PHỤ LỤC
ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN VỀ SỬ DỤNG
HẠN MỨC TÍN DỤNG DÀNH CHO THẺ TÍN DỤNG/ HẠN MỨC CHI TIÊU DÀNH CHO THẺ GHI NỢ TRẢ SAU
(Nguồn Website Ngân hàng SeABank)
Điều 1. Trong bảng Điều kiện và điều khoản này các thuật ngữ sau được hiểu là:
1. Ngân hàng: là Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (“SeABank”).
2. Khách hàng: Là Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ.
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Rủi Ro Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Ở
- Đầu Tư Nguồn Vốn Lắp Đặt Hệ Thống Cây Atm Có Hiệu Quả
- Một Số Kiến Nghị Tạo Điều Kiện Phát Triển Sản Phẩm Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
- Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á - 17
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
3. Hợp đồng: Là Đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng VISA/ Thẻ ghi nợ trả sau MasterCard kiêm Hợp đồng hạn mức tín dụng khi phát hành Thẻ tín dụng VISA, hạn mức chi tiêu khi phát hành thẻ Thẻ ghi nợ trả sau MasterCard.
4. Điều kiện và điều khoản: Là Điều kiện và điều khoản thỏa thuận về sử dụng hạn mức tín dụng dành cho thẻ tín dụng/ Hạn mức chi tiêu dành cho thẻ ghi nợ trả sau được đề cập trong văn bản này.
5. Hạn mức tín dụng: là số tiền tối đa mà SeABank cấp cho Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thực hiện các giao dịch Thẻ.
6. Hạn mức chi tiêu: Là số tiền tối đa mà SeABank cấp cho Khách hàng sử dụng Thẻ Ghi nợ trả sau MasterCard để thực hiện các giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ mà tài khoản tiền gửi thanh toán của Khách hàng không bị trừ tiền tại thời điểm đó cho đến ngày Khách hàng thanh toán nợ.
7. Hạn mức: bao gồm Hạn mức tín dụng/Hạn mức chi tiêu.
8. Tổng thanh toán tối thiểu trong kỳ: là tổng số tiền tối thiểu mà chủ thẻ phải thanh toán cho SeABank trong mỗi kỳ sao kê.
9. Các thuật ngữ còn lại: được hiểu theo nội dung đã được định nghĩa ở Điều kiện điều khoản sử dụng thẻ của SeABank.
Điều 2. Hạn mức tín dụng/ hạn mức chi tiêu, mục đích sử dụng hạn mức:
1. Bằng Điều kiện và điều khoản này, Ngân hàng đồng ý cấp hạn mức cho Khách hàng bằng việc sử dụng Hạn mức tín dụng qua Thẻ tín dụng, Hạn mức chi
tiêu qua thẻ ghi nợ trả sau tại Ngân hàng với số tiền tối đa mà Khách hàng đã đăng ký ở Đơn đề nghị phát hành Thẻ tín dụng VISA, Thẻ ghi nợ trả sau MasterCard. Hạn mức mà Khách hàng đã được cấp này có thể bị giảm bởi Ngân hàng thông qua việc đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng hoặc do các phụ lục, sửa đổi liên quan đến Hạn mức bổ sung mà không cần phải thông báo trước. Trong mọi trường hợp, Ngân hàng được quyền quyết định cấp phép việc thực hiện các giao dịch mà có thể không tính đến Hạn mức đã cấp cho khách hàng.
2. Ngày 15 hàng tháng là ngày thanh toán nợ tự động, hay ngày đến hạn thanh toán cho kỳ sao kê liền trước đối với Thẻ tín dụng VISA. Đối với thẻ ghi nợ trả sau MasterCard ngày thanh toán nợ /ngày hết hạn thanh toán là ngày Khách hàng đăng ký với Ngân hàng trên Hợp đồng. Trường hợp Khách hàng bị chấm dứt thời hạn hạn mức theo quy định tại Điều 4 Điều kiện và điều khoản này thì nợ gốc được trả vào ngày chấm dứt thời hạn hạn mức. Hội sở: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84 4) 3944 8688 Fax: (+84 4) 3944 8689
3. Nếu ngày đến hạn rơi vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày không phải ngày làm việc của SeABank hoặc ngày lễ, thì việc thanh toán được thực hiện vào ngày làm việc liền sau gần nhất Ngày đến hạn đó.
4. Mục đích sử dụng hạn mức: phục vụ nhu cầu sử dụng cá nhân hợp pháp hàng ngày của Khách hàng theo quy định tại Điều kiện và điều khoản này và của SeABank. Khách hàng cam kết không sử dụng hạn mức vào các mục đích trái pháp luật và trái với thỏa thuận tại khoản này. Khách hàng có nghĩa vụ chứng minh việc sử dụng hạn mức là hợp pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/ hoặc yêu cầu của SeABank.
5. Khách hàng sử dụng hạn mức để thực hiện các giao dịch:
Đối với hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng: rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa/ dịch vụ, chi trả một số khoản phí trong quá trính sử dụng dịch vụ theo quy định của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
Đối với hạn mức chi tiêu của thẻ ghi nợ trả sau: giao dịch thanh toán hàng hóa/dịch vụ, chi trả một số khoản phí trong quá trính sử dụng dịch vụ theo quy định của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
6. Kỳ sử dụng hạn mức và thời gian miễn lãi:
a. Kỳ sử dụng hạn mức tín dụng được tính từ ngày 01 đến ngày cuối tháng của mỗi tháng.
b. Ngày chốt sao kê: là ngày cuối mỗi tháng
c. Ngày gửi sao kê: Từ 03 đến 05 hàng tháng, SeABank sẽ tổng hợp các giao dịch Khách hàng thực hiện qua thẻ của kỳ sử dụng hạn mức trên sao kê và gửi cho Khách hàng.
7. Trong thời hạn của hạn mức, Khách hàng có thể sử dụng hạn mức này để thực hiện các giao dịch làm nhiều lần khác nhau, tuy nhiên tại bất kỳ một thời điểm nào tổng số tiền đã sử dụng không được vượt quá giá trị hạn mức được cấp.
8. Trong cùng một thời điểm, tổng số tiền sử dụng của thẻ chính và (các) thẻ phụ không được vượt quá hạn mức cấp cho khách hàng. Trong mọi trường hợp phát sinh giá trị giao dịch vượt hạn mức được cấp, Khách hàng sẽ phải trả phí theo quy định của SeABank trong từng thời kỳ.
Điều 3. Lãi suất và phí áp dụng:
1. Lãi suất cho vay: do Ngân hàng quy định trong từng thời kỳ.
2. Thời gian miễn lãi:
a. Đối với thẻ tín dụng: là khoảng thời gian kể từ ngày bắt đầu của tháng đến ngày đến hạn thanh toán là ngày 15 của tháng tiếp theo.
b. Đối với thẻ ghi nợ trả sau: là khoảng thời gian kể từ ngày bắt đầu của tháng đến ngày đến hạn thanh toán mà khách hàng lựa chọn trên Đơn đăng ký theo mẫu của SeABank, là ngày 05, 10, 15 của tháng tiếp theo.
3. Giao dịch thanh toán hàng hoá, dịch vụ: Trước hoặc khi đến hạn thanh toán theo kỳ sao kê, nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ thì Ngân hàng sẽ miễn lãi cho toàn bộ giao dịch trong kỳ của Chủ thẻ. Nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số dư nợ, Ngân hàng sẽ tính lãi Hội sở: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84 4) 3944 8688 Fax: (+84 4) 3944 8689 trong hạn đối với tất cả các giao dịch chưa được thanh toán trong kỳ sao kê kể từ ngày các giao dịch được cập nhật vào hệ thống của Ngân hàng đến ngày chủ thẻ trả nợ.
4. Giao dịch rút tiền mặt: Ngân hàng sẽ tính lãi đối với giao dịch rút tiền tính từ ngày giao dịch được cập nhật vào hệ thống đến ngày chủ thẻ thanh toán lại toàn bộ số tiền giao dịch (không phụ thuộc vào ngày sao kê và ngày đến hạn).
5. Giao dịch tra soát: Lãi và phí phát sinh đối với các giao dịch tra soát, khiếu nại của chủ thẻ mà chưa thanh toán cũng được tính theo nguyên tắc được quy định tại điều này.
