Bảng 2.10. Thực trạng phương pháp giáo dục hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thông mới
Phương pháp giáo dục | SL Điểm | Mức độ đánh giá | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
1 | PP nêu gương | SL | 2 | 5 | 20 | 0 | 2,33 | 5 |
Điểm | 8 | 15 | 40 | 0 | ||||
2 | PP giáo dục tập thể | SL | 6 | 7 | 14 | 0 | 2,70 | 1 |
Điểm | 24 | 21 | 28 | 0 | ||||
3 | PP thuyết phục | SL | 4 | 5 | 17 | 0 | 2,40 | 3 |
Điểm | 16 | 15 | 34 | |||||
4 | PP tranh luận | SL | 3 | 4 | 20 | 0 | 2,37 | 4 |
Điểm | 12 | 12 | 40 | |||||
5 | PP luyện tập | SL | 7 | 8 | 12 | 0 | 2,55 | 2 |
Điểm | 21 | 24 | 24 | 0 | ||||
6 | PP khích lệ, động viên | SL | 3 | 5 | 19 | 0 | 2,30 | 6 |
Điểm | 9 | 15 | 38 | 0 | ||||
7 | PP sáng tạo sản phẩm và các phương pháp giáo dục khác | SL | 2 | 4 | 21 | 0 | 2,29 | 7 |
Điểm | 8 | 12 | 42 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Vài Nét Về Iều Kiện Kin Tế - Văn Óa Của Xã Hùng Lô, T Àn P Ố Việt Trì, Tỉn P Ú T Ọ
- Thực Trạng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Trường Thcs Hùng Lô, Thành Phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới
- T Ực Tr Ng Ìn T Ức Tổ C Ức O T Ộng Trải Ng Iệm C O Ọc Sin Thcs Hùng Lô T Eo C Ương Trìn Giáo Dục P Ổ T Ông Mới.
- T Ực Tr Ng Kiểm Tra, Án Giá Kết Quả O T Ộng Trải Ng Iệm C O Ọc Sinh Thcs Hùng Lô Theo C Ương Trìn Giáo Dục Phổ Thông Mới
- Một Số Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Trường Thcs Hùng Lô, Thành Phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ
- K Ai T Ác Iệu Quả Các Nguồn Lực Xã Ội P Ục Vụ O T Ộng Trải Ng Iệm Cho Học Sin Thcs Hùng Lô T Eo C Ương Trìn Giáo Dục P Ổ T Ông Mới
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
Qua kết quả được thể hiện trong bảng số liệu 2.10 cho thấy, các phương pháp để giáo dục hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thông mới của nhà trường hầu hết chưa thực hiện tốt, đa phần ở mức trung bình, với số điểm trung bình từ 2,29 đến 2,70 (trong đó có 02 phương pháp đạt mức khá là phương pháp giáo dục tập thể và phương pháp luyện tập với 2,70 điểm và 2,55 điểm).
Phương pháp có tổng điểm trung bình cao nhất (2,70) đạt mức khá là phương pháp giáo dục tập thể với 6 ý kiến đánh giá tốt, 7 ý kiến đánh giá khá và 14 ý kiến đánh giá ở mức trung bình. Điều này cho thấy phương pháp giáo dục TN này chưa được sử dụng có hiệu quả tại nhà trường.
Phương pháp nêu gương có tỷ lệ trung bình là 2,33 điểm (đạt mức trung bình), điều đó có ý nghĩa rằng việc giáo viên nhà trường dùng những tấm gương sáng của cá nhân hoặc tập thể học sinh có ảnh hưởng tích cực về giáo dục hoạt động TN để kích thích HS làm theo là chưa hiệu quả và chưa tốt. Do vậy, việc nêu những hành vi tốt và không tốt, phản diện để giúp học sinh phân tích, đánh giá và tránh những hành vi tương tự là điều vô cùng cần thiết.
Bên cạnh đó nhóm phương pháp sáng tạo sản phẩm và các phương pháp giáo dục khác cũng chưa được sử dụng linh hoạt trong nhà trường. Thông qua thống kê có tỷ lệ trung bình thấp nhất với 2,29 điểm, điều đó cho thấy các hoạt động mang tính trải nghiệm cuộc sống sáng tạo sản phẩm (trong đó có cả hoạt động thí nghiệm khoa học…) còn rất yếu và thiếu so với nhu cầu mong muốn của HS.
Nhận định về tầm quan trọng của phương pháp này, cô giáo NTT- Phó Hiệu trưởng nhà trường cho biết: nhóm phương pháp sáng tạo sản phẩm và các phương pháp giáo dục khác rất quan trọng trong công tác giáo dục hoạt động TN cho học sinh, tạo hứng thú cho học sinh trong quá trình vận dụng kiến thức thu nhận được vào trong hoạt động thức tế của các em, các em được tự do thể hiện năng lực và trình độ của mình trong tay nghề, trong nghiên cứu khoa học, tạo ra sản phẩm đầu tay của cá nhân…Phương pháp này cũng phát huy được cao nhất sự hợp tác của nhà trường- xã hội - gia đình và giúp HS phát triển các năng lực như năng lực giao tiếp, năng lực tự học và năng lực sáng tạo.
Kết quả đánh giá các phương pháp để giáo dục hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thông mới của nhà trường có sự chênh lệch, điều đó chứng tỏ việc phối hợp sử dụng các phương pháp của CBGV chưa linh hoạt, giáo dục TN còn nặng về cung cấp kiến thức, chưa chú trọng tăng cường luyện tập thực hành cho HS. Điều này có ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục TN cho HS trong nhà trường và dẫn đến chất lượng giáo dục chưa cao, chưa thật sự gắn kết “ học đi đôi với hành”.
2.3.6. T ực tr ng kiểm tra, án giá o t ộng trải ng iệm c o ọc sin theo c ương trìn giáo dục phổ thông mới
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN của HS THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thong mới trên đối tượng CBGV nhà trường
Nội dung | SL Điểm | Mức độ đánh giá | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
1 | Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch | SL | 2 | 3 | 22 | 0 | 2,25 | 4 |
Điểm | 8 | 9 | 44 | 0 | ||||
2 | Kiểm tra việc phối hợp các lực lượng tham gia các hoạt động giáo dục TN | SL | 3 | 3 | 21 | 0 | 2,33 | 2 |
Điểm | 12 | 9 | 42 | 0 | ||||
3 | Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động giáo dục TN | SL | 2 | 4 | 21 | 0 | 2,29 | 3 |
Điểm | 8 | 12 | 42 | 0 | ||||
4 | Kiểm tra việc sử dụng các nguồn lực trong hoạt động GDTN | SL | 3 | 4 | 20 | 0 | 2,37 | 1 |
Điểm | 12 | 12 | 40 | 0 |
Quan sát số liệu và điểm trung bình ở bảng 2.11 cho thấy các kết quả thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm của HS THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thông mới trên đối tượng CBGV nhà trường ở mức trung bình với điểm trung bình từ: 2,25 đến 2,33. Kiểm tra chế độ thực hiện kế hoạch là khâu triển khai đạt hiệu quả thấp nhất với 22 ý kiến xếp loại trung bình với tổng điểm 2,25 xếp ở bậc thấp nhất. Từ đó cho thấy Nhà trường chưa quan tâm đến chức năng này. Kiểm tra việc phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục TN còn bỏ ngỏ. Ngay từ đầu năm học, cán bộ quản lý, giáo viên còn chưa xây dựng cho mình chương trình, kế hoạch chỉ đạo kiểm tra cho học kỳ và cả năm học.
Mặt khác, kết quả cho thấy thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động giáo dục TN cũng chỉ ở mức trung bình với tổng điểm là 2,29. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra của nhà trường nhiều khi chỉ mang
tính hình thức. Kiểm tra việc xử dụng các nguồn lực trong hoạt động giáo dục cũng như tổ chức báo cáo kết quả kiểm tra, rút kinh nghiệm, điều chỉnh sau mỗi giai đoạn chưa kịp thời là chưa có, đã được phản ánh trên bảng số liệu.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục TN sẽ giúp cho nhà trường quản lý kịp thời điều chỉnh, uốn nắn để hoạt động dạy học đạt được mục tiêu, mang lại hiệu quả như mong muốn.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương trình giáo dục phổ thông mới
2.4.1. T ực tr ng lập kế o c quản l o t ộng trải ng iệm c o ọc sin trường THCS Hùng Lô, t àn p ố Việt Trì, tỉn P ú T ọ t eo c ương trình giáo dục phổ thông mới
Để tìm hiểu nội dung này, chúng tôi sử dụng câu hỏi dành cho CBQL và giáo viên, kết quả như sau:
Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động trải nghiệm trải nghiệm cho học sinh trường THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương trình giáo dục phổ thông mới
Nội dung đánh giá | SL Điểm | Mức độ đánh giá | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch HĐTN cho toàn trường từ đầu năm học | SL | 6 | 7 | 14 | 0 | 2,70 | 1 |
Điểm | 24 | 21 | 28 | 0 | ||||
2 | Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức HĐTN | SL | 3 | 4 | 20 | 0 | 2,37 | 3 |
Điểm | 12 | 12 | 40 | 0 | ||||
3 | Xây dựng các kế hoạch hoạt động TN cho từng khối lớp | SL | 1 | 4 | 20 | 2 | 2,07 | 4 |
Điểm | 4 | 12 | 40 | 2 | ||||
4 | Xây dựng các kế hoạch tổ chức hoạt động NGLL lồng ghép HD TN | SL | 2 | 3 | 18 | 4 | 1,96 | 5 |
Điểm | 4 | 9 | 36 | 4 | ||||
5 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong quá trình tổ chức thực hiện | SL | 5 | 6 | 16 | 0 | 2,59 | 2 |
Điểm | 20 | 18 | 32 | 0 |
Qua bảng khảo sát 2.12 cho thấy công tác quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động TN cho HS trường THCS Hùng Lô đã được Ban Giám hiệu quan tâm ở mức độ nhất định, với mức điểm trung bình từ 1,96 đến 2,70. Ngay từ đầu năm học, kế hoạch hoạt động trải nghiệm đã được xây dựng, cùng với đó là các chương trình cụ thể từng tuần, từng tháng. Bên cạnh đó,việc quản lý xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động NGLL, các hoạt động thăm quan dã ngoại có lồng ghép GD TN được đánh giá chưa tốt với điểm trung bình là 1,96, xếp bậc thấp nhất là bậc 5, trong đó có tới 4 ý kiến đánh giá là yếu kém.
Như vậy, trường THCS Hùng Lô đã quan tâm đến công tác xây dựng kế hoạch GDTN cho học sinh nhà trường, song mới chỉ dừng lại ở mức độ trung bình và khá.
2.4.2. T ực tr ng tổ c ức t ực iện HĐTN c o ọc sin trường THCS Hùng Lô, t àn p ố Việt Trì, tỉn P ú T ọ t eo c ương trình giáo dục phổ thông mới
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động TN cho học sinh trường THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương
trình giáo dục phổ thông mới
Nội dung đánh giá | SL Điểm | Mức độ thực hiện | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của NT,GĐ,XH về tầm qua trọng của hoạt động TN cho HS | SL | 7 | 8 | 12 | 0 | 2,81 | 1 |
Điểm | 28 | 24 | 24 | 0 | ||||
2 | Bố trí, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên trong công tác giảng dạy hoạt động TN cho HS | SL | 6 | 6 | 15 | 0 | 2,66 | 2 |
Điểm | 24 | 18 | 30 | 0 | ||||
3 | Tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh theo các chủ đề, lồng ghép các môn học,… | SL | 3 | 4 | 18 | 2 | 2,29 | 5 |
Điểm | 12 | 12 | 36 | 2 |
Nội dung đánh giá | SL Điểm | Mức độ thực hiện | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
4 | Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dạy hoạt động TN, TNHN cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và lực lượng xã hội | SL | 4 | 3 | 19 | 1 | 2,37 | 4 |
Điểm | 16 | 9 | 38 | 1 | ||||
5 | Tổ chức đổi mới phương pháp dạy học giáo dục TN, TNHN của GV và phương pháp học tập của HS | SL | 5 | 6 | 16 | 0 | 2,59 | 3 |
Điểm | 20 | 18 | 32 | 0 | ||||
6 | Kịp thời điều chỉnh, uốn nắn những sai lệch trong công tác giáo dục TN cho học sinh | SL | 3 | 3 | 15 | 6 | 2,11 | 6 |
Điểm | 12 | 9 | 30 | 6 |
Qua kết quả khảo sát ở bảng 2.13 cho thấy thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động TN cho học sinh trường THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương trình giáo dục phổ thông mới có điểm số trung bình từ 2,11 đến 2,81 điểm.
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của NT,GĐ,XH về tầm qua trọng của hoạt động TN cho HS có điểm số trung bình là 2,81 điểm, xếp bậc 1, đạt mức khá. Điều đó cho thấy tác dụng rất lớn của công tác trên, bởi nhận thức đúng mới dẫn đến hành động đúng. Nếu nhà trường không làm tốt tác động nhận thức sẽ phát sinh những quan niệm, tư tưởng hành động sai lệch như tâm lý e ngại, làm chiếu lệ, hình thức. Điều này không chỉ khiến cả bộ máy sư phạm mắc lỗi mà ngay cả học sinh là đối tượng của hoạt động giáo dục bị mất đi tính nghiêm túc, hứng thú và lòng tin vào nhà trường.
Thực hiện bố trí, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên trong công tác giảng dạy hoạt động TN cho HS chưa được quy định rõ ràng trong thực tế. GVCN và GVBM hầu như phải kiêm nhiệm tất cả những vấn đề liên quan đến giáo dục hoạt động TN cho học sinh, điều này không chỉ gây sức ép, gánh
nặng tâm lý với giáo viên mà còn khiến họ thực hiện công việc theo yêu cầu, quy định chứ không xuất phát từ mong muốn, ý thích và có tư tưởng hoàn thành cho xong nhiệm vụ. Điểm giá trị trung bình cho công tác này được đánh giá ở mức khá với 2,66 điểm. Nguyên nhân của tình trạng này là do sự ràng buộc quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên trong hoạt động giảng dạy chuyên môn cho học sinh chi phối hoạt động TN, TNHN trong nhà trường THCS.
Tổ chức thực hiện hoạt động TN cho học sinh theo các chủ đề, lồng ghép vào môn học, hoạt động NGLL, giáo dục nghề nghiệp… chiếm mức độ với điểm trung bình tương đối thấp ở nức trung bình 2,29 điểm. Song hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện được đánh giá chưa nghiêm túc, thiếu sự phối hợp với các lực lượng giáo dục, một số khâu trong quy trình thực hiện bị xem nhẹ, bỏ qua, nội dung, phương pháp và hình thức thực hiện chưa thực sự đổi mới.
Bồi dưỡng chuyên môn,nghiệp vụ về dạy TN, TNHN cho giáo viên, cán bộ, về các nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lý giáo dục TN. Ngoài ra bồi dưỡng về nhận thức, chuyên môn, kỹ năng giáo dục TN cho học sinh hiệu quả để GV hoàn toàn chủ động trong công tác. Thực tế việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dạy hoạt động TN, TNHN cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và lực lượng xã hội được đánh giá thấp (với số điểm trung bình là 2,37 điểm), có 19 ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình và 01 ý kiến đánh giá là yếu. Điều này cho thấy việc bồi dưỡng chưa gắn với sử dụng, ý thức trách nhiệm với việc học tập tiếp nhận kiến thức mới về quản lý triển khai hoạt động TN, TNHN của một bộ phận GV còn hạn chế, yếu kém. Nguyên nhân ở đây là do thiếu chính sách, điều kiện hỗ trợ, động viên để đội ngũ giáo viên tích cực tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Tổ chức đổi mới phương pháp dạy học giáo dục TN, TNHN của GV và phương pháp học tập của HS đã được nhà trường quan tâm thường xuyên hơn với giá trị điểm trung bình đạt mức khá với 2,59 điểm, song tỷ lệ này rất nhỏ so với yêu cầu thực tế.
Kịp thời điều chỉnh, uốn nắn những sai lệch trong công tác giáo dục TN cho học sinh được đánh giá thấp nhất ở mức trung bình với 2,11 điểm. Điều này có thể là do yếu tố khách quan khi trong hoạt động TN,TNHN có liên quan rất nhiều đến các mối quan hệ giữa NT-GĐ-XH, cho nên chưa thật sự là một thể thống nhất cao. Công tác trên nếu được thực hiện tốt sẽ góp phần ngăn chặn, đẩy lùi những tiêu cực, hạn chế trong quản lý hoạt động giáo dục TN của học sinh nhà trường hiện nay.
2.4.3. T ực tr ng c ỉ o triển k ai t ực iện kế o c o t ộng trải ng iệm c o ọc sin THCS Hùng Lô theo c ương trìn giáo dục phổ thông mới
Bảng 2.14. Đánh giá của CBGV về hoạt động chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô
Nội dung chỉ đạo | SL Điểm | Mức độ đánh giá | Điểm TB | Thứ bậc | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||
1 | Xây dựng chương trình, nội dung HĐTN cho học sinh | SL | 8 | 7 | 12 | 0 | 2,85 | 1 |
Điểm | 32 | 21 | 24 | 0 | ||||
2 | Phối hợp với CMHS, các tổ chức đoàn thể của địa phương tham gia vào quá trình triển khai | SL | 0 | 6 | 14 | 7 | 1,96 | 7 |
Điểm | 0 | 18 | 28 | 7 | ||||
3 | Đầu tư mua sắm trang thiết bị, CSVC phục vụ cho các hoạt động giáo dục | SL | 0 | 7 | 16 | 4 | 2,11 | 6 |
Điểm | 0 | 21 | 32 | 4 | ||||
4 | Chỉ đạo đổi mới cách thức tổ chức hoạt động TN, thu hút HS tích cực tham gia | SL | 4 | 6 | 17 | 0 | 2,51 | 3 |
Điểm | 16 | 18 | 34 | 0 | ||||
5 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động TN cho giáo viên và các lực lượng giáo dục tham gia | SL | 3 | 4 | 20 | 0 | 2,37 | 4 |
Điểm | 12 | 12 | 40 | 0 | ||||
6 | Phân công trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên trong tổ chức | SL | 6 | 7 | 14 | 0 | 2,70 | 2 |
Điểm | 24 | 21 | 28 | 0 | ||||
7 | Động viên, khích lệ các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục TN cho HS | SL | 2 | 5 | 20 | 0 | 2,33 | 5 |
Điểm | 8 | 15 | 40 | 0 |