NCS thí nghiệm lấy giá trị mũ theo các phương án là 2, 3 và 4 để nội suy hàm lượng Au thân quặng BĐMQ. Kết quả nội suy được trình bày ở bảng 3.32.
Bảng 3.32. Kết quả nội suy hàm lượng Au theo các phương án hệ số mũ
Hệ số mũ nội suy | Hàm lượng Au TB (g/T) | Trữ lượng kim loại Au (kg) | |
6-122 | 2 | 20,48 | 792,03 |
3 | 21,19 | 819,68 | |
4 | 21,73 | 840,60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Phân Bố Hàm Lượng Au Tq Qtz3 Theo Luật Phân Bố Loga Chuẩn
- Bảng Kết Quả Khảo Sát Variogram Theo Phương 335 0 Tq Bđmq
- Giao Diện Mô Hình Block (Ví Dụ Cho Thân Quặng Bđmq)
- Cơ Sở Định Hướng Mạng Lưới Thăm Dò Vàng Gốc Vùng Nghiên Cứu
- Nghiên cứu lựa chọn mô hình đánh giá tài nguyên, trữ lượng vàng gốc vùng Phước Sơn - Quảng Nam - 19
- Nghiên cứu lựa chọn mô hình đánh giá tài nguyên, trữ lượng vàng gốc vùng Phước Sơn - Quảng Nam - 20
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
Bảng 3.33. So sánh kết quả nội suy theo 3 phương án hệ số mũ (bảng 3.32) với kết quả chi tiết hoá trong quá trình khai thác khối 6-122 (bảng 3.29)
Hệ số mũ nội suy | Sai khác so với khối 6-122 (%) | ||
Hàm lượng | Trữ lượng | ||
6-122 | 2 | 2,60 | 0,50 |
3 | 6,18 | 4,00 | |
4 | 8,89 | 6,66 |
Qua bảng 3.32, 3.33 cho thấy kết quả so sánh các phương án nội suy với kết quả chi tiết hoá trong quá trình khai thác với số mũ bằng 2 có sai số hàm lượng, trữ lượng kim loại vàng là nhỏ nhất.
- Thân quặng BĐMQ
Nội suy trữ lượng Au thân quặng BĐMQ được thể hiện ở hình 3.44a;
Hình 3.44a. Kết quả nội suy hàm lượng Au thân quặng BĐMQ Hình 3.44b. Chỉ dẫn
- Thân quặng QTZ3
Hình 3.45a. Kết quả nội suy hàm lượng Au thân quặng QTZ3 Hình 3.45b. Chỉ đẫn
Bảng 3.34. Kết quả tính trữ lượng và tài nguyên Au bằng phương pháp trọng số nghịch đảo khoảng cách thân quặng BĐMQ và thân quặng QTZ3
Cấp trữ lượng và tài nguyên | Trữ lượng và tài nguyên quặng (tấn) | Hàm lượng Au TB (g/T) | Trữ lượng và tài nguyên Au (kg) | |
BĐMQ | 122 | 213.379 | 15,1 | 3.222 |
333 | 169.577 | 10,51 | 1.782 | |
Cộng | 382.956 | 5.004 | ||
QTZ3 | 122 | 232.312 | 7,72 | 1.793 |
333 | 1.047.788 | 7,07 | 7.407 | |
Cộng | 1.280.100 | 9.200 |
3.1.3.3. Phương pháp khối địa chất
Trong báo cáo kết quả thăm dò của Lê Văn Hải và nnk (năm 2010) đã khoanh định thân quặng BĐMQ thành 8 khối trữ lượng 122 và 5 khối tài nguyên 333. Thân quặng QTZ3 là 11 khối trữ lượng 122 và 11 khối tài nguyên 222 và 333. Kết quả tính trữ lượng, tài nguyên đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê duyệt, tổng hợp bảng 3.35.
Bảng 3.35. Kết quả tính trữ lượng, tài nguyên Au bằng phương pháp khối địa chất TQ BĐMQ và TQ QTZ3 ( Theo Lê Văn Hải và nnk, năm 2010) [5].
Cấp trữ lượng, tài nguyên | Trữ lượng và tài nguyên quặng (tấn) | Hàm lượng Au TB (g/T) | Trữ lượng và tài nguyên Au (kg) | |
BĐMQ | 122 | 226.705 | 14,40 | 3.266 |
333 | 207.822 | 7,57 | 1.574 | |
Cộng | 434.527 | 4.840 | ||
QTZ3 | 122 | 283.218 | 6,47 | 1.831 |
222+333 | 1.154.099 | 8,09 | 9.339 | |
Cộng | 1.437.317 | 11.160 |
3.1.4. Dự báo tài nguyên chưa xác định
Như đã đề cập ở Chương 1, các khu tìm kiếm mức độ nghiên cứu còn hạn chế. Tài liệu để dự báo là kết quả đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và Báo cáo tìm kiếm chi tiết vàng gốc vùng Phước Sơn do Lê Văn Hải và nnk thành lập năm 2008 và 2010.
Khu tìm kiếm đã xác định được 06 đới khoáng hoá phân bố ở khu Bãi Chuối, K7, Trà Long - Suối Cây, Bãi Bướm, Vàng Nhẹ và Bãi Gió là các mạch thạch anh - sulfua - vàng phân bố trong đá phiến thạch anh - biotit, phiến sét vôi. Các đới khoáng hoá chủ yếu phát triển theo phương đông bắc - tây nam, á kinh tuyến, ít hơn là phương tây bắc - đông nam. Chiều dài đới từ 200 đến 1.500m, chiều rộng 5 - 30m, chiều sâu dự kiến 45 - 100m. Trên mặt hàm lượng Au: 0,1 - 98,16g/T; dưới sâu hàm lượng Au: 0,1 - 69,7g/T; trung bình đới từ 0,5 - 3,27g/T. Ngoài ra trong vùng nghiên cứu còn phát hiện 02 dị thường địa hoá thứ sinh liên quan đến vàng gốc (khu Núi Vàng), kéo dài theo phương á kinh tuyến với chiều dài 200 - 300m, chiều rộng khoảng 80 - 90m.
Sử dụng phương pháp tính thẳng theo thông số quặng hoá để dự báo tài nguyên quặng vàng gốc trong các đới khoáng hoá, độ tin cậy tương đương cấp 334 (334a hoặc 334b).
3.1.4.1. Dự báo tài nguyên vàng gốc
Áp dụng công thức 2.32, 2.33 cho kết quả tài nguyên Au ở bảng 3.36.
Bảng 3.36. Kết quả dự báo tài nguyên Au tại các khu tìm kiếm
Tài nguyên quặng (tấn) | Hàm lượng TB Au (g/T) | Tài nguyên Au (kg) | |
Bãi chuối | 1.260.000 | 0,5 | 630 |
Bãi Gió | 280.000 | 0,5 | 140 |
K7 | 2.240.000 | 3,0 | 6.720 |
Trà Long - Suối Cây | 5.040.000 | 3,0 | 15.120 |
Vàng Nhẹ | 560.000 | 3,27 | 1.831 |
Bãi Bướm | 126.000 | 1,0 | 126 |
Cộng | 9.506.000 | 24.567 |
(chi tiết xem phụ lục Bảng 1)
3.1.4.2. Dự báo tài nguyên các nguyên tố đi kèm
Các khu tìm kiếm mức độ nghiên cứu địa chất còn hạn chế. Kết quả nghiên cứu cho thấy về đặc điểm quặng hoá tương đối phù hợp với khu Đăk Sa. Vì vậy, sử dụng phương trình hồi quy giữa Au với Ag, Pb và Zn ở phân khu Bãi Đất để dự báo tài nguyên các nguyên tố đi kèm cho các khu còn lại là phù hợp.
Ag=0,91Au+0,073 (Ag-Au)
Pb = 1,02Au+1,65 (Pb-Au)
Zn = 1,03Au+1,83 (Zn-Au)
Kết quả dự báo hàm lượng các nguyên tố đi kèm theo hàm lượng Au thân quặng BĐMQ được tổng hợp ở bảng 3.37.
Bảng 3.37. Kết quả dự báo hàm lượng Ag, Pb và Zn theo phương trình hồi quy
Hàm lượng | ||||
Au (g/T) | Ag (g/T) | Pb (%) | Zn (%) | |
Bãi chuối | 0,5 | 0,528 | 2,16 | 2,345 |
Bãi Gió | 0,5 | 0,528 | 2,16 | 2,345 |
K7 | 3,0 | 2,803 | 4,71 | 4,92 |
Trà Long - Suối Cây | 3,0 | 2,803 | 4,71 | 4,92 |
Vàng Nhẹ | 3,27 | 3,048 | 4,98 | 5,19 |
Bãi Bướm | 1,0 | 0,983 | 2,67 | 2,86 |
Bảng 3.38. Bảng tổng hợp kết quả dự báo tài nguyên các nguyên tố đi kèm theo hàm lượng Au cho các khu tìm kiếm
Tài nguyên quặng (tấn) | Hàm lượng | Tài nguyên | |||||
Ag (g/T) | Pb (%) | Zn (%) | Ag (kg) | Pb (tấn) | Zn (tấn) | ||
Bãi chuối | 1.260.000 | 0,528 | 2,16 | 2,345 | 665 | 27.216 | 29.547 |
Bãi Gió | 280.000 | 0,528 | 2,16 | 2,345 | 148 | 6.048 | 6.566 |
K7 | 2.240.000 | 2,803 | 4,71 | 4,92 | 6.279 | 105.504 | 110.208 |
Trà Long - Suối Cây | 5.040.000 | 2,803 | 4,71 | 4,92 | 14.127 | 237.384 | 247.968 |
Vàng Nhẹ | 560.000 | 3,048 | 4,98 | 5,19 | 1.707 | 27.918 | 29.109 |
Bãi Bướm | 126.000 | 0,983 | 2,67 | 2,86 | 124 | 3.364 | 3.604 |
Cộng | 9.506.000 | 23.050 | 407.434 | 427.002 |
3.1.5. So sánh kết quả
3.1.5.1. So sánh kết quả tính tài nguyên trữ lượng Au với khối khai thác 6-122 Kết quả tính trữ lượng và tài nguyên quặng vàng gốc vùng nghiên cứu bằng phương pháp Kriging, nghịch đảo khoảng cách và khối địa chất cho thấy trữ lượng và tài nguyên Au thân quặng BĐMQ và thân quặng QTZ3 giữa các phương
pháp có sự sai lệch không nhiều, cụ thể được trình bày ở bảng 3.39, 3.40.
Bảng 3.39. Bảng thống kê kết quả tính trữ lượng khối 6-122 thân quặng BĐMQ
Thông số | Phương pháp | |||
Kriging | Nghịch đảo khoảng cách | Khối địa chất | ||
6-122 | Trữ lượng quặng (tấn) | 38.669 | 38.675 | 42.205 |
Trữ lượng Au (kg) | 777,25 | 792,03 | 890,24 | |
Hàm lượng Au (g/T) | 20,1 | 20,48 | 21,09 |
Bảng 3.40. Bảng so sánh kết quả tính trữ lượng với kết quả khai thác khối 6-122 thân quặng BĐMQ
Kết quả | Thông số so sánh | Sai số giữa các phương pháp (%) | |||
Kriging | Trọng số nghịch đảo khoảng cách | Khối địa chất | |||
6-122 | Khai thác | Trữ lượng quặng (tấn) | -2,00 | -2,07 | +6,941 |
Hàm lượng (g/T) | +0,70 | +2,60 | +5,66 |
Ghi chú: - là giảm, + là tăng so với khối khai thác
Kết quả so sánh ở bảng 3.39 và 3.40 cho thấy trữ lượng quặng và hàm lượng Au đánh giá bằng phương pháp Kriging có sai số nhỏ nhất. Như vậy, lựa chọn phương pháp Kriging để nội suy hàm lượng Au phục vụ tính trữ lượng và tài nguyên quặng vàng gốc khu Đăk Sa là phù hợp với đặc điểm quặng hoá cũng như mức độ biến đổi đặc biệt không đồng đều của hàm lượng Au trong thân quặng; tuỳ thuộc tài liệu thăm dò đã tiến hành có thể tham khảo thêm phương pháp khối địa chất và phương pháp nghịch đảo khoảng cách.
