Quan Điểm Về Các Tiêu Chí Đánh Giá Chất Lượng Nhân Lực Quản Trị Tại Doanh Nghiệp Lữ Hành Quốc Tế


V. Một số ý kiến đánh giá, đề xuất, kiến nghị

Câu 20. Ông/Bà vui lòng cho biết thuận lợi và khó khăn trong công tác phát triển nhân lực quản trị tại doanh nghiệp của mình?

Thuận lợi:……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………… Khó khăn:……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………… Câu 21. Theo Ông/Bà, nguyên nhân của những hạn chế trong công tác phát triển nhân lực quản trị tại doanh nghiệp là gì?

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………… Câu 22. Theo Ông/Bà, doanh nghiệp lữ hành quốc tế cần thực hiện những giải pháp cụ thể nào để phát triển nhân lực quản trị?

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Câu 23. Kiến nghị của Ông/Bà với cơ quan quản lý Nhà nước để tạo môi trường thuận lợi phát triển nhân lực quản trị cho doanh nghiệp lữ hành quốc tế?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xin cảm ơn sự cộng tác của Ông/Bà!

Phụ lục 4

MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT

Trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành khảo sát 300 NQT tại các DNLHQT của Hà Nội thông qua Phiếu khảo sát, kết quả thu về có 272 phiếu đảm bảo được yêu cầu về tổng số cũng như cơ cấu của quy mô mẫu với mô tả như sau:

STT

Đặc điểm mẫu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Loại hình doanh nghiệp


- CTCP

75

49,34

- Công ty TNHH

75

49,34

- Công ty có vốn nước ngoài

2

1,32

2

Lĩnh vực kinh doanh


- Inbound

14

9,21


- Inbound và outbound

50

32,89


- Outbound

10

6,58


- Inbound và nội địa

40

26,32


- Outbound và nội địa

10

6,58


- Inbound, outbound và nội địa

28

18,42

3

Giấy phép kinh doanh


- KDLH quốc tế Inbound

54

35,6


- KDLH quốc tế Outbound

20

12,8


- KDLH quốc tế Inbound và Outbound

78

51,6

4

Quy mô doanh nghiệp


- Trên 10 đến 50 lao động

121

80

- Trên 50 đến 100 lao động

23

15

- Trên 100 lao động

8

5

5

Số năm hoạt động


- Dưới 5 năm

10

6,58

- 5 đến dưới 10 năm

70

46,05

- 10 đến dưới 15 năm

60

39,47

- 15 đến dưới 20 năm

10

6,58

- Trên 20 năm

2

1,32

6

Vị trí người khảo sát


- NQT cấp cao

75

27,57

- NQT cấp trung

90

33,09

- NQT cấp cơ sở

107

39,34

7

Giới tính


- Nam

171

62,87

- Nữ

101

37,13

8

Độ tuổi


- Dưới 30 tuổi

18

6,6

- Từ 30 – dưới 40 tuổi

146

53,7

- Từ 40 đến dưới 50 tuổi

64

23,5

- Trên 50 tuổi

44

16,2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.

Phát triển nhân lực quản trị tại các doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Hà Nội - 25

Đặc điểm mẫu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

9

Về trình độ học vấn


- Sau đại học

57

23,5

- Đại học

146

53,7

- Dưới đại học

69

22,8

10

Về trình độ đào tạo


- Du lịch và lữ hành

185

68,15

- Kinh tế, quản lý

44

16,5

- Marketing

11

4,08

- Khác

32

11,27

11

Kinh nghiệm quản lý


- Dưới 5 năm

90

33,09

- Từ 5 – dưới 10 năm

89

32,72

- Trên 10 năm

93

34,19

Tổng số

272

100

STT

Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2019


Phụ lục 5

TỔNG HỢP VÀ TÓM TẮT KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁC CHUYÊN GIA

1. Quan điểm về các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực quản trị tại doanh nghiệp lữ hành quốc tế


STT

Các tiêu chí

CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

CG9

CG10

CG11

CG12

1

Kiến thức













1.1

Hiểu biết các kiến thức chuyên môn đặc thù theo

công việc

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.2

Có kiến thức về quản trị, quản lý doanh nghiệp

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.3

Hiểu biết luật pháp và các chính sách, quy định

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.4

Hiểu biết về ngành nghề và đối thủ cạnh tranh

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.5

Am hiểu tình hình chính trị - kinh tế - văn hóa – xã

hội

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Các yếu tổ bổ sung bởi các chuyên gia


Có kiến thức về thị trường

X


x

x

x

x

x

x

x

x


x


Có kinh nghiệm thực tiễn trong ngành du lịch

X

x

x


x

x

x

x


x

x

x

2

Kỹ năng













2.1

Xây dựng chiến lược

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.2

Kỹ năng gây ảnh hưởng và ra quyết định

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.3

Kỹ năng giao tiếp, đàm phán

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.4

Kỹ năng tư duy

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.5

Kỹ năng giải quyết vấn đề

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.6

Kỹ năng làm việc nhóm

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


STT

Các tiêu chí

CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

CG9

CG10

CG11

CG12

2.7

Lập kế hoạch và tổ chức

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.8

Ủy nhiệm, ủy quyền

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.9

Kỹ năng lãnh đạo

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.10

Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.11

Kỹ năng sử dụng công nghệ

thông tin

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Các yếu tổ bổ sung bởi các chuyên gia


Kỹ năng xử lý khủng hoảng

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

3

Thái độ













3.1

Mạo hiểm và quyết đoán

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3.2

Khát vọng và đam mê kinh doanh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3.3

Tính trách nhiệm

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3.4

Tinh thần học hỏi, sáng tạo

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3.5

Chịu áp lực cao

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3.6

Tinh thần hợp tác

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


2. Quan điểm về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nhân lực quản trị tại doanh nghiệp lữ hành quốc tế


STT

Các yếu tố ảnh hưởng

CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

CG9

CG10

CG11

CG12

1

Yếu tố bên ngoài













1.1

Yếu tố vĩ mô

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.2

Tiến bộ khoa học công nghệ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.3

Nhu cầu của khách hàng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1.4

Cơ sở giáo dục và đào tạo

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Yếu tố bên trong













2.1

Nhận thức của lãnh đạo doanh nghiệp về PTNLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.2

Chính sách PTNLQT của doanh nghiệp

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.3

Yếu tố nội tại cá nhân NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.4

Khả năng tài chính

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.5

Đào tạo tại doanh nghiệp

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.6

Tuyển dụng nhân lực

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2.7

Đãi ngộ nhân lực

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Các yếu tổ bổ sung bởi các chuyên gia


Gộp 2 yếu tố: Tuyển dụng nhân lực và đãi ngộ nhân lực vào yếu tố "Chính sách PTNLQT của doanh nghiệp"

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3. Quan điểm về các hoạt động phát triển nhân lực quản trị tại doanh nghiệp lữ hành quốc tế


STT

Các hoạt động

CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

CG9

CG10

CG11

CG12

1

Quy hoạch NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Tuyển dụng NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Bố trí vào sử dụng NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Đào tạo NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Đánh giá NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Đãi ngộ NLQT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH

1. CTCP Du lịch Dịch vụ Hà Nội (Hanoi Toserco): là DNLHQT trong nước có quy mô lớn, với nhân sự từ 100 – 200 người, kinh doanh cả lữ hành quốc tế và lữ hành nội địa. Đây là một trong những công ty lữ hành đầu tiên của Việt Nam, một thương hiệu du lịch hàng đầu với 16 năm liên tục được xếp vào top 10 của ngành du lịch Việt Nam. Là doanh nghiệp được thành lập từ năm 1988, cho đến nay đã có thâm niên kinh nghiệm tổ chức tour, thiết kế tour cho hành trình khám phá ngắn và dài ngày ở cả trong nước và nước ngoài. Đây là một trong những công ty du lịch lớn được đánh giá cao về mức độ nổi tiếng về uy tín và chất lượng của khu vực Hà Nội.

2. CTCP Lữ hành Nam Cường: là DNLHQT trong nước có quy mô nhỏ với nhân sự dưới 50 người, chỉ KDLH quốc tế đặc biệt chú trọng vào lữ hành outbound. Công ty được thành lập năm 2004, qua quá trình hình thành và phát triển cho đến nay, công ty chuyên tổ chức các chuyến du lịch quốc tế đến với các quốc gia nổi tiếng lại Châu Âu, Châu Mỹ và các châu lục khác.

3. Công ty TNHH Go Vacation Việt Nam: là DNLHQT nước ngoài có quy mô nhỏ, với số lượng nhân viên từ 30 -50 người. Công ty KDLH quốc tế với trên 5 năm hoạt động.

Bảng 2.1. Phân loại doanh nghiệp lữ hành quốc tế


STT

Tiêu thức

Phân loại

Đặc điểm


1


Phạm vi hoạt động (Luật Du lịch Việt Nam, 2017)


DNLHQT

Inbound

- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

- Mức ký quỹ KDLH quốc tế inbound (250 triệu đồng).

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên và phải có thời gian ít nhất 4 nămhoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

- Thực hiện KDLH phục vụ đối tượng KDL quốc tế vào ViệtNam và KDL nội địa, kinh doanh dịch vụ đại lý du lịch và

các dịch vụ du lịch đơn lẻ.


DNLHQT

Outbound

- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

- Mức ký quỹ KDLH quốc tế outbound (500 triệu đồng).

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên và phải có thời gian ít nhất 4 nămhoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

- Thực hiện KDLH phục vụ đối tượng KDL Việt Nam đi dulịch nước ngoài hoặc KDL nội địa, kinh doanh dịch vụ đại lý

du lịch và các dịch vụ du lịch đơn lẻ.


2


Quy mô (Luật doanh nghiệp, 2014)

DNLHQT

quy mô lớn

Số lao động trên 200 người; tổng nguồn vốn trên 100 tỷ

đồng.

DNLHQT

quy mô vừa

Số lao động trên 50 đến 100 người; tổng nguồn vốn trên 50

đến 100 tỷ đồng.

DNLHQT

quy mô nhỏ

Số lao động trên 10 đến 50 người; tổng nguồn vốn trên 3 đến

50 tỷ đồng.


3

Hình thức sở hữu

(Luật doanh nghiệp, 2014 và Luật Du lịch Việt Nam, 2017)


Doanh nghiệp tư nhân

- Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

- Không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc

CTCP.


Công ty TNHH

- Các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

- Không được phát hành cổ phần để huy động vốn trong kinh

doanh.

Tiêu thức

Phân loại

Đặc điểm




- Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của

pháp luật.


CTCP

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- CTCP có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động

vốn.


Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do các nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự đứng ra quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

- Thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên, công ty hợp danh hoặc CTCP

theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Xem tất cả 247 trang.

Ngày đăng: 10/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí