạt động thông quan và chống buôn lậu. Với tốc độ phát triển của các dự án đầu tư ứng dựng CNTT trong ngành thì việc cần có cơ chế quản lý các dự án là một tất yếu và cần thiết, nhằm đảm bảo các dự án CNTT đáp ứng được yêu cầu của ngành và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng CNTT. Đứng trước các yêu cầu về công tác hiện nay, Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan cần tăng cường và liên tục đổi mới cách thức quản lý, hoạt động nhằm cải cách và hiện đại hóa, tạo dựng được quy trình hiện đại, tối ưu trong công tác quản lý các dự án CNTT mà đơn vị thực hiện. Bên cạnh đó cần xây dựng kế hoạch và chính sách phát triển các nguồn lực để phát huy thế mạnh của đơn vị, đảm bảo công tác quản trị dự án phục vụ tốt cho sự phát triển của ngành Hải quan cũng như của toàn ngành Tài chính.
Dựa vào kiến thức đã học tập và nghiên cứu, đồng thời áp dụng vào thực tiễn công tác, đề tài " Quản lý các dự án CNTT tại Cục CNTT và Thống kê Hải quan" đã trình bày một cách cơ bản nhất các vấn đề lý luận về quản lý dự án cũng như thực trạng quản lý các dự án CNTT tại đơn vị hiện nay. Qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án CNTT
trong thời gian tới. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn và sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Minh Khải, cùng các cô chú, anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I, Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ tài chính, 2014. Thông tư số 04/2014/TT-BTC quy định Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Hà Nội: Bộ Tài chính.
2. Bộ Thông tin và truyền thông, 2010. Thông tư 12/2010/TT-BTTTT quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin. Hà Nội: Bộ Thông tin và truyền thông.
3. Bộ Thông tin và truyền thông, 2011. Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Hà Nội: Bộ thông tin và truyền thông.
4. Bộ Tài chính, 2013. Quyết định số 117/QĐ-BTC Quy định chức năng, nhiệm vụ của Cục CNTT và Thống kê Hải quan, Tổng cục Hải quan. Hà Nội: Bộ Tài chính.
5. Chính Phủ, 2009. Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hà Nội: Chính phủ.
6. Pankaj Jalote, 2002.Quản lý dự án phần mềm trong thực tiễn (Software Project Management in Practice). Ấn độ: Nhà xuất bản Addison-Wesle.
7. Quốc Hội, 2006. Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11. Hà Nội: Quốc hội.
8. Từ Quang Phương, 2012. Quản lý dự án.Tái bản lần thứ 5. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân.
9. Thạc Bình Cường, 2005. Quản lý dự án phần mềm. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.
12. Trương Minh Thái và Nguyễn Văn Linh, 2011. Quản lý dự án tin học. Cần Thơ: Đại học Cần Thơ.
II. Tài liệu tiếng Anh
1. BOB Hughes và Mike Cotterell, 2004. Software project management 3rd. TATA Mc Graw Hill.
19. Clifford F.Gray and Erik W.Larson, 2002. Project management. Mc Graw Hill.
2. Project management institute, 2004. A guide to the project management body of knowledge 3rd.
3. Walker Royce, 2004. Software project management a unified famerwork. Addison wesley.
III. Các Website
1. Nguyễn Thanh Thủy, 2013. Đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình hợp tác công – tư (PPP). Nghiên cứu đánh giá.
2. Thu Hương, 2013. “Cởi trói” trong quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin. CNTT – Viễn Thông.
3. Phương pháp quản lý dự án phần mềm trên.
4. Ngô Văn Toàn, 2010. Quy trình cơ bản phát triển và quản lý dự án phần mềm <http://www.tbvtsg.com.vn/show_article.php?id=16304&ln_id=126> (Ngày truy cập 11 tháng 12 năm 2014)
5. Ngô Văn Toàn, Kỹ sư chất lượng phần mềm: anh là ai?
PHỤ LỤC 1
Tình hình triển khai các dự án, nhiệm vụ quy mô toàn ngành theo kế hoạch 5 năm ứng dụng CNTT giai đoạn 2011 -2015
Tên dư ̣ á n | Thời gian TK theo QĐ 1766 | Tiến độ triển khai đến hết năm 2012 | Kế hoạch triển khai | |||
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
1 | Nâng cấp nền tảng ha ̣ tầng kỹ thuâṭ cho các đơn vị hải quan phục vụ triển khai thủ tục hải quan điêṇ tử và xử lý tâp̣ trung | 2011- 2015 | Đã hoàn thành trang bi ̣bổ sung máy chủ, nâng cấp ha ̣tầng mạng WAN phục vụ thông quan điêṇ tử cho các cấp Hải quan | |||
2 | Xây dưṇ g và triển khai ha ̣ tầng kỹ thuâṭ cho Trung tâm dữ liêụ tâp̣ trung ngành Hải quan | 2011- 2012 | Đã cơ bản hoàn thành các hạng mục hạ tầng kỹ thuâṭ cho TTDL mới, hiêṇ nay đang lắp đăṭ giai đoaṇ cuối hê ̣ thống làm mát chính xác, đang chuẩn bi ̣ký hơp̣ đồng gói thầu trang bi ̣hê ̣thống chữa cháy khí chuyên dùng trong TTDL | |||
3 | Hê ̣thống thông tin quản lý văn bản và điều | 2010- 2013 | Chạy thử nghiệm | Triển khai chính thưc từ tháng 3.2013 tại |
Có thể bạn quan tâm!