6. Ngân hàng sẽ hoàn lại lãi và phí cho chủ thẻ đối với những giao dịch tra soát, khiếu nại đúng.
7. Cơ sở tính lãi quá hạn:
Lãi quá hạn được tính dựa trên số tiền phải thanh toán và thời gian thực tế Khách hàng không thanh toán kể từ ngày đến hạn thanh toán hoặc ngày chấm dứt Hạn mức của Khách hàng cho đến ngày Khách hàng trả nợ, trên cơ sở 366/360.
8. Phí: Các loại phí và mức phí cụ thể sẽ do SeABank quy định trong từng thời kỳ và được thông báo tại trụ sở của Ngân hàng và trên website của Ngân hàng.
Điều 4. Thời hạn của Hạn mức tín dụng và Hạn mức chi tiêu:
1. Thời hạn của Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng VISA tối đa là 12 tháng kể từ ngày Khách hàng được cấp hạn mức tín dụng. Khách hàng chỉ cần đăng ký 1 lần đầu tiên cho 03 lần cấp hạn mức liên tiếp và không quá 36 tháng.
2. Thời hạn của Hạn mức chi tiêu thẻ ghi nợ trả sau MasterCard là 36 tháng.
3. Thời hạn của hạn mức tín dụng, hạn mức chi tiêu chỉ có hiệu lực khi thẻ của khách hàng còn hiệu lực. Nếu thẻ của Khách hàng bị đóng thì hạn mức tín dụng, hạn mức chi tiêu của khách hàng cũng sẽ bị đóng.
4. Hạn mức tín dụng, hạn mức chi tiêu của Khách hàng sẽ bị khóa trong các trường hợp sau:
a. Thẻ chính bị khóa và sẽ được tự động mở lại khi thẻ chính được mở
b. Sau 5 ngày kể từ ngày đến hạn mà khách hàng không thanh toán đầy đủ
Tổng giá trị thanh toán tối thiểu kỳ trước đối với thẻ tín dụng
c. Ngay sau ngày đến hạn mà khách hàng không thanh toán đầy đủ tổng dư nợ kỳ trước đối với thẻ ghi nợ trả sau.
5. Trong cùng một thời điểm, đối với thẻ tín dụng tổng số tiền sử dụng của thẻ chính và các thẻ phụ không được vượt quá Hạn mức tín dụng được cấp, đối với
thẻ ghi nợ trả sau tổng số tiền chi tiêu của thẻ chính và (các) thẻ phụ không được vượt quá Hạn mức chi tiêu cấp cho khách hàng.
Điều 5. Thay đổi, cấp mới hạn mức:
1. Nếu Khách hàng hoàn thành mọi nghĩa vụ với SeABank đúng hạn thì Hạn mức sẽ được SeABank xem xét gia hạn, trừ trường hợp thẻ hết hiệu lực sử dụng nhưng Chủ thẻ chưa thực hiện các thủ tục gia hạn thẻ theo quy định về thẻ. Trường hợp thời hạn hiệu lực thẻ và thời hạn của Hạn mức tương ứng, Khách hàng có thể thực hiện thủ tục gia hạn thẻ kết hợp với thủ tục cấp lại Hạn mức . Hội sở: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84 4) 3944 8688 Fax: (+84 4) 3944 8689
2. Khách hàng có thể đề nghị Ngân hàng thay đổi giá trị của hạn mức và phải
đăng ký bằng văn bản.
Điều 6. Chấm dứt Hạn mức:
1. Hạn mức tín dụng/ hạn mức chi tiêu sẽ chấm dứt trước hạn trong những trường hợp sau:
a. Thẻ chính bị đóng do bất cứ nguyên nhân nào.
b. Khách hàng trả trước đầy đủ số tiền phải trả, các khoản tiền lãi và phí phát sinh cho Ngân hàng và được Ngân hàng đồng ý chấm dứt sớm hạn mức.
c. Khách hàng bị khóa thẻ do vi phạm các quy định về sử dụng, phát hành, thanh toán thẻ nhưng không thực hiện mở khóa thẻ hoặc không được SeABank chấp nhận mở khóa thẻ.
d. Khách hàng không trả được các khoản nợ vay khác tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á và các tổ chức tín dụng khác.
e. Đơn vị nơi Khách hàng làm việc bị phá sản, giải thể.
f. Khách hàng chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn hoặc thay đổi công tác, hoặc các trường hợp khác ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Khách hàng và/hoặc khả năng thu hồi nợ của SeABank theo đánh giá của SeABank.
g. Khách hàng vi phạm các cam kết trong Hợp đồng và/ hoặc Điều kiện điều khoản này.
h. Khách hàng bị bắt hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc để chấp hành án hình sự.
i. Khách hàng bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
j. Trường hợp tài sản bảo đảm của khách hàng bị mất, hư hỏng, giảm sút giá trị so với giá tri tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm cấp hạn mức (đối với trường hợp cấp hạn mức có tài sản bảo đảm).
k. Các quy định liên quan khác của pháp luật và SeABank.
2. Khi xảy ra một trong các trường hợp trên đây, Ngân hàng có quyền đơn phương chấm dứt Hạn mức và thông báo cho Khách hàng. Khách hàng phải hoàn trả cho Ngân hàng toàn bộ số tiền đã sử dụng theo Hợp đồng và Điều kiện điều khoản này và tiền lãi, phí phát sinh trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của SeABank. Nếu Khách hàng không trả hoặc trả không đủ đã sử dụng theo Điều kiện và điều khoản này và lãi, phí phát sinh thì Ngân hàng sẽ áp dụng các chính sách thu hồi nợ theo quy định của SeABank.
Điều 7. Trả nợ lãi, nợ gốc và phí:
1. Vào ngày sao kê, Ngân hàng sẽ liệt kê tất cả các giao dịch của Chủ thẻ phát sinh trong Kỳ sao kê.
Các giao dịch bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam (VNĐ) theo tỷ giá của Tổ chức thẻ quốc tế và/hoặc theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của Ngân hàng.
2. Chủ thẻ có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đúng hạn cho Ngân hàng tất cả các khoản nợ phát sinh như nội dung ghi trên sao kê theo quy định (mức tối thiểu bằng giá trị thanh toán tối thiểu và mức tối đa bằng toàn bộ số dư nợ).
3. Trường hợp chủ thẻ ủy quyền cho Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại Ngân hàng để thanh toán số dư nợ, chủ thẻ phải đảm bảo tài khoản này luôn đủ số dư cần thiết để Ngân hàng ghi nợ trong khoảng thời gian quy định. Nếu vào ngày phải thanh toán, số tiền Hội sở: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84 4) 3944 8688 Fax: (+84 4) 3944 8689 trích từ tài khoản này không đủ thanh toán Số dư nợ, chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng phần nợ còn lại đúng hạn và phải chịu các khoản phí, lãi phát sinh (nếu có).
4. Vào ngày phải thanh toán, khách hàng có nghĩa vụ trả nợ tối thiểu bằng Tổng thanh toán tối thiểu trong kỳ, nếu khách hàng không thanh toán hoặc thanh
toán nhỏ hơn Tổng thanh toán tối thiểu trong kỳ, phần không thanh toán sẽ được chuyển sang nợ quá hạn.
5. Lãi suất quá hạn: Lãi quá hạn được tính dựa trên số tiền phải thanh toán và thời gian thực tế Khách hàng không thanh toán kể từ ngày đến hạn của Khách hàng cho đến ngày Khách hàng trả nợ, trên cơ sở 366/360.
a. Với thẻ tín dụng, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cao nhất áp dụng cho thẻ tín dụng trong từng thời kỳ.
b. Với thẻ ghi nợ trả sau, lãi suất quá hạn được tính bằng 150% mức lãi suất thấu chi cao nhất trong từng thời kỳ.
6. Khi Khách hàng hoàn trả đầy đủ số tiền phải thanh toán, lãi phát sinh và yêu cầu ngân hàng mở lại Hạn mức, Khách hàng có thể sử dụng lại Hạn mức theo thỏa thuận tại Hợp đồng và Điều kiện điều khoản này.
7. Khách hàng vẫn phải thanh toán giá trị của các giao dịch phát sinh từ việc sử dụng hạn mức cho dù là không có sự giao nhận, khuyết tật hoặc không sử dụng được của bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào và chủ thẻ tự chịu trách nhiệm khiếu nại hoặc tranh chấp với Đơn vị chấp nhận thẻ liên quan đến những vấn đề đó.
8. Khách hàng thanh toán đầy đủ phí do SeABank quy định và theo cơ chế do SeABank quy định trong từng thời kỳ khi có yêu cầu sử dụng các dịch vụ liên quan.
Điều 8. Thu hồi nợ và chuyển nợ quá hạn:
1. Vào ngày phải thanh toán, khách hàng có nghĩa vụ trả nợ tối thiểu bằng Tổng giá trị thanh toán tối thiểu trong kỳ, nếu khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán nhỏ hơn Tổng giá trị thanh toán tối thiểu trong kỳ, phần không thanh toán sẽ được chuyển sang nợ quá hạn.
2. Hệ thống tự động khóa hạn mức ngay khi phát sinh nợ quá hạn (đối với hạn mức chi tiêu) hoặc sau 05 ngày kể từ ngày quá hạn (đối với hạn mức tín dụng) hoặc khi có quyết định của SeABank.
3. Sau 60 ngày kể từ ngày quá hạn hoặc trong trường hợp có quyết định của Ngân hàng, hệ thống sẽ đóng hạn mức tín dụng và chấm dứt việc sử dụng thẻ, thu hồi thẻ và tiến hành các thủ tục thu hồi nợ vay theo quy trình thu hồi nợ hiện hành của SeABank.
4. Đối với hạn mức chi tiêu, Khách hàng nợ quá hạn sau 90 ngày sẽ được theo dõi và xử lý đồng thời với các khoản tín dụng khác.
5. Trường hợp khách hàng mở hạn mức có tài sản bảo đảm, trong vòng 10 ngày kể từ ngày dư nợ gốc và lãi vay bị chuyển nợ quá hạn và SeABank đã thông báo xử lý tài sản bảo đảm, nếu Khách hàng không thanh toán toàn bộ số tiền phải trả cho Ngân hàng, SeABank sẽ tiến hành tất toán và/hoặc khấu trừ Giấy tờ có giá/số dư trên tài khoản thanh toán/hợp đồng tiền gửi của Khách hàng để thu hồi nợ. Số tiền còn lại sau khi đã trừ đi các khoản nợ Khách hàng phải trả SeABank (gồm nợ gốc, lãi, lãi quá hạn,..) sẽ được trả vào tài khoản tiền gửi của Khách hàng. Hội sở: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84 4) 3944 8688 Fax: (+84 4) 3944 8689
Điều 9. Trả nợ trước hạn:
Khách hàng có thể thanh toán trước hạn một phần hay toàn bộ số tiền đã sử dụng trên Hạn mức. Trường hợp khách hàng thanh toán trước hạn, Hạn mức tín dụng khả dụng sẽ được tăng tương ứng với số tiền khách hàng thực hiện thanh toán trước hạn.
Điều 10. Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả vốn vay:
1. Trường hợp cấp Hạn mức tín chấp
a. Trường hợp Khách hàng không thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng và Điều kiện điều khoản này hoặc khi Ngân hàng nhận thấy Khách hàng không có khả năng trả nợ hoặc khi Khách hàng có những thay đổi bất lợi làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách hàng, Ngân hàng có quyền yêu cầu Khách hàng thực hiện biện pháp bảo đảm bắt buộc bằng cầm cố giấy tờ có giá (Kỳ phiếu, Trái phiếu do các Tổ chức tín dụng phát hành, Trái phiếu công trình, đô thị và Trái phiếu, Công trái của Chính phủ…) hoặc sổ tiết kiệm do SeABank phát hành hoặc các tài sản khác của Khách hàng hoặc của Bên thứ ba được SeABank chấp nhận, hoặc sử dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định của SeABank và phù hợp với Quy định của Ngân hàng nhà nước trong từng thời kỳ.
b. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của SeABank khách hàng có trách nhiệm bổ sung tài sản bảo đảm và hoàn thành các thủ tục liên quan.