71. Đoàn Đức Lương (2009), “Vai trò của sở hữu trí tuệ trong nghiên cứu khoa học và CGCN trong các trường đại học”, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế số 51, tr. 17-21. |
72. Hàn Ngọc Lương (2002), “Quản lý TTCN của Trung Quốc”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 10, tr. 20 -25. |
73. C.Mác (1894), “Sự san bằng tỷ suất lợi nhuận chung do cạnh tranh, giá cả thị trường và giá trị thị trường, lợi nhuận siêu ngạch” C. Mác và Ph. Ăngghen toàn tập, tập 25, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1994, tr.263 - 303. |
74. C.Mác và Ph. Ăngghen Toàn tập, Nxb CTQG ST, H. 2000, tập 46, Phần II, tr.15,304,372,367 |
75. Trần Văn Minh (2012), Nghiên cứu phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Luận án tiến sĩ, Đại học Mỏ địa chất, Hà Nội. |
76. Mai Văn Nam (2010), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của các doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển kinh tế số 231, tr. 41- 43. |
77. Đoàn Năng (9/2009), “Hệ thống pháp luật KHCN Việt Nam - 50 năm hình thành và phát triển”, Tạp chí Hoạt động Khoa học số 604, tr. 15-20. |
78. Ngân hàng thế giới (2002), Báo cáo phát triển thế giới 2002 - Xây dựng thể chế hỗ trợ thị trường, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. |
79. Ngô Tuấn Nghĩa (2008), “Kinh nghiệm thế giới trong việc huy động và sử dụng nguồn tài chính phục vụ nghiên cứu khoa học công nghệ trong khu vực doanh nghiệp”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và chính trị thế giới, số 7, tr. 31-40. |
80. Nguyễn Nghĩa, Phạm Hồng Trường (2002), “Kinh nghiệm xây dựng TTCN của Trung Quốc" Tạp chí Hoạt động khoa học, số 11, tr. 17 - 21. |
Có thể bạn quan tâm!
- Hình Thành Các Tổ Chức Trung Gian, Môi Giới Chuyên Tư Vấn Về Hoạt Động Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
- Phát Triển Và Hoàn Thiện Các Quỹ Hỗ Trợ Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế Cho Các Chủ Thế Trên Thị Trường Công Nghệ Cao
- Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam - 22
- Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam - 24
- Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
82. Phan Thị Bích Nguyệt (7/2009), “Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm cho đổi mới công nghệ tại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 225, tr. 23-27. |
83. Nguyễn Duy Nhiên (2017), Chuyển giao công nghệ cao từ nước ngoài vào một số ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam hiện nay Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Đại học quốc gia, Hà nội. |
84. Nguyễn Minh Phong (Chủ biên - 2005), Phát triển thị trường khoa học- công nghệ giữa Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong cả nước, Nxb Tài chính, Hà Nội. |
85. Quốc hội (2000), Luật KHCN, số 29/2013/QH13, ngày 18/6/2013. |
86. Quốc hội (2006), Luật CGCN số 80/2006/QH11 87. Quốc hội (2008), Luật CNC, số 21/2008/QH12, ngày 13/11/2008. 88. Quốc hội (2017), Luật Chuyển giao công nghiệp số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017. |
89. Phạm Văn Quý (2005), Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá, Luận án tiến sỹ kinh tế, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội. |
90. Phạm Văn Quý (2003), “Phát triển nguồn nhân lực CNC-Kinh nghiệm của Trung Quốc”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 5, tr. 37-39. |
91. Jonh Sigurdon (2004), Kinh nghiệm các nước Châu Âu về phát triển thị trường khoa học - công nghệ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. |
92. Vũ Trường Sơn, Lê Vũ Toàn (2015), “Định giá công nghệ và vai trò của Nhà nước trên TTCN”, Tạp chí KHCN Việt Nam, số 6, tr. 23-26. |
93. Dương Minh Tâm (2009), “Về đầu tư mạo hiểm trong CNC”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 604, tr. 12-14. 94. Nguyễn Chiến Thắng (2012), "Phát triển thị trường KHCN nhằm thúc đẩy tái cơ cẩu nền kinh tế giai đoạn 2011-2020", Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Thành Phố Hồ Chí Minh. |
100. Nguyễn Tiệp (2010), Giáo trình thị trường lao động, Nxb Lao động - xã hội, Hà Nội |
101. Tổng cục thống kê Trung Quốc (2016). Công báo thống kê kinh tế - xã hội Trung Quốc năm 2016. 102. Tổng cục thống kê Trung Quốc (2017). Công báo thống kê kinh tế - xã hội Trung Quốc năm 2017. |
103. Tổng cục thống kê Trung Quốc (2018). Công báo thống kê kinh tế - xã hội Trung Quốc năm 2018. |
104. Nguyễn Văn Tri (2005), “Môi trường pháp lý cho việc hình thành và phát triển TTCN”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 4, tr. 102 - 105. |
105. Tạ Doãn Trịnh (2009), “Bản chất kinh tế của tri thức KHCN”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 600, tr. 28-32. |
106. Dương Kỳ Trường (2007), “Hiện trạng và xu thế phát triển khu khoa học công nghệ nông nghiệp của Tung Quốc”, Tạp chí Hoạt động Khoa học, số 3, tr. 98-104. |
109. Lê Thị Khánh Vân (2005), “Chợ công nghệ và thiết bị - hoạt động xúc tiến hiệu quả để tạo lập và phát triền TTCN”. Tạp chí Thông tin và tư liệu, số 8, tr. 46 - 49. 110. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2003), TTCN và vấn đề đầu tư đổi mới công nghệ ở Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo, Hà Nội. 111. Viện Chiến lược và chính sách KHCN (2003), Công nghệ và phát triển TTCN ở Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. |
112. Viện Nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa (1998), Đại từ điển KTTT, Nxb Tri thức bách khoa, Hà Nội. |
113. Hồ Đức Việt (2010), Xây dựng, phát triển thị trường KHCN trong nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. |
114. Nguyễn Quốc Việt, Phạm Hồng Quất, Phan Hoàng Lan (2015), “Quản lý công của OECD trong phát triển thị trường KHCN. Tạp chí Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông, số 5, tr. 32 -35. 115. Đỗ Văn Vĩnh (2002), “Bàn về phát triển TTCN ở nước ta”, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 2, tr. 21 -25. |
116. Nguyễn Hữu Xuyên, Dương Công Doanh (2014), “Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với phát triển TTCN”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 205, tr. 42 - 45. |
Tiếng Anh
118. Geoffrey.Moore; Paul Johnson; Tom Kippola (1994), “How high - tech Market develope”, Market business new, pp. 234 - 241. |
120. JakkiJ.Mohr, Sanjit.Sengupta, Staley.Slater. (2010), “Marketing of high - technology product and innovation” Technological Forecasting & Social Change, pp. 578 - 584. |
121. Morone, Joseph G. (1993), “In Winning in High-Tech Markets”, Boston Harvard Business School Press, pp. 325 - 332. |
122. Phillip T. Meade, Luis Rabelo (2004), The technology adoption life cycle attractor: Understanding the dynamics of high-tech markets Technological Forecasting & Social Change, pp. 667-684. |
123. Richard T. Gretz, SumanBasuroy (2013), “Why Quality May Not Always Win: The Impact of Product Generation Life Cycles on Quality and Network Effects 8in High-tech Markets”, Journal of Retailing 89, pp. 281-300. |
124. Samli A. C, Wirth G. P, Wills J. R (1994), “High-Tech Firms Must Get More Out of Their International Sales Efforts”, Industrial Marketing Management, pp. 333-342. |
125. Sanjit Sengupta (1998), “Some Approaches to Complementary ProductStrategy” J. prod innov manage, pp. 352- 367. |
126. Rudi Bekkers, Arianna Martinelli (2012), Knowledge positions in high- tech markets: Trajectories, standards, strategies and true innovators Technological Forecasting & Social Change, pp. 1194-1216. |
127. Russell Bratt (1986), “Industrial buying in high tech market” Industrial Marketing Managerment, pp. 293 - 298. |
128. Young Roak Kim (2005), “Technology Commercialization in Republic of Korea”, Korea Technology Transfer Center. |
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC BAN HÀNH ĐẾN NĂM 2019
Tên văn bản | |
I | Luật |
1 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch (số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018, trong đó có sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật KHCN). |
2 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch (số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018, trong đó có sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật). |
3 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ (số 42/2019/QH14). |
II | Nghị định |
1 | Nghị định số 04/2018/NĐ-CP ngày 10/01/2018 của Chính phủ quy định về cơ chế ưu đãi đối với khu CNC Đà Năng. |
2 | Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
3 | Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật CGCN năm 2017. |
4 | Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. |
5 | Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KHCN và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành. |
6 | Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp KHCN. |
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử. | |
8 | Nghị định số 51/2019/NĐ-CP ngày 13/6/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN và CGCN. |
9 | Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Mính, nhà nước và các giải thưởng khác về KHCN. |
III | Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
1 | Quyết định số 08/2018/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Bộ KHCN. |
2 | Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới. |
3 | Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KHCN, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án. |
4 | Quyết định số 76/2018/QĐ-TTg ngày 16/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ KHCN. |
5 | Quyết định số 996/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
6 | Quyết định số 1285/2018/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nguồn tin KHCN phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
7 | Quyết định số 1780/2018/QĐ-TTg ngày 19/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Khu CNC công nghệ sinh học Đồng Nai. |
8 | Quyết định số 1851/2018/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. |
Quyết định số 08/2019/QĐ-TTg ngày 15/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ KHCN. | |
10 | Quyết định số 09/2019/QĐ-TTg ngày 15/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu CNC Hòa Lạc trực thuộc Bộ KHCN. |
11 | Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. |
12 | Quyết định số 100/2019/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”. |
13 | Quyết định số 104/2019/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân giai đoạn 2019-2025. |
14 | Quyết định số 1068/2019/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ quốc gia. |
IV | Thông tư |
1 | Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12/4/2018 quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”. |
2 | Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng CGCN thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép CGCN, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung hoạt động CGCN. |
3 | Thông tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2015/TT-BKHCN ngày 19/8/2015 của Bộ trưởng Bộ KHCN ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KHCN. |
4 | Thông tư số 04/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 ban hành Danh mục các cuộc điều tra thống kê KHCN ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia. |
5 | Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16/11/2015 quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành KHCN. |
6 | Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN ngày 06/6/2018 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong”. |