Ổn Định Tổ Chức : Kiểm Tra Sĩ Số Lớp.


CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN


Bài báo: Phát triển năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học chương “Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số lôgarit” (Giải tích 12) đăng trên Tạp chí Giáo dục số đặc biệt tháng 4/2019.


PHỤ LỤC 1

PHIẾU LẤY Ý KIẾN GIÁO VIÊN

( Phiếu khảo sát dùng để nghiên cứu khoa học, không mang tính chất đánh giá giáo viên, cám ơn quý thầy cô đã tham gia khảo sát)


Thầy (Cô) hãy cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào các ô mà thầy (cô) cho là phù hợp.

Câu 1: Thầy ( Cô) hiểu năng lực tính toán là gì?


A. Sử dụng được các phép tính trong học tập và trong cuộc sống; hiểu và có thể sử dụng các kiến thức, kĩ năng về đo lường, ước tính

trong các tình huống quen thuộc.


B. Sử dụng được các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và của các hình hình học; sử dụng được thống kê toán học trong học tập và trong một số tình huống đơn giản hàng ngày; hình dung và có

thể vẽ phác hình dạng các đối tượng, trong môi trường xung quanh.


C. Sử dụng được các dụng cụ đo, vẽ, tính; sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập cǜng như trong cuộc sống hàng ngày; bước

đầu sử dụng máy vi tính để tính toán trong học tập.


D. Tất cả các ý trên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.

Phát triển năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học bài tập hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit giải tích 12 trung học phổ thông - 13

Câu 2: Thầy ( Cô) đánh giá như thế nào về tính thiết thực của việc năng lực tính toán thông qua dạy học bài tập hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit ?

A. Rất cần thiết

B. Cần thiết

C. Không cần thiết


Câu 3: Khi dạy giải bài tập Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit học sinh thường gặp khó khăn gì?

A. Phân chia trường hợp

B. Giải toán theo suy luận logic, tự luận

C. Phân tích, tổng hợp

D. Học sinh sử dụng máy tính yếu trong giải toán

E.Ý kiến khác

Câu 4: Đánh giá mức độ quan trọng của các dạng bài tập Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit, GT 12, THPT:


Dạng toán

Mức độ

Rất quan

trọng

Quan

trọng

Không

quan trọng

Tính toán và rút gọn biểu thức

Tìm tập xác định của hàm số

Giải PT mǜ và PT logarit

Giải BPT mǜ và BPT logarit

Các bài toán thực tế

Dạng khác

............................................................

Câu 5: Thầy ( Cô) đánh giá như thế nào về mức độ hiệu quả của việc phát triển năng lực tính toán trong dạy bài tập Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit thông qua hệ thống câu hỏi có gợi ý hướng làm, có đáp án phù hợp với khả năng của học sinh?

A. Rất hiệu quả

B. Hiệu quả

C. Bình thường


Câu 6: Nội dung chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit thường xuất hiện trong kì thi THPT Quốc gia và các kì thi khác nên giáo viên thường đầu tư nhiều vào nội dung này

A. Rất đồng ý

B. Đồng ý

C. Không đồng ý

Câu 7: Việc phát triển năng lực tính toán vào dạy học bài tập hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit trong giải tích 12 THPT sẽ mất nhiều thời gian.

A. Rất đồng ý

B. Đồng ý

C. Không đồng ý


PHỤ LỤC 2

PHIẾU LẤY Ý KIẾN HỌC SINH

(Phiếu khảo sát dùng để nghiên cứu khoa học, không mang tính chất đánh giá học sinh, cám ơn các em đã tham gia khảo sát)

Các em hãy cho ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào ô phù hợp trong bảng dưới đây cho mỗi câu hỏi.

Câu 1: Em có thích học chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit trong giải tích 12 không?

A. Thích

B. Không thích

C. Chưa thích

Câu 2: Khi giải bài tập chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit em thường gặp khó khăn, sai lầm.

A. Rất đồng ý

B. Đồng ý

C. Không đồng ý

Câu 3: Đối với nội dung chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit trong giải tích 12 em thích học theo hình thức nào?

A. Học theo nhóm

B. Học một mình

C. Tùy từng nội dung

Câu 4: Khi sử dụng máy tính khi giải bài tập chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit trong giải tích 12 sẽ nhanh hơn.

A. Rất đồng ý

B. Đồng ý

C. Không đồng ý


Câu 5: Nội dung bài tập chương Hàm số lǜy thừa, hàm số mǜ và hàm số logarit trong giải tích 12 có nhiều ứng dụng trong thực tế.

A. Rất đồng ý

B. Đồng ý

C. Không đồng ý


PHỤ LỤC 3

GIÁO ÁN : ÔN TẬP CHƯƠNG II ( LỚP ĐỐI CHỨNG)

I. MỤC TIÊU

Kiến thức

Hàm số luỹ thừa, mǜ và lgarit.

Các qui tắc tính lǜy thừa, mǜ và logarit.

Giải phương trình, bất phương trình mǜ và logarit

Kĩ năng

Khảo sát các hàm số luỹ thừa, hàm số mǜ, hàm số logarit.

Tính toán các biểu thức: Lǜy thừa, mǜ, logarit

Giải được phương trình, bất phương trình.

Thái độ

Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.

Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cǜ:


1. Các công thức cơ bản

an 1

an

alogabb ;

log a

 

a

a.aa

log blog b

a

a

logaclogab logac

n

m an a m

; y = loga x

a

a

log a

a

b

log a

a

1

log b

b

 

b

a

a

b

a

a

a

log (b.c) log b log c

1

log b loga b

a

a

a

a

(ab)a.b



(am)nam.n (an)m

Đổi cơ số


log b logcb


c


Đạo hàm

( xn)’ = n.xn-1

( ex )’ = ex

( ax)’ = ax.lna

( un)’ = n.un-1.u’

( eu )’ = eu .u’

( au)’ = au.lna.u’


( log x )’ =

1

x.ln a

( log u )’ =

1 .u '

u.ln a


2. Tập xác định của hàm lǜy thừa: y = u

+ nguyên dương ( Z +) => u thuộc R

+ nguyên âm hoặc bằng 0 => u khác 0

+ không nguyên => u > 0


3. Hàm số mǜ : y = ax

+ TXĐ : D = R

+ Hàm số đồng biến khi a > 1

+ Hàm số nghịch biến khi 0 < a < 1

Xem tất cả 140 trang.

Ngày đăng: 14/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí