29. Trần Thị Kim Dung (2001), Một số giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn TPHCM, Luận án tiến sĩ của trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
30. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2009), Kinh tế nguồn nhân lực, Nxb Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
31. UBND TP.HCM, Báo cáo kinh tế - xã hội TP.HCM năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017.
32. Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM (2013), Dự báo nguồn nhân lực du lịch TPHCM giai đoạn 2013 – 2015 – 2020.
DANH MỤC CÁC WEBSITE
1. http://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-portalid=1&tabid=344&itemid=683.htm(Báo điện tử Tổng cục du lịch về Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam - VTOS).
2. http://vietnamtourism.gov.vn/esrt/SachHDMRA.pdf(Báo điện tử Tổng cục du lịch về Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong ASEAN về Nghề Du lịch ).
3. http://www.nghiencuubiendong.vn/toan-cau-hoa-hoi-nhap-kinh-te/2014-hoi-nhap-quoc-te-mot-so-van-de-ly-luan-va-thuc-tien.
4. http://thailand.prd.go.th/ewt_news.php?nid=1981&filename=indexvề chiến lược phát triển du lịch Thái Lan 2015 – 2017.
Phụ lục 1.
Bộ Tiêu chuẩn Năng lực chung về Nghề Du lịch trong ASEAN
32 chức danh nghề - 6 Bộ phận
DỊCH VỤ KHÁCH SẠN | ||||||
Bộ phận Lễ tân | Bộ phận buồng phòng | Bộ phận bếp | Dịch vụ thực phẩm và đồ uống | |||
Quản lý bộ phận Lễ tân | Điều hành bộ phận buồng phòng | Bếp trưởng | Giám đốc nhà hàng | |||
Giám sát Lễ tân | Quản lý bộ phận giặt là | Bếp Phó | Quản lý quầy ăn uống | |||
Nhân viên Lễ tân | Giám sát tầng | Phụ Bếp | Trưởng nhóm phục vụ | |||
Trực điện thoại | Nân viên giặt là | Trưởng bộ phận bánh ngọt | Nhân viên pha chế rượu | |||
Nhân viên khuân vác | Nhân viên phục vụ phòng | Phụ bếp bộ phận | Bồi bàn | |||
Nhân viên lau dọn khu vực công cộng | Nhân viên làm bánh | |||||
Nhân viên chế biến thịt |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch thành phố Hồ Chí Minh trong hội nhập quốc tế - 1
- Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch thành phố Hồ Chí Minh trong hội nhập quốc tế - 2
- Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch thành phố Hồ Chí Minh trong hội nhập quốc tế - 4
- Tổng Quan Các Công Trình Nghiên Cứu Liên Quan Đến Đề Tài
- Cơ Sở Lý Luận Về Nnl Và Ptnnl Ngành Du Lịch Trong Hnqt. Chương 2. Thực Trạng Ptnnl Ngành Du Lịch Tp Hồ Chí Minh Trong Hnqt.
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
DỊCH VỤ LỮ HÀNH | ||
Đại lý lữ hành | Điều hành Tour | |
Giám đốc điều hành | Quản lý sản phẩm | |
Trợ lý giám đốc điều hành | Quản lý bán hàng và Marketing | |
Nhân viên tư vấn lữ hành cấp cao | Quản lý tài chính | |
Nhân viên tư vấn lữ hành | Quản lý Bán vé | |
Quản lý Tour | ||
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn VTOS 2013
Bao gồm 9 nghiệp vụ khách sạn và 4 nghiệp vụ lữ hành:
1. Nghiệp vụ Buồng
2. Nghiệp vụ Lễ tân
3. Nghiệp vụ Nhà hàng
4. Nghiệp vụ An ninh khách sạn
5. Kỹ thuật chế biến món ăn Âu
6. Kỹ thuật làm bánh Âu
7. Kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam
8. Nghiệp vụ đặt giữ buồng khách sạn
9. Nghiệp vụ Quản lý khách sạn nhỏ
10. Nghiệp vụ Đại lý Lữ hành
11. Nghiệp vụ Điều hành Tour
12. Nghiệp vụ đặt giữ chỗ Lữ hành
13. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC VTOS:
Tiêu chuẩn VTOS bao gồm nhiều đơn vị năng lực xác định cụ thể các kỹ năng, kiến thức và hành vi/thái độ cần thiết để đáp ứng các yêu cầu công việc một cách thỏa đáng. Mỗi công việc sẽ bao gồm sự tổng hợp của các đơn vị năng lực chuyên ngành, đơn vị năng lực chung và đơn vị năng lực cơ bản.
• Đơn vị năng lực chuyên ngành (kỹ thuật/chuyên môn) là các năng lực cụ thể cho từng vai trò hay vị trí công việc trong ngành Du lịch và bao gồm các kỹ năng và kiến thức (cách thực hiện) cụ thể để thực hiện có hiệu quả (như trong dịch vụ ăn uống, hướng dẫn du lịch,…).
• Đơn vị năng lực cơ bản (phổ biến) bao gồm các kỹ năng cơ bản mà hầu hết nhân viên phải có (ví dụ: làm việc nhóm, kỹ năng ngôn ngữ và công nghệ thông tin). Những năng lực này là cần thiết đối với bất cứ ai muốn làm việc thuần thục.
• Đơn vị năng lực chung (có liên quan đến công việc) là những năng lực chung cho một nhóm các công việc. Các năng lực này thường bao gồm những năng lực công việc chung cần phải có ở một số ngành nghề (ví dụ: sức khỏe và an toàn), cũng như các năng lực cụ thể áp dụng cho các nghề cụ thể (ví dụ: kết thúc ca làm việc).
• Đơn vị năng lực quản lý là những năng lực chung cho các vị trí trong một đơn vị có liên quan tới quản lý, giám sát hay có ảnh hưởng nhất định tới công việc của người khác. Năng lực này có thể là cụ thể cho từng vị trí công việc (như giám sát hoạt động buồng) hay chung cho tất cả các vị trí quản lý/giám sát (thu xếp mua hàng hóa và dịch vụ,…).
• Đơn vị năng lực du lịch có trách nhiệm là những kỹ năng cụ thể cần thiết cho việc vận hành và quản lý tại đơn vị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm hướng tới phát triển du lịch bền vững, hoạt động và xây dựng các sản phẩm du lịch có trách nhiệm.
Tiêu chuẩn VTOS bao gồm năm bậc trình độ trong sáu lĩnh vực nghề chính:
- Bậc 5 (Văn bằng cấp cao) Năng lực chuyên môn sâu, rộng, mức độ phức tạp cao với kỹ năng quản lý cấp cao; Ứng dụng các khái niệm, quản lý, sáng tạo và kỹ thuật xây dựng xung quanh các năng lực tại một cơ sở rộng hay chuyên sâu hoặc liên quan đến trọng tâm tại các đơn vị lớn hơn.
- Bậc 4 (Văn bằng 4) Năng lực chuyên sâu với kỹ năng quản lý; Có trình độ lý thuyết tốt và các năng lực chuyên môn, kỹ thuật, quản lý sử dụng để lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá công việc của bản thân và/hoặc nhóm.
- Bậc 3 (Chứng chỉ 3) Năng lực chuyên môn cao với kỹ năng giám sát; Sử dụng kỹ thuật phức tạp hơn liên quan đến năng lực đòi hỏi nâng cao kiến thức lý thuyết, áp dụng trong một môi trường không thường xuyên và có thể liên quan đến lãnh đạo nhóm và trách nhiệm cao hơn đối với kết quả công việc.
- Bậc 2 (Chứng chỉ 2) Một loạt các kỹ năng trong môi trường đa dạng hơn với trách nhiệm nhiều hơn; Người có kỹ năng mà có thể áp dụng một loạt các năng lực trong môi trường làm việc đa dạng hơn và có khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập trong một số trường hợp và chịu trách nhiệm chính đối với kết quả và sản phẩm công việc của họ.
- Bậc 1 (Chứng chỉ 1) Các kỹ năng cơ bản, hằng ngày trong điều kiện đã xác định; Trình độ thực hiện công việc mức cơ bản bao gồm một số công việc chuyên môn/hoạt động đòi hỏi có kiến thức làm việc nền tảng và các kỹ năng thực hành ở mức độ giới hạn trong điều kiện làm việc đã xác định.
Phụ lục 3: Số lượng cơ sở đào tạo du lịch trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2014 - 2017
ĐVT: Người
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Khoa Du lịch – ĐH | 16 | 15 | 16 | 16 |
Cao đẳng/Cao đẳng Nghề | 10 | 10 | 10 | 10 |
Trung cấp nghề | 27 | 24 | 23 | 21 |
Trung học chuyên nghiệp | 1 | 2 | 2 | 2 |
Tổng cộng | 54 | 51 | 51 | 49 |
Nguồn: Sở Du lịch TP.HCM
Phụ lục 4. Lượng khách quốc tế và doanh thu du lịch TP.HCM giai đoạn 2005 - 2017
ĐVT: Người
Lượng khách quốc tế (Lượt người) | Tốc độ tăng khách quốc tế (%) | Doanh thu của TP.HCM (tỷ đồng) | Tốc độ tăng doanh thu (%) | |
2005 | 1.827.000 | 10,40% | 13.350 | 23,47% |
2006 | 2.350.000 | 28,60% | 16.200 | 21,35% |
2007 | 2.700.000 | 14,89% | 24.000 | 48,15 % |
2008 | 2.800.000 | 3,70% | 31.000 | 29,17 % |
2009 | 2.600.000 | - 8,15% | 38.334 | 23,65 % |
2010 | 3.100.000 | 19,23% | 44.918 | 17,17 % |
2011 | 3.500.000 | 12,9% | 56.842 | 26,55 % |
2012 | 3.800.000 | 8,50% | 71.585 | 25,00% |
2013 | 4.109.000 | 8,13% | 83.191 | 16,00% |
2014 | 4.400.000 | 7,08% | 85.000 | 2,17% |
2015 | 4.600.000 | 4,54% | 94.600 | 11,30% |
2016 | 5.200.000 | 13,04% | 103.000 | 9,00% |
2017 | 6.389.480 | 22,88% | 115.978 | 12,60% |
Nguồn: Sở Du lịch TP.HCM
Phụ lục 5:
Bảng thống kê các dự án tại Thành phố Hồ Chí Minh (2010 – 2020)
KHÁCH SẠN | CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA CHỈ DỰ ÁN | SỐ PHÒNG | HẠNG SAO | KHỞI CÔNG | |
1 | Ibis Airport Hotel | Công ty CP Đầu tư Việt Liên Á - Phú Hưng Gia | Số 1 Bạch Đằng, phường 2, Tân Bình | 240 | 4 sao | 2010 |
2 | Senla Boutique Hotel | Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương | 64 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1 | 200 | 5 sao | 2010 |
3 | Majestic (Mở Rộng) | Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn | 1 Đồng Khởi, Quận 1 | 205 | 5 sao | 2011 |
4 | Mai House Saigon | Công ty TNHH Bất động sản ARECO | 157 Nam Kỳ Khởi Nghĩa và 1- 3-5 Ngô Thời Nhiệm, phường 6, quận 3 | 219 | 5 sao | 2015 |
5 | Ibis Saigon Center | Tổng Công ty Bến Thành (Benthanh Group) | 104 Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 | 338 | 5 sao | Quý 1/2010 |
6 | Hilton Saigon | Công ty CP Sài Gòn Cửu Long | 11 Công trường Mê Linh, quận 1 | 350 | 5 sao | 2016 |
7 | Saigon Exhibition Convention Center | SaigonTourist (60%) và Phú Mỹ Hưng (40%) | 801 Nguyễn Văn Linh, quận 7 | 600 | 5 sao | 2008 |
8 | Công ty liên doanh VPE Bu Hùng Việt Nam | Số 128A Trần Não, phường Bình An, quận 2 | 50 | 3 sao | ||
9 | Sân Golf Thủ Đức | Công ty Liên doanh TNHH Hoa -Việt | Đường Hải Nam, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9 | 100 | 5 sao |
KHÁCH SẠN | CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA CHỈ DỰ ÁN | SỐ PHÒNG | HẠNG SAO | KHỞI CÔNG | |
10 | Quảng Trường Nữ Hoàng | Công ty TNHH Quảng Trường Nữ Hoàng | Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh | 200 | 5 sao | 2011 |
11 | Khách Sạn 68 | Công ty Cổ phần Kinh doanh Khách sạn 68 | Số 24-26-28/2A- Bùi Viện, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1 | 60 | 3 sao | 2011 |
12 | Khu Công viên Vui chơi giải trí Park City | Công ty Cổ phần Park City (Công ty Liên doanh Saigonmax) | Khu Đô thị mới Nam TP, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh | 100 | 5 sao | |
13 | Khu Đô Thị Sing Việt | Công ty TNHH Đô thị Sing Việt | Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh | 200 | 5 sao | |
14 | Dự Án Kuretake Inn 55 | Công ty TNHH Kuretakeso Việt Nam (Nhật Bản -100%); | Số 55/29-31-33 Lê Thị Hồng Gấm, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1 | 300 | 5 sao | 2016 |
15 | Công ty CP Bất động sản Tiến Phước | Khu Đô thị mới Thủ Thiêm quận 2 | 300 | 5 sao | 2015 | |
16 | Khu nhà ở cao tầng và Khách sạn | Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Nhà Bến Thành | Căn hộ 1Bis 1Kep, Nguyễn Đình Chiểu, quận 1 | 22 tầng khách sạn, 9 tầng căn hộ dịch vụ | 5 sao | 2016 |
17 | Keppel Land (Saigon Centre) Limited | Công ty TNHH Keppel Land Watco - Ii | 92-94 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1 | 300 | 5 sao | |
18 | Khách sạn Hàng không Việt Nam | Công ty Liên doanh TNHH Khách sạn Hàng không Việt Nam | 27B Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1 . | 300 | 4 sao |
ST T
KHÁCH SẠN | CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA CHỈ DỰ ÁN | SỐ PHÒNG | HẠNG SAO | KHỞI CÔNG | |
19 | Vinpearl Cần Giờ - Vinpearl Saigon Sunbay | Tập đoàn Vingroup | Xã Long Hòa, Huyện Cần Giờ | Khách sạn và resort | 5 sao | 2016 |
20 | Công viên Sài Gòn Safari | Công ty Cổ phần Vinpearl | Xã An Nhơn Tây và Phú Mỹ Hưng, Huyện Củ Chi | 180 hecta (khách sạn 600 phòng) | 5 sao | 2015 |