Bảng 2.7: Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức HĐTNST
Năng lực của CBGV | Mức độ đáp ứng | ĐTB | ||||||
Đáp ứng tốt | Đáp ứng | Chưa đáp ứng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Thiết kế kế hoạch và kịch bản hoạt động | 21 | 23.33 | 45 | 50.00 | 24 | 26.67 | 1.97 |
2 | Chọn chủ đề và tên hoạt động hấp dẫn | 21 | 23.33 | 50 | 55.56 | 19 | 21.11 | 2.02 |
3 | Kỹ năng hướng dẫn học sinh tự tổ chức hoạt động | 15 | 18.75 | 58 | 72.50 | 7 | 8.75 | 2.10 |
4 | Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường để tổ chức hoạt động | 10 | 11.11 | 38 | 42.22 | 42 | 46.67 | 1.64 |
5 | Xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra | 9 | 10.00 | 38 | 42.22 | 43 | 47.78 | 1.62 |
6 | Điều phối hoạt động hiệu quả, tạo sự hấp dẫn đối với học sinh tham gia. | 12 | 13.79 | 34 | 39.08 | 41 | 47.13 | 1.67 |
7 | Đánh giá kết quả hoạt động | 13 | 14.44 | 34 | 37.78 | 43 | 47.78 | 1.67 |
1.81 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Đạo Thực Hiện Kế Hoạch Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo
- Một Vài Nét Về Khách Thể Khảo Sát Và Tổ Chức Khảo Sát
- Nhận Thức Về Mức Độ Cần Thiết Của Các Nội Dung, Phương Pháp Và Hình Thức Tổ Chức Hđtnst
- Thực Trạng Công Tác Quản Lý Hđtnst Ở Các Trường Thcs Huyện Thanh Hà
- Nâng Cao Nhận Thức Cho Cbql, Gv Và Các Lực Lượng Gd Về Tầm Quan Trọng Của Hđtnst Ở Trường Thcs
- Đa Dạng Hóa Các Loại Hình Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Trường Thcs
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
Nhìn vào kết quả tự đánh giá của giáo viên về năng lực tổ chức HĐTNST cho học sinh của giáo viên chúng tôi nhận thấy, giáo viên còn hạn chế ở một số năng lực sau đây:
Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường để tổ chức hoạt động. Điều phối hoạt động hiệu quả, tạo sự hấp dẫn đối với học sinh tham gia. Đánh giá kết quả hoạt động.
Xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra.
Điều này cho thấy việc năng lực của giáo viên trong tổ chức thực hiện hoạt động TNST chưa đáp ứng được yêu cầu. Việc đào tạo, bồi dưỡng của ngành giáo dục và nhà trường còn có những bất cập. Hiện chỉ mới tập trung về công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, còn nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực tổ chức các hoạt động chung có thực hiện, song vẫn chưa được đều đặn. Trong thời gian tới, CBQL nhà trường cần xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể, lên phương án thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực tổ chức nội dung HĐTNST trong nhà trường.
2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
2.3.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Xây dựng kế hoạch công tác giáo dục, trong đó có HĐTNST là việc làm quan trọng của người làm công tác quản lý.
Xây dựng kế hoạch HĐTNST, phải căn cứ vào nhiệm vụ năm học, điều kiện cụ thể của nhà trường đó là cơ sở để xây dựng kế hoạch HĐTNST một cách khoa học và có chất lượng. Song trên thực tế việc xây dựng kế hoạch HĐTNST cho học sinh chưa được quan tâm đúng mức, tác giả tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi với 90 CBGV của các trường THCS huyện Thanh Hà, kết quả cụ thể như sau:
Mức độ thực hiện (trên hồ sơ của CBQL và GV): Có 3 mức độ là thường xuyên, thỉnh thoảng, chưa bao giờ.
Bảng 2.8: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTNST của hiệu trưởng các trường THCS huyện Thanh Hà
Năng lực của CBGV | Mức độ đáp ứng | ĐTB | ||||||
Thường xuyên | Chưa thường xuyên | Chưa bao giờ | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Xây dựng kế hoạch HĐTNST chung cho toàn trường | 23 | 25.56 | 45 | 50.00 | 22 | 24.44 | 2.01 |
2 | Xây dựng kế hoạch HĐTNST cho từng khối lớp | 7 | 7.78 | 48 | 53.33 | 35 | 38.89 | 1.69 |
3 | Xây dựng kế hoạch HĐTNST gắn với nội dung học tập các môn văn hóa NGLL. | 21 | 23.33 | 40 | 44.44 | 29 | 32.22 | 1.91 |
4 | Xây dựng kế hoạch gắn với rèn luyện đạo đức, lối sống | 8 | 8.89 | 37 | 41.11 | 45 | 50.00 | 1.59 |
5 | Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng đơn vị lớp. | 19 | 21.11 | 41 | 45.56 | 30 | 33.33 | 1.88 |
1.82 |
Kết quả khảo sát cho thấy, việc xây dựng kế hoạch HĐTNST ở các trường THCS huyện Thanh Hà chưa được quan tâm. Ở tất cả các nội dung được hỏi thì mức độ chưa bao giờ còn chiếm tỉ lệ cao. Qua tìm hiểu, kế hoạch HĐTNST của trường không được xây dựng từ đầu năm học bởi vì chưa có sự chỉ đạo cụ thể về hoạt động một cách thường xuyên liên tục mà chỉ theo từng đợt hoạt động kèm theo chuyên đề hoặc những khi có đoàn kiểm tra của Phòng, Sở. Thậm chí kế hoạch chỉ là hình thức, vì vậy rất khó khăn cho việc triển khai các hoạt động, hiệu quả của HĐTNST không cao.
Khi trao đổi trực tiếp với các thầy cô tổ trưởng chuyên môn, TPT Đội, Bí thư Đoàn TN họ khẳng định rằng: họ là những người trực tiếp lập kế hoạch, báo cáo với lãnh đạo nhà trường bởi tổ nhóm chuyên môn không chỉ hiểu về thái độ của học sinh với môn học mình phụ trách mà còn thấy được tính cần thiết, tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Từ việc biên soạn kế hoạch, nhà quản lý nắm được thời gian và các điều kiện khác cần cho việc tổ chức, cân nhắc tính khả thi và những ưu tiên cần thiết cho các HĐTNST. Từ đó nhà quản lý ấn định thời gian và duyệt chi kinh phí, điều kiện tổ chức. Họ cũng khẳng định rằng: nếu kế hoạch HĐTNST được xây dựng từ đầu năm, gồm kế hoạch năm, kế hoạch tháng và từng tuần. Khi xây dựng kế hoạch người phụ trách cần thông qua thành viên các tổ nhóm chuyên môn, các giáo viên cùng thực hiện HĐTNST liên môn cho học sinh để mọi người được biết, cho ý kiến đánh giá tính khả thi và những điều kiện cần để tổ chức. Tất cả kế hoạch HĐTNST của tổ, nhóm, liên môn phải được ghi trong nghị quyết và báo cáo với lãnh đạo nhà trường để phê duyệt, thông qua hội nghị công nhân viên chức và được niêm yết công khai. Khi kế hoạch đã được phê duyệt, bộ phận được giao công việc đều yên tâm thực hiện. Kết quả mang lại rất khả quan: không chỉ người giáo viên chủ động về mọi mặt mà ngay cả với học sinh, các em cũng thuận lợi trong việc dành thời gian cho hoạt động này, các em được chuẩn bị tâm thế từ trước.
Tuy nhiên, khi trao đổi với giáo viên trực tiếp được phân công nhiệm vụ trong tổchức HĐTNST tôi nhận được ý kiến cho rằng: không phải mọi HĐTNST đều có kế hoạch đúng quy trình như vậy. Cụ thể, CBQL chưa ý thức được đầy đủ tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch, ít quan tâm đến việc tổ nhóm chuyên môn trình lên ra sao, phê duyệt như thế nào, chưa xét đến tính tổng thể của tất cả các tổ, nhóm chuyên môn khác để tạo ra sự đồng bộ, hài hoà. Có khi một tháng có vài ba hoạt động, có tháng lại bị lãng quên. Có khi kế hoạch được xây dựng gấp rút, chắp vá, không có sự bàn bạc thống nhất khi thực hiện khó đạt được mục tiêu đề ra. Mặt khác cấu trúc nội dung của kế hoạch chưa đầy đủ, mới chỉ mang tính hình thức, chưa có sự phân công công việc rõ ràng, chưa xác định cụ thể thời gian, hình thức, điều kiện tổ chức..., lịch hoạt động TNST ghi chung với lịch làm việc của trường.
Thực tế tại trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương: ngay từ đầu năm học; các tổ, nhóm chuyên môn đã phải trao đổi, thống nhất trong tổ, nhóm để lựa chọn các HĐTNST trong một năm học do tổ, nhóm hoặc liên môn thực hiện và báo cáo về ban giám hiệu nhà trường để xây dựng kế hoạch năm học. Tuy nhiên, trong quá trình trao đổi, thống nhất họ mới chỉ tính đến HĐTNST đó có thể hiện tính cấp thiết không? Có dễ thực hiện không? Nhưng chưa tính đến tính khả thi của HĐTNST cũng như sự hứng thú của học sinh với HĐTNST.
2.3.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Để tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh của hiệu trưởng đã triển khai, chúng tôi tiến hành khảo sát, trao đổi với CBQL, GV nhà trường, kết quả thu được như sau:
Bảng 2.9: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh
Nội dung tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST | Mức độ thực hiện | ĐTB | ||||||
Thường xuyên | Chưa thường xuyên | Chưa thực hiện | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Phân công cụ thể công việc cho từng tổ, nhóm, cá nhân CBGV | 56 | 62.22 | 34 | 37.78 | 0 | 0.00 | 2.62 |
2 | Tạo điều kiện thuận lợi để CBGV thực hiện nhiệm vụ | 55 | 61.11 | 35 | 38.89 | 0 | 0.00 | 2.61 |
3 | Có cơ chế phối hợp cụ thể giữa GV và các lực lượng khác | 42 | 46.67 | 48 | 53.33 | 0 | 0.00 | 2.47 |
4 | Chuẩn bị mọi nguồn lực để thực hiện | 51 | 56.67 | 39 | 43.33 | 0 | 0.00 | 2.57 |
5 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về HĐTNST | 26 | 28.89 | 64 | 71.11 | 0 | 0.00 | 2.29 |
6 | Thường xuyên giám sát, đôn đốc, nhắc nhở | 54 | 60.00 | 36 | 40.00 | 0 | 0 | 2.60 |
7 | Khen thưởng, xử lý kịp thời, công bằng, chính xác | 48 | 53.33 | 42 | 46.67 | 0 | 0.00 | 2.53 |
2.51 |
Kết quả khảo sát cho thấy: 6/7 nội dung của kế hoạch được tiến hành thường xuyên ở mức độ trung bình, không cao (điểm trung bình từ 2.47 đến 2.62). Tiến hành thường xuyên nhất là nội dung về phân công cụ thể công việc cho từng tổ chức, cá nhân giáo viên (62.22%). Còn lại các nội dung khác đều làm chưa tốt ở mức cao, cao nhất là nội dung về bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về HĐTNST có cơ chế phối hợp cụ thể giữa GV và các lực lượng khác với lần lượt là 71.11% và 53.33%. Không có nội dung nào được cho là không làm.
Với nội dung: Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về HĐTNST chưa được cán bộ quản lý quan tâm thường xuyên 71.11% ý kiến đánh giá. Như vậy, tất cả các nội dung công việc trong kế hoạch HĐTNST của hiệu trưởng đều được tổ chức thực hiện nhưng thực hiện chỉ ở mức trung bình, chưa thực hiện thường xuyên. Vì vậy trong thời gian tới hiệu trưởng nhà trường cần có những biện pháp hữu hiệu, kế hoạch quản lý tổ chức thực hiện HĐTNST chi tiết cụ thể hơn nữa nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nói chung và HĐTNST nói riêng trong các nhà trường.
2.3.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Để HĐTNST của học sinh đạt hiệu quả cao việc tập huấn chuyên môn cho giáo viên về lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, chuẩn bị cơ sở vật chất, kinh phí, xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện,... là hết sức quan trọng.
Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh
Nội dung chỉ đạo HĐTNST cho học sinh | Mức độ thực hiện | ĐTB | ||||||
Thường xuyên | Chưa thường xuyên | Chưa thực hiện | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề môn học | 58 | 64.44 | 32 | 35.56 | 0 | 0.00 | 2.64 |
2 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề liên môn | 52 | 57.78 | 38 | 42.22 | 0 | 0.00 | 2.58 |
3 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề tích hợp các nội dung giáo dục. | 47 | 52.22 | 43 | 47.78 | 0 | 0.00 | 2.52 |
4 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề giáo dục đạo đức, lối sống. | 55 | 61.11 | 35 | 38.89 | 0 | 0.00 | 2.61 |
5 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề rèn luyện KNS. | 51 | 56.67 | 39 | 43.33 | 0 | 0.00 | 2.57 |
6 | Chỉ đạo thực hiện nội dung HĐTNST theo chủ đề xã hội. | 52 | 57.78 | 38 | 42.22 | 0 | 0.00 | 2.58 |
7 | Chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu tổ chức HĐTNST | 44 | 48.89 | 46 | 51.11 | 0 | 0.00 | 2.49 |
8 | Phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức HĐTNST | 46 | 51.11 | 44 | 48.89 | 0 | 0.00 | 2.51 |
9 | Đa dạng hóa các hình thức tổ chức HĐTNST | 47 | 52.22 | 43 | 47.78 | 0 | 0.00 | 2.52 |
10 | Chỉ đạo tăng cường các điều kiện đáp ứng yêu cầu HĐTNST | 44 | 48.89 | 46 | 51.11 | 0 | 0.00 | 2.49 |
11 | Chỉ đạo giáo viên xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả HĐTNST | 39 | 43.33 | 51 | 56.67 | 0 | 0.00 | 2.43 |
12 | Các nội dung khác | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0.00 |
2.33 |
Ở các trường THCS huyện Thanh Hà, ngay từ đầu năm học, ban giám hiệu nhà trường triển khai nhiệm vụ năm học, trong đó nêu rõ nhiệm vụ trọng tâm của năm học sau đó BGH yêu cầu các tổ, nhóm chuyên môn thảo luận, lựa chọn, thống nhất các chủ đề, các hoạt động cần tổ chức HĐTNST cho học sinh trong năm học cho phù hợp với nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Sở, Phòng, nhà trường và phù hợp với năng lực của học sinh cũng như vào thời gian phù hợp. BGH sẽ tổng hợp các bản kế hoạch đó và công khai tại phòng hội đồng của nhà trường đồng thời nhà trường đưa HĐTNST vào kế hoạch chuyên môn hàng tháng.
BGH chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, phối hợp với gia đình; địa phương và các tổ chức khác trong xã hội để hiệu quả của HĐTNST đạt kết quả cao. BGH chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn duyệt kế hoạch chi tiết tổ chức HĐTNSTcho học sinh của bộ môn, liên môn trong trường. Kế hoạch đó được thông qua trong buổi họp hội đồng của nhà trường để toàn thể giáo viên nắm được cũng như phân công nhiệm vụ đối với giáo viên nhà trường. Đối với các hoạt động trải nghiệm như tham quan, học hỏi hay chuyên đề nói chuyện nhà trường phải chủ động chuẩn bị trước đó 1 tuần còn đối với các HĐTNST khác như: cuộc thi tổng hợp kiến thức, liên môn, ngoại khóa sử dụng thí nghiệm thực hành trong dạy học,...nhà trường yêu cầu tổ, nhóm chuyên môn triển khai trước khi tổ chức 3 tuần để HS, GV chủ động.
Tuy nhiên nhìn vào kết quả khảo sát nêu trên cho thấy các nội dung chỉ đạo chưa được quan tâm tiến hành thường xuyên vì vậy đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới giáo viên chưa đầu tư nhiều thời gian và công sức cho tổ chức HĐTNST.
2.3.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Bảng 2.11: Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTNST cho học sinh
Nội dung | Ý kiến đánh giá | ĐTB | ||||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Xây dựng được các tiêu chí đánh giá HĐTNST sát với mục đích yêu cầu của từng hoạt động, trong từng thời điểm. | 66 | 73.33 | 24 | 26.67 | 0 | 0.00 | 2.73 |
2 | Xây dựng lực lượng đánh giá. | 75 | 83.33 | 15 | 16.67 | 0 | 0.00 | 2.83 |
3 | Sử dụng nhiều hình thức đánh giá như: Sử dụng phiếu khảo sát, quan sát thực tế, trao đổi trực tiếp, hỏi ý kiến giáo viên, học sinh hoặc chuyên gia. | 80 | 88.89 | 10 | 11.11 | 0 | 0.00 | 2.89 |
4 | Kiểm tra hoạt động học tập của học sinh. | 81 | 90.00 | 9 | 10.00 | 0 | 0.00 | 2.90 |
5 | Kiểm tra hoạt động dạy học, giáo dục của GV. | 79 | 89.77 | 9 | 10.23 | 0 | 0.00 | 2.90 |
6 | Sau khi kiểm tra đánh giá phải tổ chức rút kinh nghiệm. | 83 | 92.22 | 7 | 7.78 | 0 | 0.00 | 2.92 |
2.86 |
Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐTNST giúp Hiệu trưởng kịp thời phát hiện và điều chỉnh những lệch lạc, sai sót trong quá trình thực hiện kế hoạch từ đó đưa ra những uốn nắn, sửa chữa cần thiết. Để làm tốt công tác này Hiệu trưởng cần:
Xây dựng được các tiêu chí đánh giá HĐTNST sát với mục đích yêu cầu của từng hoạt động, trong từng thời điểm.
Xây dựng lực lượng đánh giá có uy tín đối với từng hoạt động, việc đánh giá phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trực tiếp hoặc gián tiếp để kịp thời phát hiện và điều chỉnh những lệch lạc, sai sót trong quá trình thực hiện kế hoạch từ đó đưa ra những uốn nắn, sửa chữa cần thiết.
Sử dụng nhiều hình thức đánh giá như: Sử dụng phiếu khảo sát, quan sát thực tế, trao đổi trực tiếp, hỏi ý kiến giáo viên, học sinh hoặc chuyên gia.
Kiểm tra hoạt động học tập của học sinh về các nội dung HĐTNST để biết được mức độ thu nhận và vận dụng kiến thức đã học trong quá trình trải nghiệm sáng tạo của học sinh, từ đó cung cấp cho học sinh những phản hồi thông tin, giúp cho học sinh điều chỉnh hoạt động của mình.
Kiểm tra hoạt động dạy học, giáo dục của GV đối với việc thực hiện các mục tiêu môn học. Đồng thời hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, xem xét việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên (thông qua việc kiểm tra bài soạn của GV, dự giờ giảng của GV ở những bài học có nội dung liên quan đến HĐTNST…) để đảm bảo hiệu quả công việc đã đề ra, từng bước nâng cao chất lượng HĐTNST trong nhà trường.
Sau khi kiểm tra đánh giá phải tổ chức rút kinh nghiệm, chỉ ra được những mặt đạt được và chưa được của hoạt động, qua đó công nhận những giá trị và những đóng góp của các tập thể và cá nhân đối với HĐTNST. Do vậy việc kiểm tra, đánh giá HĐTNST phải khách quan, chính xác, toàn diện, hệ thống, công khai, kịp thời, vừa sức và bám sát vào yêu cầu của từng hoạt động.
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTNST ở trường THCS huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Qua trao đổi với các cán bộ quản lý, giáo viên chúng tôi được biết nhà trường thường gặp những khó khăn sau đây trong tổ chức HĐTNST của học sinh:
Chưa có một hành lang pháp lý bắt buộc phải tổ chức HĐTNST.
Một số giáo viên chưa nhận thức được tầm quan trọng của HĐTNST nên việc tham gia là miễn cưỡng.
Tâm lý học để lấy điểm, bằng cấp còn in nặng trong tâm trí cha mẹ học sinh và thầy cô.
Năng lực tổ chức, quản lý HĐTNST của giáo viên còn hạn chế
Các điều kiện CSVC, kỹ thuật, tài chính phục vụ cho HĐTNST còn thiếu.
HĐTNST diễn ra ở trên lớp, trong nhà trường và ngoài xã hội bao gồm nhiều hình thức đa dạng, phong phú như: các hoạt động vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, tham quan dã ngoại, các cuộc thi trí tuệ, các sân chơi tài năng…
Để tổ chức tốt các hoạt động trên thì ngoài nhân tố con người ra thì có một yếu tố khác cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng đó là yếu tố CSVC, tài chính phục vụ cho hoạt động. Thực tế hiện nay kinh phí dành cho HĐTNST ở các trường THCS nói chung là rất hạn chế, việc huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức kinh tế, xã hội, các nhà hảo tâm, cha mẹ học sinh sẽ góp phần đem lại kết quả cho HĐTNST ở các trường. Cộng đồng và cha mẹ học sinh chưa nhiệt tình trong phối hợp tổ chức HĐTNST.
HĐTNST là các hoạt động được tổ chức trong nhà trường, ngoài xã hội. Vì vậy nhà trường cần phối hợp với các lực lượng giáo dục khác ngoài nhà trường như: Các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương; tổ chức chính quyền địa phương; các đơn vị kinh tế xã hội; hội cha mẹ học sinh…
Nếu nhà trường biết cách phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường và phát huy sức mạnh của những lực lượng này, không những đảm bảo được sự phối hợp thống nhất giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục HS mà còn nâng cao hơn nữa trách nhiệm của gia đình, các lực lượng xã hội trong việc phối hợp, giúp đỡ nhà trường quản lý, giáo dục con em mình, đồng thời tạo những thuận lợi cho nhà trường trong việc tổ chức các HĐTNST.
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTNST của hiệu trưởng các trường THCS huyện Thanh Hà
Nội dung | Ý kiến đánh giá (%) | ĐTB | ||||||
Rất ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Yêu cầu đổi mới GD THCS liên quan đến HĐTNST. | 71 | 78.89 | 19 | 21.11 | 0 | 0.00 | 2.79 |
2 | Về thời gian tổ chức | 65 | 72.22 | 25 | 27.78 | 0 | 0.00 | 2.72 |
3 | Điều kiện CSVC, kỹ thuật, tài chính phục vụ cho HĐTNST. | 73 | 81.11 | 17 | 18.89 | 0 | 0.00 | 2.81 |
4 | Nhận thức của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. | 59 | 65.56 | 31 | 34.44 | 0 | 0.00 | 2.66 |
5 | Năng lực quản lý, tổ chức, lãnh đạo của Hiệu trưởng. | 76 | 84.44 | 14 | 15.56 | 0 | 0.00 | 2.84 |
6 | Năng lực của người tổ chức HĐTNST cho học sinh. | 74 | 82.22 | 16 | 17.78 | 0 | 0.00 | 2.82 |
7 | Sự đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo. | 68 | 75.56 | 22 | 24.44 | 0 | 0.00 | 2.76 |
8 | Sự phối kết hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường trong việc tham gia tổ chức HĐTNST cho học sinh. | 44 | 48.89 | 46 | 51.11 | 0 | 0.00 | 2.49 |
2.74 |