3.1.5.2. So sánh kết quả tính tài nguyên, trữ lượng trên các khối
Bảng 3.41. Bảng kết quả tính trữ lượng bằng phương pháp Kriging cho các khối trữ lượng thân quặng BĐMQ
Trữ lượng quặng (tấn) | Hàm lượng Au (g/T) | Trữ lượng kim loại Au (kg) | |
1-122 | 7.909 | 25,71 | 203 |
2-122 | 15.003 | 18,29 | 274 |
3-122 | 16.814 | 9,085 | 152 |
4-122 | 17.180 | 17,24 | 296 |
5-122 | 14.532 | 22,10 | 321 |
6-122 | 38.675 | 20,10 | 777 |
7-122 | 35.764 | 10,09 | 360 |
8-122 | 67.948 | 8,15 | 554 |
Bảng 3.42. Bảng kết quả tính trữ lượng bằng phương pháp khối địa chất cho các khối trữ lượng TQ BĐMQ (theo Lê Văn Hải và nnk, năm 2010) [5]
Trữ lượng quặng (tấn) | Hàm lượng Au (g/T) | Trữ lượng kim loại Au (kg) | |
1-122 | 6.896 | 26,91 | 185 |
2-122 | 17.554 | 21,18 | 371 |
3-122 | 17.753 | 9,44 | 167 |
4-122 | 17.236 | 16,63 | 286 |
5-122 | 13.858 | 21,18 | 293 |
6-122 | 42.205 | 21,09 | 890 |
7-122 | 43.868 | 10,21 | 447 |
8-122 | 67.331 | 9,24 | 622 |
Bảng 3.43. Sai lệch giữa phương pháp Kriging và phương pháp khối địa chất
Sai số trữ lượng quặng (%) | Sai số hàm lượng (%) | |
1-122 | +14,7 | -4,5 |
2-122 | -14,5 | -13,6 |
3-122 | -5,3 | -3,8 |
4-122 | -0,3 | +3,7 |
5-122 | +4,9 | +4,3 |
6-122 | -8,4 | -4,7 |
7-122 | -18,5 | -1,2 |
8-122 | 0,9 | -11,7 |
Trung bình | -3 | -4 |
Ghi chú: - là giảm, + là tăng so với khối địa chất
3.1.5.3. So sánh trên mặt cắt
Chúng tôi đã so sánh sự khác nhau trên các mặt cắt giữa tài liệu thăm dò và tài liệu khai thác. Mặt cắt AA’ được lập theo phương 900, So sánh với kết quả khai thác cho thấy:
Hình 3.46. So sánh trên mặt cắt AA’ thân quặng BĐMQ
- Về cơ bản hình dạng thân quặng giữa kết quả thăm dò và kết quả khai thác có sự tương đồng.
- Kết quả khai thác đã phát hiện 01 đới dịch chuyển nhỏ mà trong quá trình thăm dò không thể khống chế được nhưng về cơ bản hầu như không ảnh hưởng đến hình thái thân quặng, cự ly dịch chuyển nhỏ không có khả năng khống chế trong giai đoạn thăm dò bằng hệ thống lỗ khoan.