Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch tại ngân hàng thương mại Tỉnh Lâm Đồng - 22

-Ưu tiên vốn đầu tư để nâng cấp bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa, các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh

Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quí Anh/Chị!

PL 5.5 PHIẾU KHẢO SÁT DNVVN

(ĐỐI TƯỢNG: BAN GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG/PHÓ PHÒNG KINH DOANH/ KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN )


Xin chào quý vị, tôi đang thực hiện nghiên cứu về “ Tiếp cận nhu cầu tín dụng ngân hàng đối với khách hàng trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Lâm Đồng”. Rất mong nhận được từ Anh/Chị ý kiến về vấn đề này và rất mong sự đóng góp tích cực của Anh/Chị.

Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai. Tất cả những thông tin đóng góp của Anh/Chị được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

V. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

28. Giới tính: Nam Nữ

29. Vị trí công tác hiện tại:

Giám đốc Phó Giám đốc

Kế toán Khác:……………………………………………………

30. Trình độ học vấn

Sau đại học

Đại học/Cao đẳng

Trung học

Tiểu học hoặc thấp hơn

31. Kinh nghiệm làm việc:

Dưới 2 năm

Từ 2 đến 5 năm

Trên 5 năm

VI. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

32. Năm thành lập: ............................................................................................................

33. Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................................................

34. Tình trạng hoạt động kinh doanh:

Mới thành lập dưới 1 năm, chưa có báo cáo tài chính

Mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh, chưa có báo cáo tài chính

Đã hoạt động trên 1 năm, đã có ít nhất báo cáo tài chính của 1 năm

Đã hoạt động ổn định, đã có báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế

35. Số lao động đóng BHXH của doanh nghiệp Anh/Chị (trung bình năm 2019) là:

...........................................................................................................................................

36. Tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp Anh/Chị năm 2019 (VND) là:

...........................................................................................................................................

37. Tổng doanh thu của doanh nghiệp Anh/Chị năm 2019 (VND) là:

...........................................................................................................................................

38. Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu (%) của doanh nghiệp Anh/Chị là:

+ Năm 2019: ……………………………………%

+ Kế hoạch năm 2020:………………………….%

+ Kế hoạch năm 2020-2025:…………………...%

39. Tài sản chính của doanh nghiệp Anh/Chị là:

Bất động sản

Thiết bị, máy móc

Hàng tồn kho, luân chuyển trong kinh doanh

40. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Anh/Chị là:

Doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cho ngắn hạn, vụ việc

Doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cho trung hạn (2-5 năm)

Doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cho dài hạn (> 5 năm)

41. Doanh nghiệp của Anh/Chị có phương án dự phòng cho các rủi ro không?

+ Đối với rủi ro ngắn hạn: Không

+ Đối với rủi ro dài hạn: Không

VII. KHẢO SÁT VỀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

42. Tỷ lệ doanh thu thực hiện thanh toán qua ngân hàng (%): .........................................

43. Tỷ lệ chi phí thực hiện thanh toán qua ngân hàng (%): ..............................................

44. Doanh nghiệp của Anh/Chị có chi trả lương qua tài khoản ngân hàng không?

Không

45. Doanh nghiệp của Anh/Chị có nộp thuế qua tài khoản ngân hàng không?

Không

VIII. KHẢO SÁT VỀ NHU CẦU VAY VỐN

46. Trong 36 tháng qua doanh nghiệp của Anh/Chị có nhu cầu vay vốn không?

Có (nếu chọn thì trả lời tiếp ở câu 20)

Không (nếu chọn thì trả lời tiếp ở câu 25)

47. Vốn vay của doanh nghiệp Anh/Chị phục vụ cho mục đích nào sau đây

Bù đắp thiếu hụt vốn tạm thời, ngắn hạn

Tài trợ cho dự án kinh doanh thời vụ

Tài trợ cho dự án đầu tư mở rộng kinh doanh

Bù đắp cho các khoản chi vượt ngoài dự kiến

48. Doanh nghiệp vay vốn từ nguồn nào?

Ngân hàng

Bạn bè người thân

Tín dụng thương mại

Người chuyên cho vay

Khác (ghi cụ thể):…………………………………………………..

49. Khoản vay đáp ứng bao nhiêu phần trăm nhu cầu vay vốn ban đầu của doanh nghiệp (%)? .................................................................................................................

50. Anh/Chị hãy đánh giá mức độ khó khăn của doanh nghiệp khi tiếp cận vốn vay theo từng nguồn vốn vay khác nhau với mức độ đánh giá từ 1 đến 5 như sau:

(1- Rất khó; 2-Khó; 3-Bình thường; 4-Dễ; 5-Rất dễ)


Nguồn vay vốn

1

2

3

4

5

6. Ngân hàng






7. Bạn bè người thân






8. Tín dụng thương mại






9. Người chuyên cho vay






10. Khác (ghi cụ thể):……………………………………...






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 199 trang tài liệu này.

Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch tại ngân hàng thương mại Tỉnh Lâm Đồng - 22

51. Anh/Chị hãy đánh giá mức độ khó khăn của doanh nghiệp khi vay tiền từ các ngân hàng với mức độ đánh giá từ 1 đến 5 như sau:

(2- Rất đồng ý; 2- Đồng ý; 3- Hơi đồng ý; 4-Không đồng ý; 5-Rất không đồng ý)


Những khó khăn

1

2

3

4

5

9. Thủ tục vay của ngân hàng phức tạp






10. Điều kiện vay của ngân hàng khó






11. Lãi suất cho vay của ngân hàng cao






12. Chi phí vay vốn không chính thức lớn






13. Hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp không

đầy đủ






14. Doanh nghiệp thiếu năng lực xây dựng dự án và

phương án trả nợ






15. Doanh nghiệp không đủ tài sản thế chấp để vay vốn






16. Khác (ghi cụ thể):……………………………………..






52. Anh/Chị cho biết lý do vì sao doanh nghiệp không có nhu cầu vốn?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

53. Theo Anh/Chị cần có đề xuất gì với các tổ chức tín dụng, cơ quan Nhà nước, tổ chức khác để tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ tiếp cận vốn hơn?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

54. Ý kiến khác:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!

PL 5.6 PHIẾU KHẢO SÁT (NHTM)

(ĐỐI TƯỢNG: BAN LÃNH ĐẠO/TRƯỞNG/PHÓ PHÒNG KINH DOANH/CHUYÊN VIÊN TÍN DỤNG/CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH)

Xin chào quý anh (chị), tôi đang thực hiện nghiên cứu về Các yếu tố tác động đến phát triển tín dụng đối với lĩnh vực du lịch: Nghiên cứu tại tỉnh Lâm Đồng. Kính mong quý vị dành chút ít thời gian để trả lời cho một số câu hỏi sau đây. Xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của quý vị đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi.

Rất mong nhận được sự cộng tác chân tình từ quý vị.

1. Tên ngân hàng:………………………………………………………………

2. Địa chỉ:……………………………………………………………………… Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về những vấn đề sau: Anh/Chị lựa chọn mức độ đồng ý từ 1 đến 5 như sau:

−Hoàn toàn phản đối 1

−Phản đối 2

−Không có ý kiến 3

Đồng ý 4

{−Hoàn toàn đồng ý 5

STT

Nội dung câu hỏi

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Các yếu tố có tác động đến quyết định phát triển tín

dụng NH trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Lâm Đồng






1.1

Thu nhập bình quân đầu người cao






1.2

Tỷ lệ thất nghiệp thấp






1.3

Tỷ lệ lạm phát thấp






1.4

Chính sách ưu đãi đặc biệt của chính phủ






1.5

Công tác quản lý chặt chẽ, thủ tục hành chính đơn giản






1.6

Chính sách tài chính tiền tệ nới lỏng






2

Những yếu tố sau đây có phải là ưu thế của ngân hàng

mình khi cho vay đối với lĩnh vực du lịch ?






2.1

Nguồn vốn lớn






2.2

Chi phí sử dụng vốn thấp






2.3

Đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm cao






2.4

Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ cao






2.5

Quy định của ngân hàng







3

Khi nhắc đến “hồ sơ vay đối với lĩnh vực du lịch”, anh/chị

đánh giá các yếu tố sau đây có tác động đến quyết định cho vay hay không?






3.1

Độ tuổi khách hàng/Số năm thành lập công ty






3.2

Trình độ chuyên môn/Lĩnh vực kinh doanh






3.3

Thòi gian cư trú tại địa bàn/Pháp lý của tổ chức






3.4

Nguồn thu nhập cao (Mức lương, chi phí cuộc sống/Doanh thu thuần, chi phí SXKD,…)






3.5

Tính ổn định của nguồn thu nhập






Thu nhập ròng/Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh






3.7

Khả năng tham gia vốn tự có vào phương án






3.8

Uy tín của khách hàng






4

Anh/chị quan tâm đến các khoản vay có các yếu tố nào

sau đây?






4.1

Giá trị khoản vay






4.2

Kỳ hạn vay






4.3

Lãi suất cho vay






4.4

Phương thức thanh toán






4.5

Tài sản đảm bảo có tính thanh khoản cao, giá trị lớn






4.6

Khả năng quản lý, kiểm soát khoản vay







5

Cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những nhận định sau đối với các khoản tín dụng lĩnh vực du lịch tỉnh

Lâm Đồng






5.1

Thị trường tiềm năng






5.2

Lợi nhuận cao






5.3

Rủi ro thấp






3.6


Xin vui lòng cho biết thông tin về người trả lời:

Họ tên……………………………………….. Chức vụ:…………………………................... Liên hệ:………………………………………

Cảm ơn anh/chi đã dành thời gian hỗ trợ cho tác giả nghiên cứu!

PHỤ LỤC 6:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DNNVV VÀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV

Khái niệm

Hiện nay, chưa có khái niệm thống nhất về DNNVV, cũng như chưa thống nhất các chỉ tiêu phân loại quy mô doanh nghiệp. Ttheo tiêu chí xếp loại DNNVV của WB thì DNNVV là loại hình doanh nghiệp dưới 300 lao động và dưới 300 tỷ đồng doanh thu và quy mô vốn.

Bảng 0.1 Tiêu chí xác định DNNVV của Ngân hàng thế giới:


STT


Phân loại

Số lao động (Người)

Tổng vốn (USD)


Doanh thu (USD)

1

DN cực nhỏ

10

< 100.000

< 100.000

2

DN nhỏ

< 50

< 3.000.000

< 3.000.000

3

DN vừa

< 300

< 15.000.000

< 15.000.000

Nguồn: Ngân hàng thế giới

Tại Việt Nam, tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam cụ thể từng lĩnh vực, được các cơ quan áp dụng chủ yếu theo Nghị định 56 của Thủ tướng Chính phủ năm 2009 ngày 01/01/2018 như sau:

Bảng 0.2 Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam: Nghị định 56/2009/NĐ-CP.


Quy mô Khu vực

DN

siêu nhỏ

DN

nhỏ

DN vừa

Số lao

động (người)

Tổng

vốn (tỷ đồng)

Số lao động (người)

Tổng

vốn (tỷ đồng)

Số lao động (người)

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

<10

<2

0

10 -

200

20 -

100

200 -

300

II. Công nghiệp và xây dựng

< 10

<2

0

10 -

200

20 -

100

200 -

300

III. Thương mại và dịch vụ

< 10

<2

0

10 - 50

10 - 50

50 - 100

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP

Cho vay DNNVV trong ngân hàng thương mại

Theo Báo cáo khảo sát tài chính DNNVV (SSBF-1998) Bank Call Reports phân loại 10 loại hình cho vay phổ biến nhất được ngân hàng sử dụng cho các DNNVV. Có nhiều tổ chức tín dụng cung cấp khoản vay, tuy nhiên ngân hàng là tổ chức duy nhất

Xem tất cả 199 trang.

Ngày đăng: 03/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí