Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam - 23


[12] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2008), Báo cáo đánh giá hệ thống pháp luật về QHLĐ, sự phối hợp các bên trong giải quyết tranh chấp lao động và định hướng hoàn thiện pháp luật về QHLĐ, Hà Nội.

[13] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2008), Báo cáo đánh giá hệ thống pháp luật về QHLĐ, sự phối hợp các bên trong giải quyết tranh chấp lao động và định hướng hoàn thiện pháp luật về QHLĐ.

[14] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2011), Phòng ngừa giải quyết tranh chấp lao động, Hà Nội.

[15] Nguyễn Lê Bình (2008), Các giải pháp xây dựng QHLĐ hài hoà trong các doanh nghiệp nhằm hạn chế tranh chấp lao động và đình công, Bộ Lao động Thương binh-Xã hội, Hà Nội.

[16] Phan Đức Bình (2002), Hỏi đáp về Bộ luật Lao động, Nhà xuất bản Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[17] Chính phủ (2007), Nghị định số 133/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về giải quyết tranh chấp lao động, Hà Nội.

[18] Chính phủ (2008), Nghị định số 11/2008/NĐ-CP ngày 30/01/2008 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp cuộc đình công bất hợp pháp gây thiệt thiệt hại cho người sử dụng lao động, Hà Nội.

[19] Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

[20] Mai Quốc Chánh, Phạm Đức Thành (1998), Giáo trình Kinh tế lao động,

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 199 trang tài liệu này.

NXB Giáo dục, Hà Nội.

[21] Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu (2000), Giáo trình Kinh tế lao động, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam - 23

[22] Nguyễn Hữu Chí (2003), Pháp luật Hợp đồng lao động Việt Nam, thực trạng và phát triển, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[23] Quang Chính (2004), Xây dựng mối quan hệ hài hoà trong doanh nghiệp,

Báo Lao động, Hà Nội.

[24] Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á-Thái Bình Dương.

[25] Công ty Tư vấn và Chuyển giao công nghệ INVESTCONSULT (2000), Báo


cáo kết quả cuộc điều tra cấp quốc gia về hiệu quả của thanh tra lao động tại Việt Nam.

[26] Cục Thống kê Hà Tây (2008), Niên giám thống kê 2007.

[27] Cục Thống kê Thành phố Hà Nội (2008), Niên giám thống kê 2007, Hà Nội.

[28] Cục Thống kê Thành phố Hà Nội (2009), Niên giám thống kê 2008, Hà Nội.

[29] Mai Ngọc Cường (2009), Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXV Thống kê, Hà Nội.

[30] Nguyễn Mạnh Cường (2007), “Cần một cơ chế phù hợp để điều chỉnh QHLĐ trong nền kinh tế thị trường”, Tạp chí Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[31] Nguyễn Mạnh Cường (2007), Những thách thức của QHLĐ tại Việt Nam và Vai trò hỗ trợ của Dự án Việt Nam-ILO về QHLĐ,Hội thảo về dự án QHLĐ Việt Nam-ILO, Hà Nội.

[32] Nguyễn Mạnh Cường (2009), Xây dựng mô hình QHLĐ phù hợp với thực tiễn Việt Nam, Hội thảo về mô hình QHLĐ ở Việt Nam, Hà Nội.

[33] Nguyễn Mạnh Cường (2015), Mô hình QHLĐ ở Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

[34] David John Dick (2002), Những vấn đề liên quan đến Bộ luật Lao động cần xem xét và kiến nghị sửa đổ, Dự án SAVOT của ILO, VCCI và TLĐ LĐ VN.

[35] Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội IX của Đảng.

[36] Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội X của Đảng.

[37] Trần Văn Đại (2014), Khái niệm điều kiện lao động và các yếu tố của điều kiện lao động, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, Hà Nội.

[38] Diễn đàn việc làm năm (2007), Việc làm bền vững, tăng trường và hội nhập, Hà Nội.

[39] Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2010), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[40] Đinh Đăng Định (2004), Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống NLĐ ở Việt Nam hiện nay, NXB Lao động, Hà Nội.

[41] Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[42] Nguyễn Hữu Dũng (2003),“Nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập xét từ góc độ nguồn nhân lực”, Tạp chí Lao động và Xã hội, (209).


[43] Dự án QHLĐ ILO/Việt Nam (VIE/01/52M/USA) (2003), Cẩm nang đào tạo kỹ năng hoà giải lao động, Hà Nội.

[44] Dự án Quan hệ Việt Nam-ILO (2010).

[45] Dự án vie/97/003, Tăng cường Năng lực quản lý lao động để thực hiện có hiệu quả Bộ luật Lao động, Hà Nội.

[46] Lê Thanh Hà (2008), QHLĐ trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội.

[47] Lê Thanh Hà (2012), QHLĐ trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và vai trò của công đoàn, NXB Lao động, Hà Nội.

[48] Vũ Việt Hằng (2004), Một số vấn đề về QHLĐ tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam trong thời kỳ chuyển đổi kinh tế,Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

[49] Hội thảo (2009), Tương lai của QHLĐ và việc Sửa đổi Bộ luật lao động và Luật công đoàn, Hải Phòng.

[50] Hội thảo Việt-Nhật Bản (2008), Định hướng xây dựng QHLĐ hài hoà-tiến bộ tại Việt Nam,Hà Nội.

[51] Phạm Lan Hương (2009), Các vấn đề về QHLĐ trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển sang nền kinh tế thị tường,Hội nghị QHLĐ, Hà Nội.

[52] ILO (2004), Một số Công ước và Khuyến nghị của Tổ chức Lao động quốc tế, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[53] Thường Khải (2008), QHLĐ-Xã hội, NXB Lao động Hà Nội.

[54] Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội (2000), Vai trò của tổ chức Công đoàn cơ sở trong việc giải quyết tranh chấp lao động và hạn chế đình công chưa đúng pháp luật, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[55] Phạm Thị Liên (2011), Cơ sở hình thành QHLĐ, Kỷ yếu hội thảo Quốc tế.

[56] Nguyễn Thị Bích Loan (2003), Một số ý kiến góp phần giải quyết mối quan hệ trong các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài ở Việt Nam, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.

[57] Lê Hữu Long (2011), Một số nội dung quan trọng, còn nhiều vướng mắc, tồn


tại trong quá trình thực hiện các chính sách pháp luật về lao động, Hà Nội.

[58] Phạm Quý Long (2008), Quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Nhật Bản và bài học kinh nghiệm cho doanh nhân Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

[59] Bùi Sỹ Lợi (2004), “Thực trạng đình công ở Việt Nam và sự cần thiết phải sửa đổi pháp lệnh thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động”, Tạp chí Lao động-Xã hội(246).

[60] Lê Thị Mai (2017), Xung đột và giải pháp giảm thiểu xung đột trong QHLĐ tại doanh nghiệp ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Hà Nội.

[61] Lê Văn Minh (1994), Đổi mới QHLĐ trong quá trình hình thành nền kinh tế thị trường Việt Nam.

[62] Lê Văn Minh (1994), Đổi mới QHLĐ trong quá trình hình thành nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[63] Cấn Văn Minh (2009), Pháp luật về khu công nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sỹ luật học, Trường đại học Luật Hà Nội, Hà Nội.

[64] Molisa-ILO (2018), Báo cáo QHLĐ ở Việt Nam năm 2017.

[65] Nhà xuất bản Tài chính (2007), Bộ Luật Lao động (đã sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006, 2007), Hà Nội.

[66] Nguyễn Bá Ngọc, Trần Văn Hoan (2002), Toàn cầu hoá, cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[67] Nguyễn Bá Ngọc, Trần Văn Hoan (2002), Toàn cầu hóa, cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[68] Nguyễn Bá Ngọc, Nguyễn Duy Phúc, Trần Phương (2015), QHLĐ và môi trường kinh doanh ở Việt Nam, XNB Lao động-Xã hội.

[69] Nguyễn Duy Phúc (2011), Tạo lập và thúc đẩy QHLĐ lành mạnh tại các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội, Luận án tiến sĩ Kinh tế lao động, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[70] Nguyễn Duy Phúc (2015), Các nguyên lý QHLĐ, NXB Lao động-Xã hội.

[71] Nguyễn Ngọc Quân (2005), Hoàn thiện QHLĐ trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, Luận án tiến sĩTrường Đại học Kinh tế


quốc dân, Hà Nội.

[72] Quốc hội (1990), Luật Công đoàn Việt Nam.

[73] Quốc hội (2006), Bộ Luật Lao động.

[74] Quốc hội (2012), Bộ luật Lao động Việt Nam (sửa đổi).

[75] Quốc hội (2012), Luật Công đoàn.

[76] Quốc hội (2013), Hiến pháp Việt Nam.

[77] Richard Fincher (2011), Tài liệu tập huấn về giải quyết tranh chấp lao động phi toà án, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

[78] Dương Văn Sao (2009), Đình công ở nước ta hiện nay và các giải pháp của công đoàn, NXB Lao động, Hà Nội.

[79] Dương Văn Sao, Nguyễn Đức Tĩnh (2011), QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp ở Việt Nam, NXB Lao động, Hà Nội.

[80] Tài liệu tham khảo (2011), Công đoàn và QHLĐ trong bối cảnh kinh tế thị trường tại Việt Nam, NXB Lao động, Hà Nội

[81] Nguyễn Tấn Thịnh (2005), Quản lý nhân lực trong Doanh nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

[82] Vũ Quang Thọ (2011), QHLĐ trong nền kinh tế thị trường các hướng tiếp cận, đặc trưng và các chủ thể của QHLĐ, Kỷ yếu hội thảo Quốc tế: QHLĐ trong xu thế toàn cầu hóa và Vai trò của công đoàn, NXB Lao động, Hà Nội.

[83] Bùi Anh Thủy (2012), Vấn đề lao động nhập cư vào một số thành phố lớn của Việt Nam. Thực trạng và một số vấn đề đặt ra, Đề tài cấp Bộ Lao động và Thương binh xã hội, Trường đại học Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[84] Mạc Văn Tiến (2011), Các nhân tố chủ đạo chi phối QHLĐ trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo Quốc tế: QHLĐ trong xu thế toàn cầu hóa và vai trò của công đoàn, NXB Lao động, Hà Nội.

[85] Nguyễn Tiệp (2008), Giáo trình QHLĐ, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.

[86] Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2008), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ IX, X Công đoàn Việt Nam, NXB Lao động, Hà Nội.

[87] Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam-Công đoàn Đức (2010), Xây dựng QHLĐ, vai trò Công đoàn Việt Nam, NXB Lao động, Hà Nội.


[88] Trường Đại học Công đoàn (2011), QHLĐ trong xu thế toàn cầu hóa và vai trò của Công đoàn, Kỷ yếu Hội thảo, NXB Lao động, Hà Nội.

[89] Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2016), Giáo trình QHLĐ, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[90] Trường Đại học Luật Hà Nội (2007), Giáo trình Luật Lao động Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà Nội.

[91] Trường Đại học Thương mại (2014), Giáo trình QHLĐ, NXB Thống kê, Hà Nội.

[92] Nguyễn Minh Tú (1996), Các chính sách phân bố và huy động nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế ở Nhật Bản, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

[93] Nguyễn Ngọc Tú (2012), Nhân lực chất lượng cao của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sỹ, Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

[94] Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa (1998), Đại từ điển kinh tế thị trường, Hà Nội.

[95] Đàm Đức Vượng (2012), Thực trạng và giải pháp phát triển nhân lực Việt Nam”, Viện Khoa học nghiên cứu nhân tài nhân lực, Hà Nội.

[96] Nguyễn Viết Vượng (2010), Giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

[97] William Simpson (1997), Tăng cường năng lực quản lý lao động để thực hiện có hiệu quả Bộ luật lao động ở Việt Nam, Tài liệu dự án VIF/97/003.


II. Tiếng Anh

[98] Abbot, K. (2006), A review of Employment Relations Theories and their Application, Problems and Perspectives in Management, 4 (1), 187-199.

[99] Abella M.Irving (1974), On strike: Six key labour struggles in Canada 1919- 1949, James Lorrimer & Company Limited, Publishers 1974.

[100] Alan Draper (1994), Conflict of Interests: Organized Labor and the Civil Rights Movement in the South, 1954-1968, Cornell Studies in Industrial and Labor Relation, No.29.

[101] Alby Philippe, Jean-Paul Azam, S.R (2006), Labor institutions, labor-


management relations, and social dialogue in Africa 1, November, PP.3-6.zs

[102] Almont Lindsey (1964), The Pullman Strike: The story of a unique experiment and of a great labour upheaval, University of Chicago Press.

[103] Amatya, P.B., &Shrestha, I.K (2010), Research Study Report On: Industrial Relations and Enterprise Econnomic Survey Nepal-2010, Nepalese Chambers Commerce and Industry (FNCCI) Employers' Councill, PP.11-42.

[104] Arthur A.Loane (2005), Labor Relations, Prentice Hall.

[105] Asia Monitor Resource Centre (2006), Labour in Globalising Asian corporation a portrait of struggle.

[106] Berzina, K (2011), Enrterprise Related Social Capital: Different Levels of Social Capital Accumulation, Economy & Sociology, pp 66-83.

[107] Blumer, H (1947), Sociological Theory in Industrial Relations, American Sociological Review, pp. 271-278.

[108] Budlender, D (2013), Informal Workers and Collective Bargaining: Five Case Studies, Wiego Organizing Brief, pp. 1-26.

[109] C.Y. Baldwin(1983), Productivity and labor unions: An application of the theory of self-enforcing contracts, Journal of Business.

[110] Chang Hee Lee (2006), Industrial relations and dispute settlement in Vietnam, Văn phòng ILO tại Hà Nội.

[111] Changcheng Wang (2012), The Influence of Labor Market Development to Labor Relations in 21 st and Measure of Labor Relations in China, School of Public Administration, Zhongnan University of Economics and Law, P.R.China, pp. 1-14.

[112] China Economic Review (2005), Honda blames China management for strikes, International Socialism.

[113] Cities, M (2015), Chapter 6- Labor, Labor Relations, pp. 111-118.

[114] David Halpern (2005), Social Capital, Sociology, p.291.

[115] David Macdonal & Caroline Vandenabieele (1997), Glossary of industrial relations and related terms, International Labor Office.

[116] David Macdonald and Caroline Vardenabeele (1996), Glossary of Industrial and Related Terms.

[117] Duan Cheng-Pu ed (1999), Post-War Economy of Taiwan, Taipei, Renjian


Publishing.

[118] Dunlop, J. (1958), Industrial Relations Systems, Rhinehart & Winston, New York, USA.

[119] Elaine Bernard (2010), International Comparative Labor Movements,

Harvard University.

[120] Elaine Bernard (2011), United State Labour in a Global Economy, Harvard University.

[121] Flath, D (1998), Japan’s Labor Unions, Department of Economics, NCSU, Raleigh, pp.12-15.

[122] Fox, A. (1966), Industrial Sociology and Industrial Relations, Royal Commission Research Paper No 3, HMSO, London, UK.

[123] G. Mantsios (2000), A new labor movement for the new century, The social Science Journal.

[124] Gerald G.Somers (1957), Work stoppages in West Virginia, 1951-55, Bureau of Business Research, West Virginia University.

[125] Greg Bamber, Russell Lansbury, N.W (2004), International and comparative employment relations: Globalisation and the developed market economies, Sage publication, pp. 36-37.

[126] Hampton D.R (1968), Behavioral concepts in management, Dickenson Publishing Company, Inc. Belmont, California.

[127] Holten, A-L., & Crouch, C (2014), Unions in small-and medium-sized enterprises: A family factor perspective, European Journal of Industrial Relations, pp.273-290.

[128] ILO-Japan Multi-Lateral Project (2006), Collective Bargaining in East Asia: a regional comparative report, International Labor Office.

[129] ILO-Japan Multi-Lateral Project (2006), Collective Bargaining in East Asia: countries reports, International Labor Office.

[130] IMF (2010), World Economic Outlook (WEO), Washington, D.C Aprll 2010.

[131] Immanuel Ness (1998), Trade Unions and the Betrayal of the Unemployed: Labor Conflicts During the 1990’s (Garland Studies in the History of American Labor).

[132] International Labour Office (2015), Small and medium-sized enterprises and decent and productive employment creation, International Labour

Xem tất cả 199 trang.

Ngày đăng: 01/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí