3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | 3 - Không ảnh hưởng 4 - Hơi ảnh hưởng 5 – Có ảnh hưởng 6 – Ảnh hưởng rất nhiều 7 – Hoàn toàn ảnh hưởng | |||
Cơ quan quản lý nhà nước | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | 1 - Hoàn toàn không ảnh hưởng 2 - Rất không ảnh hưởng 3 - Không ảnh hưởng 4 - Hơi ảnh hưởng 5 – Có ảnh hưởng 6 – Ảnh hưởng rất nhiều 7 – Hoàn toàn ảnh hưởng | ||
Anh/chị nghĩ rằng các yếu tố có thể tạo ra thuận lợi hoặc khó khăn cho việc sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của anh/chị | ||||
Nguồn lực công nghệ của tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | |||
Hệ thống xếp hạng của tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | |||
Tiêu chuẩn phân tích của tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | |||
Quy định của cơ quan quản lý về hoạt động xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý | |||
Các chuyên gia của tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp | 1 - Hoàn toàn không đồng ý 2 - Rất không đồng ý 3 - Không đồng ý 4 - Hơi đồng ý 5 - Đồng ý 6 – Rất đồng ý 7 – Hoàn toàn đồng ý |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển thị trường xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam - 27
- Xây Dựng Thang Đo Và Bản Câu Hỏi Đối Với Mô Hình Đánh Giá Hành Vi Dự Định Sử Dụng Xhtn Doanh Nghiệp Của Các Cá Nhân Tại Việt Nam
- Bản Câu Hỏi Chính Thức Mô Hình Đánh Giá Hành Vi Dự Định Sử Dụng Xhtn Doanh Nghiệp Của Các Cá Nhân Tại Việt Nam
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Với Thang Đo Niềm Tin Hành Vi, Niềm Tin Quy Chuẩn Và Niềm Tin Kiểm Soát
- Doanh Nghiệp Của Ông/bà Hoạt Động Trong Lĩnh Vực Chính Nào Sau Đây?
- Thống Kê Mô Tả Mẫu, Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo, Efa Và Cfa Đối Với Mô Hình Đánh Giá Danh Tiếng Và Dự Định Sử Dụng Dịch Vụ Xhtn Của
Xem toàn bộ 335 trang tài liệu này.
PHẦN 3: ANH/CHỊ VUI LÒNG CHO BIẾT THÊM MỘT SỐ THÔNG TIN
(nếu từ chối trả lời hay không có ý kiến thì anh/chị chỉ cần bỏ trống thông tin)
Anh chị vui lòng cho biết tên:…………………………………………và số điện thoại của anh/chị:………………………………….. (Tôi cam kết bảo mật thông tin và chỉ sử dụng để liên hệ nếu tôi cần thêm thông tin về câu trả lời của anh/chị)
Anh/chị có biết thông tin về tổ chức xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay? Đó là tổ chức nào?
1. Có – đó là:………………………………………………..
2. Không
3. Không có ý kiến/từ chối trả lời
Anh/chị nghĩ như thế nào về thị trường xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Anh/chị nghĩ cần thực hiện giải pháp nào để phát triển thị trường xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỖ TRỢ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA ANH/CHỊ. TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
PHỤ LỤC 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU, KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO, EFA VÀ CFA ĐỐI VỚI MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HÀNH VI DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG XHTN DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÁ NHÂN TẠI VIỆT NAM
2.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HÀNH VI DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG XHTN DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÁ NHÂN TẠI VIỆT NAM
Để có dữ liệu phân tích, tác giả đã khảo sát trực tiếp và gián tiếp thông qua 650 bản câu hỏi và sau ba đợt khảo sát đã nhận được 470 bản trả lời, tỷ lệ trả lời là 55,29%. Sau khi tác giả xử lý bằng cách loại bỏ các bản có câu hỏi bị bỏ trống, các bản trả lời không có luận chứng chính xác, câu trả lời không thực tế, bản trả lời không hợp lệ… còn lại 285 bản trả lời có thể sử dụng phân tích, đây là cỡ mẫu đủ lớn để có thể chấp nhận thực hiện nghiên cứu theo yêu cầu đặt ra.
Trong mẫu nghiên cứu, về trình độ của cá nhân tham gia khảo sát chiếm số lượng lớn nhất là trình độ đại học và tương đương (188 người, chiếm 65,96%), sau đó là trình độ sau đại học (78 người, chiếm 27,37%) và cuối cùng là trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 6,67% tương đương với 19 người.
Về kinh nghiệm liên quan đến hoạt động tài chính doanh nghiệp, thị trường chứng khoán thì trung bình số năm kinh nghiệm là 4,38 năm, số lượng người trả lời khảo sát có kinh nghiệm trên 7 năm là 108 người (37,89%) và số người có kinh nghiệm từ 3 đến 7 năm là 121 người (42,46%), số người có kinh nghiệm dưới 3 năm còn lại chiếm 19,65%.
Về nghề nghiệp và vị trí làm việc, trong mẫu 285 người thì có 134 người là nhà đầu tư và hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư (47,02%), 46 người là chuyên viên phân tích, tư vấn (16,14%), 59 người là lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức (20,7%), 9 người tham gia hoạt động nghiên cứu và giảng dạy (3,16%), còn các nghề nghiệp và vị trí làm việc khác chiếm 12,98% tương đương 37 người.
Các cá nhân tham gia trả lời bản câu hỏi chủ yếu ở khu vực TP.HCM với 143 người (50,8%), sau đó là các cá nhân ở Hà Nội (92 người, 32,28%), Đà Nẵng (33 người, 11,58%) và cuối cùng là Cần Thơ (17 người, 5,96%).
2.2. KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA
Với mẫu dữ liệu được thu thập, kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy cần lần lượt loại các biến NB5, CB5 và ATT8 do hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sau khi loại biến lớn hơn Cronbach’s Alpha của thang đo ban đầu. Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo được thể hiện trong bảng 2.1.
Bảng 12. Cronbanch’s Alpha của cá khái niệm nghiên cứu
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến này | Tương quan biến tổng | Cronbach' s Alpha nếu loại biến | |
IT: Cronbach’s alpha = 0.886 | ||||
IT1 IT2 IT3 IT4 | 15,1614 14,9754 14,9895 15,0105 | 10,812 12,989 12,996 12,940 | 0,864 0,712 0,700 0,739 | 0,808 0,868 0,873 0,859 |
ATT: Cronbach’s alpha = 0,892 | ||||
ATT1 ATT2 ATT3 | 29,2632 29,1333 29,1719 | 39,124 41,686 41,263 | 0,784 0,687 0,678 | 0,864 0,876 0,877 |
29,1544 29,1404 29,1123 28,9825 | 41,532 41,579 41,241 44,264 | 0,685 0,718 0,687 0,580 | 0,876 0,873 0,876 0,888 | |
SN: Cronbach’s alpha = 0.850 | ||||
SN1 SN2 SN3 SN4 | 16,2140 16,0561 16,0421 16,1404 | 8,472 9,553 9,491 9,875 | 0,769 0,688 0,668 0,637 | 0,774 0,811 0,819 0,831 |
PBC: Cronbach’s alpha = 0.805 | ||||
PBC1 PBC2 PBC3 PBC4 | 16,0035 15,9474 15,9825 15,9404 | 9,053 10,564 11,038 10,261 | 0,800 0,673 0,656 0,713 | 0,784 0,838 0,845 0,822 |
BB: Cronbach’s alpha = 0.777 | ||||
BB1 BB2 BB3 BB4 | 88,2211 87,0947 86,7965 87,5614 | 474,476 539,713 558,930 540,803 | 0,729 0,539 0,592 0,640 | 0,698 0,775 0,768 0,746 |
NB: Cronbach’s alpha = 0.847 | ||||
NB1 | 89,7965 | 367,811 | 0,734 | 0,634 |
88,9649 89,7018 89,3789 | 449,111 485,872 452,518 | 0,568 0,475 0,558 | 0,730 0,775 0,735 | |
CB: Cronbach’s alpha = 0.840 | ||||
CB1 CB2 CB3 CB4 | 16,3895 16,4912 16,4596 16,4596 | 7,703 8,730 8,622 8,728 | 0,791 0,628 0,636 0,638 | 0,741 0,816 0,813 0,811 |
Nguồn: Tính toán của tác giả
Sau khi loại các biến nêu trên, kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy tốt. Các hệ số tương quan biến - tổng đều đạt mức tốt (nhỏ nhất là NB3
= 0,475 và lớn nhất là IT1 = 0,864). Cronbach’s alpha của các thang đo cũng đều cao và đáp ứng được tiêu chuẩn đạt ra, nhỏ nhất là của thang đo BB (0.777) và cao nhất là thang đo ATT (0.892). Với kết quả Cronbach’s Alpha được thể hiện trong bảng trên thì tất cả các biến quan sát còn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA trong bước tiếp theo.
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá với thang đo hành vi dự định sử dụng
Kiểm định KMO trong phân tích nhân tố của thang đo hành vi dự định sử dụng IT cho thấy hệ số KMO cao (bằng 0.802 > 0.5), kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99% (Sig = 0.000), nên các biến quan sát trong thang đo có tương quan với nhau trong tổng thể. Thang đo hành vi dự định sử dụng có 4 biến quan sát IT1, IT2, IT3, IT4 được rút lại còn 1 nhân tố duy nhất là IT tại Eigenvalues là 2.983 (>1) và tổng phương sai trích 66.878% (> 50%) đạt yêu cầu của quá trình phân tích.
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá với thang đo thái độ, quy chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi
Phân tích nhân tố khám phá với các nhân tố tác động ATT, SN và PBC cho kết quả EFA cuối cùng đạt được có 3 nhân tố được trích với Eigenvalue là 1,312 và tổng phương sai trích tích lũy bằng 66,058% (>50%) cho thấy phân tích nhân tố đạt yêu cầu, với 66,058% sự thay đổi của các biến quan sát được giải thích bởi sự thay đổi của 3 nhân tố mới hình thành.
Hệ số tải nhân tố của các biến trong từng nhân tố đều đảm bảo chuẩn đặt ra (> 0.5), các biến quan sát đều có tương quan chặt với nhân tố mới được trích, khoảng cách giữa các hệ số tải nhân tố trong một biến quan sát đảm bảo ≥0.3.
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO cao (bằng 0.925 > 0.5) với kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99% (Giá trị xác xuất (P-value) = 0.000<0.01) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Bảng 13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố tác động
Nhân tố | |||
Thái độ | Quy chuẩn chủ quan | Nhận thức kiểm soát hành vi | |
ATT1 | 0,798 | 0,218 | 0,216 |
ATT5 | 0,754 | 0,230 | 0,172 |
ATT4 | 0,747 | 0,140 | 0,193 |
ATT2 | 0,746 | 0,139 | 0,195 |
ATT6 | 0,739 | 0,200 | 0,166 |
ATT3 | 0,652 | 0,310 | 0,262 |
ATT7 | 0,636 | 0,083 | 0,249 |
SN2 | 0,153 | 0,811 | 0,150 |
SN1 | 0,306 | 0,775 | 0,292 |
SN3 | 0,209 | 0,767 | 0,171 |
SN4 | 0,175 | 0,755 | 0,162 |
PBC4 | 0,249 | 0,136 | 0,803 |
PBC1 | 0,294 | 0,314 | 0,790 |
PBC2 | 0,186 | 0,232 | 0,764 |
PBC3 | 0,291 | 0,148 | 0,732 |
Eigenvalues | 6,989 | 1,608 | 1,312 |
Phương sai trích | 27,705 | 19,283 | 19,070 |
Phương sai trích tích lũy | 27,705 | 46,989 | 66,058 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu